BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
*****************
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******************
|
Số:
52/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN ĐÀO TẠO, CẤP, THU HỒI CHỨNG CHỈ KHẢ NĂNG
CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tiêu
chuẩn đào tạo, cấp, thu hồi chứng chỉ khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
(sau đây gọi là giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, viết tắt
là GCN KNCM HTHH) và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (viết tắt
là GCN VHĐ HTHH).
2. Quyết định này áp dụng đối với
hoa tiêu hàng hải, tổ chức hoa tiêu hàng hải và cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến đào tạo, cấp, thu hồi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
Điều 2. Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải
1. GCN KNCM HTHH là chứng chỉ cấp
cho hoa tiêu hàng hải đáp ứng các quy định tại Chương II của Quyết định này.
Hoa tiêu hàng hải được cấp GCN KNCM HTHH hạng nào thì chỉ được phép dẫn tàu biển
trong giới hạn của hạng đó.
2. GCN VHĐ HTHH là chứng chỉ cấp
cho hoa tiêu hàng hải, quy định vùng hoạt động mà hoa tiêu hàng hải được phép
hành nghề. Hoa tiêu hàng hải chỉ được phép dẫn tàu ở vùng hoa tiêu hàng hải ghi
trong GCN VHĐ HTHH.
3. Mẫu GCN KNCM HTHH và GCN VHĐ
HTHH được quy định tại Phụ lục 1 và 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Hạng
hoa tiêu hàng hải
1. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba:
Hoa tiêu hàng hải hạng Ba được
phép dẫn các loại tàu biển có tổng dung tích dưới 4000 GT hoặc có chiều dài tối
đa đến 115 m.
2. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhì:
Hoa tiêu hàng hải hạng Nhì được
phép dẫn các loại tài biển có tổng dung tích dưới 10.000 GT hoặc có chiều dài tối
đa đến 145 m.
3. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhất:
Hoa tiêu hàng hải hạng Nhất được
phép dẫn các loại tàu biển có tổng dung tích dưới 20.000 GT hoặc có chiều dài tối
đa đến 175 m.
4. Hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng:
Hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng được
phép dẫn tất cả các loại tàu biển.
Chương 2
ĐÀO TẠO, THI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG
HOA TIÊU HÀNG HẢI
Điều 4.
Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải
1. Chương trình đào tạo hoa tiêu
hàng hải bao gồm:
a) Chương trình đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản là chương trình đào tạo áp dụng đối với những người tập sự hoa
tiêu hàng hải hạng Ba;
b) Chương trình đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao là chương trình đào tạo áp dụng để nâng hạng hoa tiêu từ hạng
nhì lên hạng nhất;
c) Thực hiện xét nâng hạng hoa
tiêu đối với hạng ba lên hạng nhì và hạng nhất lên ngoại hạng.
2. Chương trình đào tạo hoa tiêu
hàng hải phải đảm bảo phù hợp với nội dung Nghị quyết A.960 (23) của Tổ chức
Hàng hải quốc tế và điều kiện thực tế hoa tiêu hàng hải tại Việt Nam. Chương
trình đào tạo hoa tiêu hàng hải gồm những nội dung sau đây:
a) Pháp luật Việt Nam, điều ước
quốc tế liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường;
b) Nghiệp vụ hoa tiêu hàng hải;
c) Kỹ năng điều động tàu biển;
d) Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc
của Việt Nam;
đ) Tiếng Anh nghiệp vụ hoa tiêu
hàng hải.
Điều 5. Cơ sở
đào tạo hoa tiêu hàng hải
1. Cơ sở đào tạo hoa tiêu hàng hải
(sau đây gọi tắt là cơ sở đào tạo) là trường đại học có đào tạo chuyên ngành điều
khiển tàu biển.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ
sở đào tạo:
a) Tổ chức tuyển sinh và đào tạo
theo chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải đã được Bộ Giao thông Vận tải phê
duyệt;
b) Nghiên cứu cải tiến phương
pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo, đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho phù hợp;
c) Thu, sử dụng học phí theo quy
định.
Điều 6. Tổ
chức đào tạo hoa tiêu hàng hải
Hàng năm, căn cứ quy hoạch và
nhu cầu đào tạo hoa tiêu hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam giao chỉ tiêu đào tạo,
tổ chức thi và cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp.
Điều 7. Hội
đồng thi hoa tiêu hàng hải
1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam quyết định thành lập Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
2. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải
có từ 05 đến 07 thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Cục Hàng hải
Việt Nam, các uỷ viên là đại diện Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Giao thông Vận tải) và
lãnh đạo các Ban chức năng có liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam, tổ chức hoa
tiêu hàng hải và cơ sở đào tạo.
3. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải
có trách nhiệm tổ chức thi tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản và
khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao;
4. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải
có nhiệm vụ sau đây:
a) Xét duyệt danh sách thí sinh
theo các điều kiện được quy định tại Chương II của Quyết định này;
b) Tư vấn cho Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam trong việc lập ngân hàng đề thi cho từng hạng hoa tiêu hàng hải,
vùng hoa tiêu hàng hải; đề nghị điều chỉnh, cập nhật đề thi cho sát với thực tế.
c) Điều hành và kiểm tra các kỳ
thi;
d) Xử lý các vụ việc xảy ra
trong các kỳ thi (nếu có);
đ) Thành lập Ban Giám khảo thi tốt
nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản, khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
nâng cao (sau đây gọi là Ban Giám khảo thi tốt nghiệp).
e) Xét nâng hạng hoa tiêu hàng hải;
g) Tổng hợp kết quả kỳ thi, báo
cáo Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, công nhận học viên tốt nghiệp
khóa đào tạo và cấp GCN KNCM HTHH và GCN VHĐ HTHH;
h) Tổng hợp ý kiến đóng góp của
các cơ sở đào tạo, học viên, tổ chức hoa tiêu về việc tổ chức, chương trình,
quy trình đào tạo các hạng hoa tiêu hàng hải báo cáo Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam.
Điều 8. Ban
Giám khảo thi tốt nghiệp
1. Ban Giám khảo thi tốt nghiệp
có từ 03 đến 05 thành viên, đáp ứng một trong các tiêu chuẩn chuyên môn sau
đây:
a) Là hoa tiêu hàng hải ngoại hạng
và có thời gian hành nghề hoa tiêu hàng hải ngoại hạng ít nhất là 3 năm;
b) Là thuyền trưởng tàu biển có
tổng dung tích từ 3000 GT trở lên và có thời gian đảm nhiệm chức danh tương ứng
ít nhất 3 năm;
c) Là các chuyên gia có uy tín về
chuyên môn, nghiệp vụ hàng hải.
2. Ban Giám khảo khi tốt nghiệp
có nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức hỏi thi, chấm thi, tổng
hợp báo cáo kết quả thi theo quy định;
b) Kiến nghị Hội đồng thi hoa
tiêu hàng hải điều chỉnh kịp thời những sai sót trong đề thi;
c) Xử lý những vi phạm quy chế
thi theo thẩm quyền và báo cáo Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
Điều 9. Điều
kiện tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
1. Học viên tham dự khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải cơ bản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều
khiển tài biển ở các trường hàng hải từ bậc cao đẳng trở lên; hoàn thành khóa học
bổ sung những môn học còn thiếu tại các trường hàng hải khi tốt nghiệp chuyên
ngành điều khiển tàu biển ở các trường khác;
b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo
quy định;
c) Hoàn thành chương trình tiếng
Anh trình độ B trở lên;
d) Hoàn thành khóa đào tạo nghiệp
vụ RADAR.
2. Học viên tham dự khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải nâng cao phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều
khiển tàu biển từ bậc đại học trở lên ở các trường hàng hải;
b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe quy định.
c) Hoàn thành chương trình tiếng
Anh trình độ C trở lên (miễn trừ đối với người là hoa tiêu hàng hải đã trên 50
tuổi tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2005);
d) Hoàn thành khóa đào tạo nghiệp
vụ ARPA;
đ) Có GCN KNCM HTHH hạng Nhì;
e) Độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất
là 200 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian đảm nhiệm
tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất là 24 tháng.
Điều 10.
Công nhận kết quả thi và cấp GCN KNCM HTHH và GCN VHĐ HTHH
1. Thí sinh dự thi đạt yêu cầu tất
cả các môn thi theo quy định (đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10) thì được
công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản hoặc khoá đào tạo
hoa tiêu hàng hải nâng cao.
Trường hợp thí sinh chỉ có ½ số
môn đạt yêu cầu thì kết quả các môn này sẽ được bảo lưu trong thời gian một
năm.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam quyết định công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản hoặc
khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng
thi hoa tiêu hàng hải.
3. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam quyết định cấp GCN KNCM HTHH, GCN VHĐ HTHH trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch
Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
Điều 11. Điều
kiện để được cấp GCN KNCM HTHH
Để được cấp GCN KNCM HTHH, hoa
tiêu hàng hải phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
1. GCN KNCM HTHH hạng Ba:
a) Đã hoàn thành khoá đào tạo
hoa tiêu hàng hải cơ bản;
b) Đã thực tập Hoa tiêu hàng hải
hạng ba dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu đã có GCN KNCM HTHH với số lượt dẫn tàu
an toàn là 300 lượt hoặc thời gian ít nhất là 36 tháng với số lượt dẫn tàu an
toàn tối thiểu 150 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi hướng dẫn thực tập, Cảng vụ
hàng hải tại khu vực xác nhận.
2. GCN KNCM HTHH hạng Nhì:
a) Đối với hoa tiêu hàng hải đã
có GCN KNCM HTHH hạng Ba:
- Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít
nhất là 200 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Ba hoặc có thời gian đảm
nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Ba ít nhất là 24 tháng với số lượt
dẫn tàu an toàn tối thiểu 100 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi hướng dẫn thực
tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận;
- Có thời gian thực tập dẫn tàu
an toàn ít nhất 30 lượt tàu có tổng dung tích từ 4000 GT trở lên với chức danh
thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải
hạng Nhì ít nhất 12 tháng với số lượt dẫn an toàn tối thiểu 15 lượt và được tổ
chức hoa tiêu nơi hướng dẫn thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận.
b) Đối với người có Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3000 GT trở
lên và đã có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tương ứng ít nhất 36
tháng thì được xét cấp GCN KNCM HTHH hạng Nhì, nhưng phải có các điều kiện sau:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa
tiêu hàng hải cơ bản;
- Có thời gian thực tập dẫn tàu
an toàn ít nhất 150 lượt tàu có tổng dung tích từ 4000 GT trở lên với chức danh
thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải
hạng Nhì ít nhất 12 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu 75 lượt và được
tổ chức hoa tiêu nơi hướng dẫn thực tập, Cảng hàng hải tại khu vực xác nhận.
3. GCN KNCM HTHH hạng Nhất:
a) Đã hoàn thành khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải nâng cao;
b) Có thời gian thực tập dẫn tàu
an toàn ít nhất 30 lượt tàu có tổng dung tích từ 10.000 GT trở lên hoặc thực tập
hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất là 6 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối
thiểu 15 lượt dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCN KNCM HTHH từ hạng
Nhất trở lên và được tổ chức hoa tiêu nơi hướng dẫn thực tập, Cảng vụ hàng hải
tại khu vực xác nhận.
4. GCN KNCM HTHH Ngoại hạng:
a) Có GCN KNCM HTHH hạng Nhất;
b) Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít
nhất là 300 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhất hoặc có thời gian đảm
nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất là 36 tháng với số
lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu 150 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi hướng dẫn
thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận;
c) Có thời gian thực tập hoa
tiêu ngoại hạng dẫn tàu an toàn ít nhất 30 lượt tàu có tổng dung tích từ 20.000
GT trở lên hoặc 6 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu 15 lượt dưới sự
hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCN KNCM HTHH Ngoại hạng và được tổ chức hoa
tiêu nơi hướng dẫn thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận.
Điều 12.
Nguyên tắc và điều kiện để được cấp GCN VHĐ HTHH
1. Nguyên tắc cấp GCN VHĐ HTHH:
a) GCN VHĐ HTHH có cùng thời hạn
sử dụng như GCN KNCM HTHH và chỉ được cấp đến năm hoa tiêu 60 tuổi;
b) Hoa tiêu hàng hải đã qua thực
tập dẫn tàu an toàn ở vùng hoa tiêu hàng hải nào thì được cấp GCN VHĐ HTHH tại
vùng đó.
2. Điều kiện để được cấp GCN VHĐ
HTHH:
a) Có đủ điều kiện cấp GCN VHĐ
HTHH;
b) Trường hợp hoa tiêu chuyển
vùng hoạt động thì phải có thời gian thực tập dẫn tàu an toàn ít nhất là 06
tháng tại vùng chuyển đến và được Cảng vụ hàng hải tại khu vực đó xác nhận;
c) Có văn bản đề nghị của người
đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải nơi chuyển đến.
Điều 13.
Gia hạn, đổi, cấp lại GCN KNCM HTHH và GCN VHĐ HTHH
1. GCN KNCM HTHH có thời hạn sử
dụng 5 năm kể từ ngày cấp và chỉ được cấp đến năm hoa tiêu 60 tuổi.
2. GCN KNCM HTHH và GCN VHĐ HTHH
được gia hạn, cấp lại khi hoa tiêu hàng hải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận sức khỏe
theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm chức danh phù hợp
với GCN KNCM HTHH được tổng cộng 24 tháng trở lên trong vòng 5 năm. Trường hợp
không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 3 tháng.
3. GCN KNCM HTHH, GCN VHĐ HTHH
còn hạn sử dụng chỉ được đổi, cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Bị mất;
b) Bị hư hỏng.
GCN KNCM HTHH, GCN VHĐ HTHH được
đổi hoặc cấp lại phải có nội dung giống như GCN KNCM HTHH, GCN VHĐ HTHH bị mất
hoặc hư hỏng và có thời hạn sử dụng bằng với thời hạn sử dụng còn lại của GCN
KNCM HTHH, GCN VHĐ HTHH bị mất, bị hư hỏng.
Điều 14. Hồ
sơ tham dự các khóa đào tạo, đề nghị cấp GCN KNCM HTHH và GCN VHĐ HTHH
1. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải cơ bản gồm các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin học;
b) Bằng tốt nghiệp chuyên ngành
từ bậc cao đẳng trở lên;
c) Giấy chứng nhận hoàn thành
các môn học bổ sung đối với những người tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu
biển ở các trường không phải là trường hàng hải;
d) Chứng chỉ Anh văn trình độ B
trở lên;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe;
e) Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
RADAR;
g) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
đơn vị chủ quản.
2. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải nâng cao bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin học;
b) Bằng tốt nghiệp chuyên ngành
từ bậc đại học trở lên;
c) Giấy chứng nhận hoàn thành
các môn học bổ sung đối với những người tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu
biển ở các trường không phải là trường hàng hải;
d) GCN KNCM HTHH hạng Nhì;
đ) Chứng chỉ Anh văn trình độ C
trở lên;
e) Giấy chứng nhận sức khỏe;
g) Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
ARPA;
h) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
đơn vị chủ quản.
i) Xác nhận số lượt dẫn tàu an
toàn ít nhất là 200 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời
gian đảm nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất là 24
tháng.
k) Công văn đề nghị của đơn vị
chủ quản.
3. Hồ sơ đề nghị cấp GCN KNCM
HTHH và GCN VHĐ HTHH bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Công văn và danh sách đề nghị
của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải, trong đó nêu cụ thể khu vực hoạt
động của hoa tiêu được đề nghị, có xác nhận của Giám đốc cảng vụ hàng hải tại
khu vực về thực tế dẫn tàu an toàn của hoa tiêu đó;
b) 03 phiếu sát hạch khả năng
chuyên mông hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba, 02 phiếu đối với
hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng;
c) Bản kê khai thời gian hoặc số
lượt thực tập dẫn tàu an toàn có xác nhận của đơn vị nơi hướng dẫn thực tập.
d) 03 ảnh 3 x 4 chụp trong vòng
06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
4. Hồ sơ đề nghị cấp GCN VHĐ
HTHH đối với hoa tiêu chuỵển vùng hoạt động bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) GCN KNCM HTHH;
b) Công văn đề nghị của người đứng
đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải trong đó nêu rõ vùng đề nghị cấp GCN VHĐ HTHH.
c) Xác nhận thời gian thực tập dẫn
tàu an toàn ít nhất là 06 tháng tại vùng hoa tiêu chuyển đến của Cảng vụ hàng hải
khu vực đó;
d) 03 ảnh 3 x 4 chụp trong vòng
06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
5. Hồ sơ đề nghị gia hạn, đổi, cấp
lại GCN KNCM HTHH, GCN VHĐ HTHH bao gồm:
a) Đơn xin đề nghị gia hạn, đổi,
cấp lại GCN KNCM HTHH, GCN VHĐ HTHH trong đó nói rõ lý do và có xác nhận của
người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc cơ quan có thẩm quyền.
b) GCN KNCM HTHH, GCN VHĐ HTHH cần
gia hạn hoặc đổi.
c) 03 ảnh 3 x 4 chụp trong vòng
06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách
nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam
1. Chủ trì biên soạn Chương
trình đào tạo hoa tiêu hàng hải để trình Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt.
2. Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn
cơ sở đào tạo hoa tiêu hàng hải.
3. Quản lý và hướng dẫn việc cấp,
đổi, thu hồi GCN KNCM HTHH và GCN VHĐ HTHH.
4. Kiểm tra và cấp giấy phép đào
tạo hoa tiêu hàng hải cho các cơ sở đào tạo theo thời hạn 5 năm một lần.
Chỉ những cơ sở đào tạo có giấy
phép đào tạo hoa tiêu hàng hải còn hiệu lực mới được thực hiện đào tạo hoa tiêu
hàng hải. Những cơ sở đào tạo không còn đủ điều kiện, tiêu chuẩn đào tạo hoa
tiêu hàng hải sẽ bị đình chỉ hoạt động đào tạo hoặc thu hồi giấy phép.
5. Tổ chức thực hiện các quy định
khác của Quyết định này.
Điều 16. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và thay thế Quyết định số
750/2000/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cập nhật, thi và cấp chứng chỉ chuyên môn
hoa tiêu hàng hải.
2. Chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu
hàng hải đã được cấp theo Quyết định số 750/2000/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm
2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải vẫn tiếp tục có giá trị sử dụng đến thời
điểm hết hạn.
Điều 17. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ,
Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Ngành;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu VT, TCCB;
|
BỘ
TRƯỞNG
Đào Đình Bình
|
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU
HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2005/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 10 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
(Mặt
ngoài, kích thước 14cm x 20cm)
Giấy chứng nhận này được gia hạn
đến: …………………..
The validity of this
certificate is hereby extended until
Ngày gia hạn: …………………
………………………
Date of revalidation
Chữ ký và tên của người được ủy quyền
Signature and name of duty authorized oficial
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG
CHUYÊN MÔN
HOA TIÊU HÀNG HẢI
THE CERTIFICATE OF MARITIME
PILOTAGE COMPETENCY
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
THE VIETNAM MARITIME
ADMISTRATION
|
Giấy chứng nhận này được gia hạn
đến: …………………..
The validity of this
certificate is hereby extended until
Ngày gia hạn: …………………
………………………
Date of revalidation
Chữ ký và tên của người được ủy quyền
Signature and name of duty authorized oficial
|
|
Giấy chứng nhận này được gia hạn
đến: …………………..
The validity of this
certificate is hereby extended until
Ngày gia hạn: …………………
………………………
Date of revalidation
Chữ ký và tên của người được ủy quyền
Signature and name of duty authorized oficial
|
|
PHỤ LỤC 1
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2005/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
(Mặt
ngoài, kích thước 14cm x 20cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG
CHUYÊN MÔN
HOA TIÊU HÀNG HẢI
THE CERTIFICATE OF MARITIME
PILOTAGE COMPETENCY
Số:………/HTHH
No.
|
|
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
THE VIETNAM MARITIME
ADMISTRATION
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ
Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam chứng nhận:
By authorization of
Minister of Transport, the Chairman of Vietnam Maritime Administration
certifies that
Ông:
Mr.
Sinh
ngày:………………… Nơi sinh:…………………………..
Date of
birth
Place of birth
Quốc tịch:………………………………………………………..
Nationality
Có đủ khả năng để dẫn tàu
có tổng dung tích đến (GT):………..
To be able to pilot vessel
up to GT
hoặc có chiều dài tối đa
(mét):………………………………….
or length over all (m)
Giấy chứng nhận này có giá trị
đến ngày:………………………
This Certificate is valid
until
Cấp tại Hà Nội, ngày …. tháng …. năm……
Hanoi, date of issue
|
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2005/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 10 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
(Mặt
ngoài, kích thước 14cm x 20cm)
Giấy chứng nhận này được gia hạn
đến: ...................................
Thay đổi vùng hoạt động :
.........................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Ngày gia hạn/thay đổi:
..............................................................
Chữ ký và tên của người được ủy quyền
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG
HOA TIÊU HÀNG HẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
|
Giấy chứng nhận này được gia hạn
đến: ...................................
Thay đổi vùng hoạt động :
.........................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Ngày gia hạn/thay đổi:
..............................................................
Chữ ký và tên của người được ủy quyền
|
|
Giấy chứng nhận này được gia hạn
đến: ...................................
Thay đổi vùng hoạt động :
.........................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Ngày gia hạn/thay đổi:
..............................................................
Chữ ký và tên của người được ủy quyền
|
|
PHỤ LỤC 2
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2005/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
(Mặt
ngoài, kích thước 14cm x 20cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG
HOA TIÊU HÀNG HẢI
Số:………/GCN
|
|
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ
Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam chứng nhận:
Ông:……………………………………………………………..
Sinh
ngày:……………………………………………………….
Nơi
sinh:…………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………..
Đơn vị công tác:…………………………………………………
Có GCNKNCM hoa tiêu hàng hải số:…………………………..
Được dẫn tàu trong vùng hoa
tiêu hàng hải:…………………….
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm……
|