|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 50/2017/QĐ-UBND định mức khung kinh tế vận tải hành khách công cộng An Giang
Số hiệu:
|
50/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2017/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 18
tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG
CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10
tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức khung kinh tế -
kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 1506/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức khung kinh tế -
kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn
tỉnh An Giang.
Điều 2. Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt, làm cơ sở cho công tác quản lý, lập dự toán chi
phí cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Văn Phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng: KTN;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE
BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt
động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối với phương tiện quy định tại
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 86/2014/ NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 thì áp
dụng các nội dung định mức của quy định này theo loại xe buýt nhỏ.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu theo quy định tại Khoản 4 Chương I Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ,
cụ thể như sau:
1. Xe buýt là xe có sức chứa từ
17 hành khách trở lên.
2. Xe buýt lớn là xe buýt có
sức chứa từ 61 hành khách trở lên.
3. Xe buýt trung bình là xe
buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.
4. Xe buýt nhỏ là xe buýt có
sức chứa đến 40 hành khách.
5. Bảo dưỡng là công việc dự
phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác
xe ô tô, theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật
tốt của xe ô tô. Bảo dưỡng được chia thành hai cấp: Bảo dưỡng định kỳ cấp 1;
bảo dưỡng định kỳ cấp 2.
6. Chu kỳ bảo dưỡng là quãng
đường xe chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng.
7. Sửa chữa là những hoạt động
hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của
xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã
bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại:
Loại 1: Sửa chữa thường xuyên là sửa
chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm
loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng
xe ô tô;
Loại 2: Sửa chữa lớn bao gồm sửa chữa
lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô, trong đó sửa chữa lớn tổng thành là sửa
chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó và sửa
chữa lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 05 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa
đồng thời động cơ và khung xe.
8. Định ngạch sửa chữa lớn là
quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.
9. Định ngạch sử dụng lốp là
quy định về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.
10. Định ngạch sử dụng bình điện là
quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.
11. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn
là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.
Điều 4.
Hướng dẫn áp dụng
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
được áp dụng cho xe buýt nhập khẩu, xe lắp ráp tại Việt Nam lắp
động cơ nhập khẩu của nước ngoài.
2. Những định mức không nêu trong
khung định mức này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải như: Định mức bảo
dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km; Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km; Định mức lao
động một số công việc trong sửa chữa thường xuyên; Định mức lao động sửa chữa
lớn phần máy; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy; Định mức lao động
sửa chữa lớn phần gầm; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm; Định mức lao
động sửa chữa lớn phần điện; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện; Định mức lao
động sửa chữa lớn phần điều hòa; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần
điều hòa; Định mức lao
động sửa chữa lớn phần khung xương, vỏ và nội thất; Định mức vật tư sơn toàn bộ
xe.
Chương II
ĐỊNH
MỨC KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG
CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Điều 5. Định
mức khấu hao cơ bản
Đơn vị tính:
% năm
Loại xe
|
Định mức khấu hao
cơ bản
|
Xe buýt lớn
|
10,0
|
Xe buýt trung bình
|
10,0
|
Xe buýt nhỏ
|
10,0
|
Điều 6. Định mức lao
động cho công nhân lái xe và nhân viên bán vé
TT
|
Định mức lao động
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Thời gian làm việc
một ca xe
|
giờ
|
8
|
8
|
8
|
2
|
Số ngày làm việc
trong tháng
|
ngày
|
24
|
24
|
24
|
3
|
Số ngày làm việc
trong năm
|
ngày
|
288
|
288
|
288
|
4
|
Hệ số ngày làm việc
|
|
1,27
|
1,27
|
1,27
|
5
|
Hệ số ca xe bình
quân/ngày (i)
|
ca/ngày
|
*
|
*
|
*
|
6
|
Hành trình bình
quân một ca xe (s)
|
km/ca
|
*
|
*
|
*
|
7
|
Tỷ lệ lao động dự
phòng
|
%
|
10
|
10
|
10
|
8
|
Số lao động lái xe
|
Người/Ca xe
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Số lao động bán vé
|
Người/Ca xe
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú: Các thông số (*)
được xác định cụ thể đối với từng tuyến buýt.
1. Hệ số ca xe bình quân ngày (i):
Ttn: Thời gian làm việc một ca xe:
8 giờ.
Tbq: Thời gian tác nghiệp bình
quân/ca xe, được xác định như sau:
Trong đó:
n: Số lượng xe khai thác trong ngày
Tcx: Thời gian chạy xe
Thđ: Thời gian huy động
2. Hành trình bình quân 1 ca xe (s):
S =
|
Số km xe chạy bình
quân trong ngày
|
(Km/ca)
|
Hệ số ca xe
|
Trong đó:
m: Số lượt xe chạy trong ngày
Lt: Cự ly tuyến
Lhđ: Cự ly huy động
Điều 7. Định mức tiền
lương công nhân lái xe và nhân viên bán vé
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Bậc lương công nhân
lái xe
|
bậc
|
3/4
|
3/4
|
3/4
|
2
|
Hệ số lương công
nhân lái xe
|
|
3,64
|
3,44
|
3,44
|
3
|
Bậc lương nhân viên
bán vé
|
bậc
|
2/5
|
2/5
|
2/5
|
4
|
Hệ số lương nhân
viên bán vé
|
|
2,33
|
2,33
|
2,33
|
Ghi chú:
- Tiền lương tối thiểu chung
- Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm
thất nghiệp.
- Ăn ca
|
theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước
|
Điều 8. Định mức tiêu
hao nhiên liệu
TT
|
Loại xe
|
Đơn vị
|
Định mức
|
1
|
Xe buýt lớn
|
Lít/100 Km
|
30,6
|
2
|
Xe buýt trung bình
|
Lít/100 Km
|
27,0
|
3
|
Xe buýt nhỏ
|
Lít/100 Km
|
18,6
|
Ghi chú: Với các xe có tuổi
đời từ năm thứ 5 trở đi, áp dụng thêm hệ số điều chỉnh 1,05. Đối với xe
buýt 2 tầng (trên 80 chỗ), áp dụng định mức theo loại xe buýt lớn.
Điều 9. Định
mức diện tích thuê đất
Loại xe
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
Diện tích (m2)
|
117,5
|
117,5
|
87,0
|
Điều 10. Sửa chữa
thường xuyên
Định mức phụ tùng sửa chữa
thường xuyên
Đơn vị tính: 1.000km
xe chạy
TT
|
Tên chi tiết
|
Đơn vị
|
Định mức phụ tùng
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
|
A. Phần máy
|
|
|
|
|
1
|
Bơm cao áp
|
Cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
2
|
Kim phun (pép phun)
|
Cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
3
|
Bơm tay nhiên liệu
|
Cái
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
4
|
Máy nén khí
|
Cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
5
|
Bơm nước
|
Cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
6
|
Xu-páp hút, xả
|
Cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
7
|
Kết nước
|
Cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
8
|
Trục cam
|
Cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
9
|
Kết làm mát dầu
|
Cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
10
|
Giàn xu-páp
|
bộ
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
11
|
Nắp đậy giàn xu-páp
|
Cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
12
|
Bơm dầu bôi trơn
|
Cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
13
|
Giăng nắp máy
|
bộ
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
14
|
Bánh răng cam
|
Cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
15
|
Dẫn động xu-páp (
đũa đẩy, con đội)
|
Cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
16
|
Các loại vòng bi
ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…)
|
vòng
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
17
|
Các loại pu-ly
|
Cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
18
|
Turbo tăng áp
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
19
|
Cao su chân máy
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
20
|
Ống xả mềm
|
Cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
21
|
Bầu giảm thanh
|
Cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
B. Phần gầm
|
|
|
|
|
1
|
Moay ơ trước, sau
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
2
|
Nhíp trước, sau
|
cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
3
|
Nhíp hơi (nếu có)
|
cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
4
|
Tổng phanh
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
5
|
Bàn ép ly hợp
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
6
|
cơ cấu lái
|
cái
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
7
|
Bi moay ơ
|
vòng
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
8
|
Chữ thập, gối đỡ,
bi trung gian các đăng
|
bộ
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
9
|
Trục các đăng
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
10
|
Bơm trợ lực lái
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
11
|
Bánh răng các loại
|
bộ
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
12
|
Đĩa ly hợp
|
cái
|
0,021
|
0,021
|
0,021
|
13
|
Giảm chấn
|
cái
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
14
|
Bạc càng chữ A
|
cái
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
15
|
Xy lanh chính, trợ
lực ly hợp
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
16
|
Các loại van hơi
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
17
|
Xi lanh đóng mở cửa
khí nén
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
18
|
Bầu phanh trước,
sau
|
bộ
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
19
|
Bộ đồng tốc
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
20
|
Gioăng phớt trục
lái
|
bộ
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
21
|
Phớt moay ơ
|
bộ
|
0,042
|
0,042
|
0,042
|
22
|
Bu lông tắc ke
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
23
|
Chốt nhíp + bạc
|
bộ
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
24
|
Bầu trợ lực hơi,
chân không
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
25
|
Trục láp
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
26
|
Đòn gang, đòn dọc
|
bộ
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
27
|
Rô tuyn lái
|
cái
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
28
|
Hộp số
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
29
|
Trống phanh
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
30
|
Vành xe
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
31
|
Séc măng bơm hơi
|
bộ
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
32
|
Xi lanh, pistong
bơm hơi
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
33
|
Bầu phanh tay
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
34
|
Guốc phanh
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
35
|
Bộ tăng phanh
|
bộ
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
36
|
Các loại bình hơi
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
37
|
Bi T mở ly
hợp
|
bộ
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
38
|
Càng mở ly hợp
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
39
|
Các loại
tuy ô cao su
|
cái
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
40
|
Các loại vòng bi
cầu, hộp số
|
vòng
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
41
|
Các loại cao su
giảm chấn
|
cái
|
0,021
|
0,021
|
0,021
|
42
|
Bạc, chốt giằng cầu
|
cái
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
|
C. Phần điện
|
|
|
|
|
1
|
Máy phát điện
|
cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
2
|
Còi điện
|
cái
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
3
|
Tiết chế
|
cái
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
4
|
Môtơ gạt mưa
|
cái
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
5
|
Rơ le cắt mát
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
6
|
Đèn pha
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
7
|
Bóng đèn các loại
|
cái
|
0,042
|
0,042
|
0,042
|
8
|
Rơ le các loại
|
cái
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
9
|
Chổi than máy phát,
máy đề
|
cái
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
10
|
Vòng bi máy phát
điện
|
cái
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
11
|
Công tắc các loại
|
cái
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
12
|
Cáp ắc quy
|
cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
13
|
Đồng hồ các loại
|
cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
14
|
Bộ đóng cửa điện
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
15
|
Các loại cảm biến
|
cái
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
16
|
Bugi sấy
|
cái
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
17
|
Hộp điều khiển gạt
mưa, sấy động cơ
|
cái
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
18
|
Đèn trần, đèn biển
tuyến
|
bộ
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
19
|
Cần, lưỡi gạt mưa
|
bộ
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
|
D. Phần điều hòa
|
|
|
|
|
1
|
Máy nén pistong
điều hòa
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
2
|
Vòng bi ly hợp từ
|
vòng
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
3
|
Bình lọc, làm khô
|
cái
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
4
|
Chổi than quạt giàn
nóng, lạnh
|
bộ
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
5
|
Môtơ quạt giàn lạnh
|
cái
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
6
|
Môtơ quạt giàn nóng
|
cái
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
7
|
Lưới lọc
|
bộ
|
0,021
|
0,021
|
0,021
|
8
|
Cụm van máy nén
|
bộ
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
9
|
Lá thép chữ thập
truyền lực
|
cái
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
10
|
Lá van máy nén
|
bộ
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
11
|
Mặt đế dàn van máy
nén
|
bộ
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
12
|
Xéc măng máy nén
|
bộ
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
13
|
Cụm piston, tay
biên
|
bộ
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
14
|
Van tiết lưu
|
cái
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
15
|
Cụm piston, tay
biên
|
bộ
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
16
|
Tuy ô cao su
|
bộ
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
17
|
Cánh quạt giàn nóng
|
cái
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
18
|
Cánh quạt giàn lạnh
|
bộ
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
19
|
Cụm cảm biến điều
khiển nhiệt độ
|
cái
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
20
|
Bộ rơ le, công tắc
điều khiển
|
bộ
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
21
|
Máy nén điều hòa
|
bộ
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
22
|
Giàn lạnh
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
23
|
Giàn nóng
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
24
|
Bảng điều khiển
|
bộ
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
25
|
Công tắc áp suất
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
26
|
Cụm ly hợp từ
|
bộ
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
27
|
Cụm đường ống cao
áp
|
bộ
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
28
|
Cụm đường ống thấp
áp
|
bộ
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
29
|
Bình chứa
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
30
|
Ga điều hòa
|
kg
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
31
|
Dầu máy nén
|
ml
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
Ghi chú:
- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng
90% định ngạch lần trước liền kề.
- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng
cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.
Điều 11. Sửa chữa lớn
xe và tổng thành
1. Định ngạch sửa chữa lớn xe và tổng thành
Hạng xe
|
ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA
LỚN LẦN ĐẦU (1000 KM)
|
Máy
|
Gầm + Thủy lực
|
Điện
|
Điều hòa
|
Thân vỏ, khung xe
|
Xe buýt lớn
|
260
|
260
|
260
|
240
|
300
|
Xe buýt trung bình
|
240
|
240
|
240
|
240
|
300
|
Xe buýt nhỏ
|
200
|
200
|
200
|
240
|
300
|
Ghi chú:
- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng
90% định ngạch lần trước liền kề.
- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng
cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.
2. Sửa chữa lớn phần máy
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần máy
TT
|
TÊN CHI TIẾT HÀNG
CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
|
ĐƠN VỊ
|
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
(KM)
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Xi lanh
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
2
|
Pistong, séc măng
|
Bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
3
|
Mặt quy lát
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
4
|
Bơm cao áp
|
Cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
5
|
Pistong bơm cao áp
|
Bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
6
|
Kim phun (pép
phun)
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
7
|
Bơm tay nhiên liệu
|
Cái
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
8
|
Bơm hơi
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
9
|
Bơm nước
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
10
|
Các loại vòng bi ổ
máy
|
Bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
11
|
Động cơ tổng thành
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Supáp hút, xả
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
13
|
Bạc biên, bạc trục
cơ
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
14
|
Phớt trục cơ
|
Cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
15
|
Kết nước
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
16
|
Trục cơ cốt 0
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
17
|
Trục cơ hạ cốt
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
18
|
Trục cam
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
19
|
Vành răng bánh đà
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
20
|
Kết làm mát dầu
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
21
|
Tay biên
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
22
|
Giàn supáp
|
Bộ
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
23
|
Cụm tắt máy
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
24
|
Nắp đậy giàn supáp
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
25
|
Bơm dầu máy
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
26
|
Gioăng máy
|
Bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
27
|
Bánh răng cam
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
28
|
Dẫn động supáp
(đũa đẩy, con đội)
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
29
|
Các loại vòng bi
ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…)
|
Vòng
|
480.000
|
480.000
|
480.000
|
30
|
Các loại puly
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
31
|
Turbo tăng áp
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
32
|
Cao su chân máy
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
33
|
Ống xả mềm
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
34
|
Bầu giảm thanh
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
35
|
Bánh đà
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư
phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu
chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập
không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng
tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
3. Sửa chữa lớn phần gầm, truyền lực
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần gầm,
truyền lực
TT
|
TÊN CHI TIẾT HÀNG
CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
|
ĐƠN VỊ
|
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
(KM)
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Cầu trước, sau
|
bộ
|
420.000
|
420.000
|
420.000
|
2
|
Moay ơ trước, sau
|
cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
3
|
Nhíp trước, sau
|
cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
4
|
Nhíp hơi
|
cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
5
|
Tổng phanh
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
6
|
Bàn ép côn
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
7
|
Hộp tay lái
|
cái
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
8
|
Bi moay ơ
|
vòng
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
9
|
Chữ thập, gối đỡ,
bi trung gian các đăng
|
bộ
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
10
|
Trục các đăng
|
cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
11
|
Bơm trợ lực tay
lái
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
12
|
Bánh răng các loại
|
bộ
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
13
|
Đĩa ly hợp
|
cái
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
14
|
Xi lanh phanh bánh
xe
|
bộ
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
15
|
Giảm xóc
|
cái
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
16
|
Bạc càng chữ A
|
cái
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
17
|
Tổng côn, trợ lực
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
18
|
Các loại van hơi
|
bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
19
|
Xi lanh đóng mở
cửa hơi
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
20
|
Bầu phanh trước,
sau
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
21
|
Bộ đồng tốc
|
bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
22
|
Bạc ắc càng tăng
phanh
|
cái
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
23
|
Gioăng phớt tay
lái
|
bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
24
|
Phớt moay ơ
|
bộ
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
25
|
Bulông tắc kê
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
26
|
Ắc nhíp + bạc
|
bộ
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
27
|
Ắc bạc phi dê
|
bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
28
|
Bầu trợ lực hơi,
chân không
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
29
|
Bánh răng vành
chậu quả dứa
|
cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
30
|
Bộ vi sai
|
bộ
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
31
|
Trục láp
|
cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
32
|
Trục ba ngang, ba
dọc
|
bộ
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
33
|
Rô tuyn lái
|
cái
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
34
|
Hộp tay số + cần
số
|
cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
35
|
Trống phanh
|
cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
36
|
La Jăng
|
cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
37
|
Séc măng bơm hơi
|
bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
38
|
Xi lanh, pistong
bơm hơi
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
39
|
Bầu phanh tay
|
cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
40
|
Vải côn
|
bộ
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
41
|
Vải phanh
|
bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
42
|
Má phanh
|
bộ
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
43
|
Guốc phanh
|
bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
44
|
Bộ tăng phanh
|
bộ
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
45
|
Các loại bình hơi
|
cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
46
|
Trục sơ cấp, thứ
số hộp cấp
|
cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
47
|
Trục cơ A hộp số
|
cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
48
|
Cánh quạt làm mát
|
cái
|
120.000
|
100.000
|
100.000
|
49
|
Bi T mở ly
hợp
|
bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
50
|
Càng mở ly hợp
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
51
|
Các loại
tuy ô cao su
|
cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
52
|
Các loại vòng bi
cầu, hộp số
|
vòng
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
53
|
Các loại cao su
giảm chấn
|
cái
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
54
|
Bạc, ắc giằng cầu
|
cái
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư
phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu
chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập
không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng
tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
4. Sửa chữa lớn phần điện
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điện
TT
|
TÊN CHI TIẾT HÀNG
CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
|
Đơn vị
|
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
(KM)
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Máy phát điện
|
cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
2
|
Máy đề
|
cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
3
|
Còi điện
|
cái
|
36.000
|
36.000
|
36.000
|
4
|
Tiết chế
|
cái
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
5
|
Môtơ gạt mưa
|
cái
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
6
|
Rơ le cắt mát
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
7
|
Đèn pha
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
8
|
Bóng đèn các loại
|
cái
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
9
|
Rơ le các loại
|
cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
10
|
Chổi than máy phát,
máy đề
|
cái
|
36.000
|
36.000
|
36.000
|
11
|
Vòng bi máy phát
điện
|
cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
12
|
Công tắc các loại
|
cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
13
|
Cáp ắc quy
|
cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
14
|
Đồng hồ các loại
|
cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
15
|
Bộ đóng mở cửa điện
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
16
|
Các loại cảm biến
|
cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
17
|
Bugi sấy
|
cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
18
|
Hộp điều khiển gạt
mưa, sấy động cơ
|
cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
19
|
Đèn trần, đèn biển
tuyến
|
bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
20
|
Cần, chổi gạt mưa
|
bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư
phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu
chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập
không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng
tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
5. Sửa chữa lớn phần điều hòa
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điều hòa
TT
|
TÊN CHI TIẾT HÀNG
CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
|
ĐƠN VỊ
|
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
(KM)
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Bộ dây đai máy kéo
nén
|
Bộ
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
2
|
Máy nén pistong
điều hòa
|
cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
3
|
Vòng bi ly hợp từ
|
vòng
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
4
|
Bình lọc, làm khô
|
cái
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
5
|
Chổi than quạt dàn
nóng, dàn lạnh
|
bộ
|
112.000
|
112.000
|
112.000
|
6
|
Môtơ quạt dàn lạnh
|
cái
|
112.000
|
112.000
|
112.000
|
7
|
Môtơ quạt dàn nóng
|
cái
|
112.000
|
112.000
|
112.000
|
8
|
Lưới lọc
|
bộ
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
9
|
Cụm van máy nén
|
bộ
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
10
|
Lá thép chữ thập
truyền lực
|
cái
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
11
|
Lá van máy nén
|
bộ
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
12
|
Mặt đế dàn van máy
nén
|
bộ
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
13
|
Xéc măng máy nén
|
bộ
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
14
|
Bạc vòng bi cổ
trục, cổ biên hoặc cơ cấu dẫn động với bơm quay
|
Bộ
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
15
|
Cụm pistong, tay
biên
|
bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
16
|
Van tiết lưu
|
cái
|
144.000
|
144.000
|
144.000
|
17
|
Tuy ô cao su
|
bộ
|
144.000
|
144.000
|
144.000
|
18
|
Cánh quạt dàn
nóng, lạnh
|
cái
|
144.000
|
144.000
|
144.000
|
19
|
Cụm cảm biến điều
khiển nhiệt độ
|
cái
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
20
|
Bộ rơ le, công tắc
điều khiển
|
bộ
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
21
|
Máy nén điều hòa
|
bộ
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
22
|
Dàn lạnh
|
cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
23
|
Dàn nóng
|
cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
24
|
Bảng điều khiển
|
bộ
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
25
|
Công tắc áp suất
|
cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
26
|
Cụm ly hợp từ
|
bộ
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
27
|
Cụm đường ống cao
áp
|
bộ
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
28
|
Cụm đường ống thấp
áp
|
bộ
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
29
|
Bình chứa
|
cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
30
|
Thay ga
|
Kg
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
31
|
Thay dầu máy nén
|
ml
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư
phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn
của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập
không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng
tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
Điều 12. Định ngạch
sử dụng lốp
TT
|
Loại xe
|
Định ngạch sử dụng
|
Lốp ngoại (Km)
|
Lốp nội (Km)
|
1
|
Xe buýt lớn
|
55.000
|
35.000
|
2
|
Xe buýt trung bình
|
55.000
|
35.000
|
3
|
Xe buýt nhỏ
|
55.000
|
35.000
|
Ghi chú:
- Lốp ngoại: đó là những loại lốp có chất
lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển
- Lốp nội: đó là những loại lốp được sản xuất
trong nước.
Điều 13. Định ngạch
sử dụng bình điện
TT
|
Loại xe
|
Định ngạch sử dụng
|
Tháng
|
Km
|
1
|
Xe buýt lớn
|
18
|
80.000
|
2
|
Xe buýt trung bình
|
18
|
80.000
|
3
|
Xe buýt nhỏ
|
18
|
80.000
|
Điều 14. Định ngạch
sử dụng dầu bôi trơn
TT
|
Tên vật tư chính
|
Độ nhớt/Phẩm cấp
|
Đơn vị (km)
|
Loại xe
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Dầu máy
|
15W40/CI4, CH4
|
1.000
|
12
|
12
|
12
|
2
|
Dầu cầu
|
80W90/GL5
|
1.000
|
36
|
36
|
36
|
3
|
Dầu Hộp số
|
1.000
|
36
|
36
|
36
|
4
|
Dầu côn
|
DOT 3/J 1703 EQ
|
1.000
|
48
|
48
|
48
|
Dầu phanh
|
1.000
|
24
|
24
|
24
|
5
|
Dầu trợ lực
|
DEXTRON II/ PSF 3
|
1.000
|
48
|
48
|
48
|
6
|
Nước làm mát
|
J7184B
|
1.000
|
84
|
84
|
84
|
Ghi chú:
- Số lượng dầu bôi trơn theo hướng dẫn
kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số: Phụ cấp 3 ÷ 5
% trong
quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 15. Thanh tra,
kiểm tra và xử lý vi phạm
Trên cơ sở các nội dung được định mức tại quy
định này, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 16. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh
đang hoạt động, được hưởng cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thì việc áp dụng
định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang thực hiện từ ngày có hiệu lực của Quyết định
này.
Điều 17. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì hướng
dẫn, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện quyết định này. Định kỳ hàng năm báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, phát sinh hoặc có những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp thì các cơ quan, đơn vị liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định sửa đổi, bổ sung./.
Quyết định 50/2017/QĐ-UBND Quy định định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 50/2017/QĐ-UBND ngày 18/08/2017 Quy định định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang
1.281
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|