|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý tuyến đường thủy nội địa Tiền Giang 2016
Số hiệu:
|
49/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2016/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu
kilômét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội
địa;
Căn cứ Thông tư số
36/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải, quy định
cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
17/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT
ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy
nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 2346/TTr-SGTVT ngày 19 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Danh mục và phân cấp quản lý tuyến đường thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Trách nhiệm của sở, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và thị xã:
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp các sở, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và thị xã (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và
bảo trì các tuyến đường thủy nội địa do cấp tỉnh quản lý; đảm bảo an toàn giao
thông đường thủy theo quy định pháp luật.
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp
các sở, ngành tỉnh tổ chức quản lý, khai thác sử
dụng và bảo trì các tuyến đường thủy nội địa được
phân cho cấp huyện quản lý nhằm đảm bảo an
toàn giao thông đường thủy theo quy định pháp luật.
3. Các sở, ngành tỉnh có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình phối hợp Sở Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản
lý, khai thác sử dụng và bảo trì các tuyến đường thủy nội địa theo Danh mục được
ban hành đảm bảo an toàn giao thông đường thủy theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Danh mục
tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và phân cấp quản lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết
định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Website Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc VN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng Thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Nguyễn Hữu Đức, Các phòng nghiên cứu;
- Lưu: VT, Nguyên.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
DANH MỤC VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang)
TT
|
Danh
mục (Tên sông, kênh)
|
Lý
trình và Địa danh
|
Chiều
dài (Km)
|
Phân
chia theo cấp sông, kênh (Km)
|
Ghi
chú
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Cấp
V
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng
số: 106 tuyến đường thủy nội địa
|
832,61
|
10,90
|
30,73
|
52,62
|
387,03
|
351,33
|
|
A
|
CẤP TỈNH
QUẢN LÝ (Gồm 37 tuyến
sông, kênh, rạch)
|
474,33
|
10,90
|
30,73
|
52,62
|
249,04
|
131,04
|
|
1
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp B
|
Ngã 3
Rạch Ruộng và Rạch Mướp (xã Tân Hưng -H.Cái Bè)
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Hậu Mỹ Bắc B - H.Cái Bè)
|
21,50
|
|
|
|
21,50
|
|
Đi
dọc ĐH.82
|
2
|
Rạch Ruộng
|
Sông
Cái Cối (xã Tân Thanh - H.Cái Bè)
|
Kênh
Nguyễn Văn Tiếp B (xã Tân Hưng - H. Cái Bè)
|
3,72
|
|
|
|
3,72
|
|
|
3
|
Sông Cái Cối
|
Sông
Tiền (xã Mỹ Lương - H. Cái Bè)
|
Nhánh
Cồn Qui, Sông Tiền (xã Tân Thanh - H.Cái Bè)
|
20,80
|
|
|
20,80
|
|
|
|
4
|
Kênh Cổ Cò
|
Sông
Cái Cối (xã An Thái Đông - H.Cái Bè)
|
Kênh
Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Lợi B - H.Cái Bè)
|
11,00
|
|
|
|
11,00
|
|
Đoạn
cuối đi dọc ĐH.79
|
5
|
Sông Cái Thia (sông Mỹ Đức Tây)
|
Sông
Cái Cối (xã Mỹ Lương - H.Cái Bè)
|
Rạch
Mương Điều - cầu Mương Điều ĐT.861 (xã Mỹ Lợi A - H.Cái Bè)
|
9,60
|
|
|
|
9,60
|
|
|
6
|
Kênh 5
|
Rạch
Mương Điều - cầu Mương Điều - ĐT.861 (xã Mỹ Lợi A - H.Cái Bè)
|
Ngã 6
kênh (xã Mỹ Trung - H.Cái Bè)
|
9,60
|
|
|
|
9,60
|
|
Đi
dọc ĐT.861
|
7
|
Kênh 6 - Bằng Lăng (có đoạn Rạch Ông Vẽ)
|
Sông
Mỹ Thiện (xã Mỹ Đức Đông - H.Cái Bè)
|
Kênh
Hai Hạt (xã Hậu Mỹ Bắc B - H.Cái Bè)
|
21,20
|
|
|
|
21,20
|
|
Đi
dọc ĐH.77 và ĐH.73
|
8
|
Sông Mỹ Thiện
|
Sông
Cái Thia (xã Mỹ Đức Đông - H. Cái Bè)
|
Kênh
28 (xã Thiện Trung - H.Cái Bè)
|
13,50
|
|
|
|
|
13,50
|
|
9
|
Sông Trà Lọt
|
Sông
Tiền (xã Hòa Khánh - H. Cái Bè)
|
Ngã
4 Kênh 28 - Kênh 7 (xã Hòa Khánh - H.Cái Bè)
|
6,29
|
|
|
|
6,29
|
|
|
10
|
Kênh 7 (có nhánh phụ ngã 4 Thông
Lưu)
|
Ngã 4
Kênh 28 và Sông Trà Lọt (xã Hòa Khánh - H.Cái Bè)
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Hậu Mỹ Bắc B - H.Cái Bè)
|
18,28
|
|
|
|
18,28
|
|
|
11
|
Rạch Bà Đắc (có đoạn Kênh Mới)
|
Kênh
28 (sông Cái Bè) (xã Đông Hòa Hiệp - H.Cái Bè)
|
Rạch
Bưng Chang - ĐH.71 Chợ Giồng (xã Hội Cư - H.Cái Bè)
|
6,05
|
|
|
|
6,05
|
|
|
12
|
Kênh 8
|
Rạch
Bưng Chang - ĐH.71 Chợ Giồng (xã Hội Cư - H.Cái Bè)
|
Kênh
7 - cầu Một Thước ĐT.869 (xã Hậu Mỹ Bắc A - H.Cái Bè)
|
11,58
|
|
|
|
11,58
|
|
|
13
|
Kênh Đường Nước (có đoạn sông Bà
Tồn)
|
Sông
Lưu (sông Phú An) (xã Mỹ Thành Nam - H.Cai Lậy)
|
Ngã 5
Kênh 10 (xã Phú Nhuận - H.Cai Lậy)
|
6,00
|
|
|
|
6,00
|
|
|
14
|
Kênh 10
|
Ngã 5
Kênh Đường Nước (xã Phú Nhuận - H.Cai Lậy)
|
Ngã 5
Kênh Hai Hạt - kênh Tám Thước (xã Thạnh Lộc - H.Cai Lậy)
|
11,61
|
|
|
|
11,61
|
|
Đi
dọc ĐH.66
|
15
|
Sông Lưu (sông Phú An, có nhánh
sông Cái Bè)
|
Ngã 3
Kênh 28 (sông Cái Bè), (TT. Cái Bè - H.Cái Bè)
|
Ngã 3
Rạch Ban Dày - kênh Cả Chuối (xã Phú Nhuận - H.Cai Lậy)
|
13,11
|
|
|
|
13,11
|
|
|
16
|
Sông Ba Rài
|
Nhánh
sông Cồn Tròn (xã Hội Xuân - H.Cai Lậy)
|
Ngã 4
Kênh 12 - rạch Nàng Chưng (xã Mỹ Hạnh Trung -TX.Cai Lậy)
|
22,06
|
|
|
16,87
|
5,19
|
|
Có đoạn
đi cặp ĐT.868
|
17
|
Kênh 12
|
Sông
Ba Rài (xã Mỹ Hạnh Trung- TX.Cai Lậy)
|
Kênh
Hai Hạt - Trương Văn Sanh (xã Mỹ Phước
Tây - TX. Cai Lậy)
|
8,96
|
|
|
|
8,96
|
|
Có đoạn
đi cặp ĐT.868
|
18
|
Kênh Xáng
|
Kênh
Cũ (sông Bà Bèo), (xã Mỹ Hạnh Trung- TX.Cai Lậy)
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Mỹ Phước Tây - TX.Cai Lậy)
|
3,64
|
|
|
|
3,64
|
|
Đi
dọc ĐH.58
|
19
|
Kênh Cũ (sông Bà Bèo)
|
Kênh
12 (xã Mỹ Hạnh Trung -TX.Cai Lậy)
|
Ngã 3
kênh Tháp Mười số 2 (TT. Mỹ Phước - H.Tân Phước)
|
7,87
|
|
|
|
7,87
|
|
Đi dọc ĐH.59
|
20
|
Sông Trà Tân
|
Sông
Năm Thôn (xã Long Trung - H.Cai Lậy)
|
Ngã 3
rạch Cà Tân và kênh cặp ĐT.868, cầu Thầy Cai (xã Long Trung - H.Cai Lậy)
|
7,55
|
|
|
|
7,55
|
|
|
21
|
Kênh Mỹ Long - Bà Kỳ
|
Sông
Mỹ Long (xã Mỹ Long - H.Cai Lậy)
|
Ngã
3 kênh Tháp Mười số 2 (TT. Mỹ Phước -H.Tân Phước)
|
14,26
|
|
|
|
|
14,26
|
|
22
|
Rạch Rau Răm
|
Sông
Tiền (xã Phú Phong - H.Châu Thành)
|
Ngã 3
rạch Phú Phong (xã Phú Phong - H.Châu Thành)
|
2,95
|
|
|
|
2,95
|
|
|
23
|
Rạch Gầm
|
Sông
Tiền (xã Kim Sơn - H.Châu Thành)
|
Rạch
Bang Lợi (xã Bàn Long - H.Châu Thành)
|
11,44
|
|
|
|
11,44
|
|
|
24
|
Sông Bảo Định
|
Khánh
Sông Tiền (Phường 1 - TP. Mỹ Tho)
|
Ngã 3
rạch Bà Lý (xã Trung Hòa - H.Chợ Gạo)
|
20,25
|
|
|
|
20,25
|
|
Có đoạn
đi cặp ĐT.879
|
25
|
Rạch Bến Chùa
|
Sông
Bảo Định (xã Đạo Thạnh - TP. Mỹ Tho)
|
Ngã 3
Kênh Năng (xã Tam Hiệp - H.Châu Thành)
|
6,09
|
|
|
|
|
6,09
|
Có đoạn
đi dọc ĐT.878
|
26
|
Kênh Năng (K.Chợ Bưng)
|
Ngã 3
rạch Bến Chùa (xã Tam Hiệp - H.Châu Thành)
|
Ngã 3
kênh Tháp Mười số 2 (xã Hưng Thạnh - H.Tân Phước)
|
10,68
|
|
|
|
10,68
|
|
Đi
dọc ĐT.878
|
27
|
Kênh Lộ Mới
|
Ngã 4
kênh Tháp Mười số 2 (TT. Mỹ Phước - H.Tân Phước)
|
Kênh
Bắc Đông (xã Thạnh Mỹ - H.Tân Phước)
|
11,64
|
|
|
|
|
11,64
|
Đi
cặp ĐT.867
|
28
|
Kênh 1
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Mỹ Phước Tây - TX. Cai Lậy)
|
Kênh
Bắc Đông (xã Thạnh Hòa - H. Tân Phước)
|
9,15
|
|
|
|
9,15
|
|
Đi
cặp ĐH.48B
|
29
|
Kênh Bắc Đông (phía bờ Tiền Giang)
|
Ngã 3
Kênh 1 - Ranh Long An (xã Thạnh Hòa - H.Tân Phước)
|
Ngã 3
rạch Láng Cát (xã Phú Mỹ - H.Tân Phước)
|
20,26
|
|
|
|
|
20,26
|
Đi
cặp ĐH.40
|
30
|
Kênh Tràm Mù
|
Ngã 3
Kênh 1 (xã Thạnh Hòa - H.Tân Phước)
|
Ngã 3
rạch Láng Cát (xã Phú Mỹ - H.Tân Phước)
|
24,04
|
|
|
|
|
24,04
|
Đi
cặp ĐH.41
|
31
|
Kênh Hai Hạt - Trương Văn Sanh
|
Kênh
6 - Bằng Lăng (xã Hậu Mỹ Bắc B - H.Cái Bè)
|
Ngã 4
rạch Láng Cát (xã Phú Mỹ - H.Tân Phước)
|
41,25
|
|
|
|
|
41,25
|
Đi
cặp ĐH.42
|
32
|
Sông Gò Công
|
Sông
Tra (xã Bình Xuân - TX.Gò Công và xã Bình Phú - H. Gò
Công Tây)
|
Cống
Đập Gò Công (xã Long Chánh - TX.Gò Công)
|
11,82
|
|
|
|
11,82
|
|
|
33
|
Sông Cửa Trung (phía bờ Tiền Giang)
|
Sông
Cửa Đại (xã Phú Thạnh - H.Tân Phú Đông)
|
Sông
Cửa Tiểu (xã Tân Thới - H.Tân Phú Đông)
|
23,00
|
|
23,00
|
|
|
|
|
34
|
Sông Năm Thôn
|
Sông
Tiền (xã Phú Phong - H.Châu Thành)
|
Nhánh
sông Cồn Tròn (xã Tân Phong - H.Cai Lậy)
|
14,95
|
|
|
14,95
|
|
|
|
35
|
Nhánh cù lao Tân Phong
|
Sông
Tiền phía hạ lưu (xã Tân Phong - H.Cai Lậy)
|
Sông
Tiền phía thượng lưu (xã Tân Phong - H.Cai Lậy)
|
10,90
|
10,90
|
|
|
|
|
|
36
|
Nhánh sông Cồn
Tròn
|
Nhánh
cù lao Tân Phong phía hạ lưu (xã Tân Phong - H.Cai Lậy)
|
Nhánh
cù lao Tân Phong phía thượng lưu (xã Tân Phong - H.Cai Lậy)
|
3,73
|
|
3,73
|
|
|
|
|
37
|
Nhánh sông Cồn
Qui (sông Cái Nhỏ)
|
Sông
Tiền (xã Tân Thanh - H.Cái Bè)
|
Giáp
ranh tỉnh Đồng Tháp (xã Tân Thanh - H.Cái Bè)
|
4,00
|
|
4,00
|
|
|
|
|
B
|
CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ: (Gồm có 69 tuyến sông, kênh, rạch)
|
358,28
|
|
|
|
137,99
|
220,29
|
|
I
|
Huyện Cái Bè: 10 tuyến
|
|
|
50,91
|
|
|
|
34,34
|
16,57
|
|
1
|
Kênh 9
|
Kênh
8 (xã Hội Cư)
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Hậu Mỹ Bắc A)
|
7,75
|
|
|
|
7,75
|
|
|
2
|
Kênh Đường Chùa
|
Kênh
28 (xã Hòa Khánh)
|
Kênh
7 (xã Hậu Mỹ Trinh)
|
3,16
|
|
|
|
|
3,16
|
|
3
|
Rạch Bà Hợp
|
Sông
Cái Bè (xã Đông Hòa Hiệp)
|
Sông
Trà Lọt (xã Hòa Khánh)
|
3,04
|
|
|
|
|
3,04
|
|
4
|
Kênh Cứu Khổ
|
Sông
Trà Lọt (xã Hòa Khánh)
|
Sông
Cái Cối (xã Mỹ Đức Đông)
|
3,87
|
|
|
|
|
3,87
|
|
5
|
Rạch Bà Võng
|
Sông
Cái Cối (xã Mỹ Lương)
|
Vàm Cổ
Lịch (xã Hòa Hưng)
|
6,50
|
|
|
|
|
6,50
|
|
6
|
Rạch Chanh
|
Sông
Cái Cối (xã An Thái Trung)
|
Kênh
Cổ Cò (xã Mỹ Lợi A)
|
7,04
|
|
|
|
7,04
|
|
|
7
|
Vàm Cổ Lịch
|
Sông
Tiền (xã Hòa Hưng)
|
Cầu Chéo
(xã Hòa Hưng)
|
2,65
|
|
|
|
2,65
|
|
|
8
|
Rạch Bà Tứ
|
Rạch
Chanh (xã An Thái Trung)
|
Sông
Cái Cối (xã An Hữu)
|
2,01
|
|
|
|
2,01
|
|
|
9
|
Rạch Đào (có kênh Cùng)
|
Sông
Cái Cối (xã Tân Thanh)
|
Kênh
Cổ Cò (xã Mỹ Lợi B)
|
8,67
|
|
|
|
8,67
|
|
|
10
|
Rạch Cái Lân
|
Sông
Cái Nhỏ (xã Tân Thanh)
|
Ranh
tỉnh Đồng Tháp (xã Tân Hưng)
|
6,22
|
|
|
|
6,22
|
|
|
II
|
Huyện Cai Lậy: 16 tuyến
|
|
|
71,74
|
|
|
|
|
71,74
|
|
1
|
Kênh Rạch Tràm
|
Kênh
Tổng Nhỏ (ranh thị xã Cai Lậy)
|
Rạch
Bà Thửa (xã Phú Nhuận)
|
2,90
|
|
|
|
|
2,90
|
|
2
|
Kênh Kháng Chiến (có đoạn Bà Bèo)
|
Kênh
Tổng Lớn (xã Tân Bình)
|
Kênh
Tám Bì (xã Thạnh Lộc)
|
2,50
|
|
|
|
|
2,50
|
|
3
|
Kênh Cả Gáo
|
Kênh
10 - Ngã Năm (xã Mỹ Thành Nam)
|
Kênh
9 (xã Mỹ Thành Bắc)
|
7,75
|
|
|
|
|
7,75
|
|
4
|
Kênh 9
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Mỹ Thành Bắc)
|
Giáp
Cái Bè
|
7,74
|
|
|
|
|
7,74
|
|
5
|
Kênh Ban Dày
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Phú Cường)
|
Ngã
ba Sông Lưu (xã Bình Phú)
|
8,55
|
|
|
|
|
8,55
|
|
6
|
Kênh Chà Là
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Thạnh Lộc)
|
Kênh
10 - Ngã Năm (xã Mỹ Thành Nam)
|
7,00
|
|
|
|
|
7,00
|
|
7
|
Kênh Tổng Lớn (Rạch Cả Chuối)
|
Rạch
Cả Chuối (giáp xã Tân Bình)
|
Kênh
Ban Dày (xã Bình Phú)
|
1,40
|
|
|
|
|
1,40
|
|
8
|
Kênh Một Thước
|
Kênh
9 (xã Hậu Mỹ Trinh)
|
Ngã ba
kênh Đường Nước (xã Phú An)
|
8,00
|
|
|
|
|
8,00
|
|
9
|
Kênh Cây Cồng
|
Sông
Năm Thôn (xã Tam Bình)
|
Ngã
ba sông Bình Ninh (xã Tam Bình)
|
2,75
|
|
|
|
|
2,75
|
|
10
|
Kênh Hai Tân
|
Sông
Năm Thôn (xã Tam Bình)
|
Sông
Bình Ninh (xã Tam Bình)
|
2,00
|
|
|
|
|
2,00
|
|
11
|
Kênh Mới
|
Kênh
Chín Chương (Giáp xã Thanh Hòa)
|
Sông
Phú An (xã Bình Phú)
|
2,00
|
|
|
|
|
2,00
|
|
12
|
Kênh Bang Lợi
|
Sông
Trà Tân (xã Long Trung)
|
Giáp
xã Bàn Long - huyện Châu Thành
|
7,87
|
|
|
|
|
7,87
|
|
13
|
Rạch Mù U
|
Sông
Năm Thôn (xã Tam Bình)
|
Rạch
Ông Vàng (cầu Chữ Y), (xã Tam Bình)
|
3,50
|
|
|
|
|
3,50
|
|
14
|
Kênh Phú Thuận (kênh Cả Chuối)
|
Kênh
Ban Dày (xã Phú Nhuận)
|
Kênh
Tổng Lớn (giáp xã Tân Bình - TX.Cai Lậy)
|
1,90
|
|
|
|
|
1,90
|
|
15
|
Kênh Chùa Tháp
|
Kênh
Cả Gáo (xã Mỹ Thành Bắc)
|
Kênh
Một Thước (xã Mỹ Thành Bắc)
|
2,13
|
|
|
|
|
2,13
|
|
16
|
Kênh Bưng Thôn Trang
|
Kênh
Một Thước (xã Mỹ Thành Nam)
|
Kênh
Gả Gáo (xã Mỹ Thành Nam)
|
3,75
|
|
|
|
|
3,75
|
|
III
|
Huyện Tân Phước: 16 tuyến
|
|
|
102,37
|
|
|
|
47,14
|
55,23
|
|
1
|
Kênh Láng Cát
|
Kênh
500 Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông)
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Phú Mỹ)
|
8,03
|
|
|
|
|
8,03
|
|
2
|
Kênh Chín Hấn
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Hưng Thạnh)
|
Kênh
Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông)
|
7,53
|
|
|
|
7,53
|
|
|
3
|
Kênh Tây
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Tân Hòa Tây)
|
Kênh
Bắc Đông (xã Thạnh Tân)
|
10,86
|
|
|
|
10,86
|
|
|
4
|
Kênh 1
|
Kênh
Xáng Long Định (xã Phước Lập)
|
Kênh
Năng (xã Tân Lập 1)
|
6,66
|
|
|
|
6,66
|
|
|
5
|
Kênh 2
|
Kênh
Xáng Long Định (xã Phước Lập)
|
Kênh
Năng (xã Tân Lập 1)
|
7,25
|
|
|
|
7,25
|
|
|
6
|
Kênh 3
|
Kênh
Xáng Long Định (xã Phước Lập)
|
Kênh
Năng (xã Tân Lập 1)
|
8,03
|
|
|
|
8,03
|
|
|
7
|
Kênh Cà Dăm
|
Kênh
2 (xã Phước Lập)
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (TT. Mỹ Phước)
|
6,41
|
|
|
|
|
6,41
|
|
8
|
Kênh Sáu Ầu
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Phước Lập)
|
Kênh
1 (xã Tân Lập 1)
|
6,81
|
|
|
|
6,81
|
|
|
9
|
Kênh Xáng Đồn
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Tân Lập 2)
|
Kênh
1 (xã Tân Lập 1)
|
6,87
|
|
|
|
|
6,87
|
|
10
|
Kênh tuyến 7A
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Tân Lập 2)
|
Kênh
1 (xã Tân Lập 1)
|
7,20
|
|
|
|
|
7,20
|
|
11
|
Rạch Tràm Sập
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Phú Mỹ)
|
Kênh
Trương Văn Sanh (xã Hưng Thạnh)
|
4,56
|
|
|
|
|
4,56
|
|
12
|
Kênh Cống Bọng
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Hưng Thạnh)
|
Kênh
Trương Văn Sanh (xã Tân Hòa Đông)
|
3,72
|
|
|
|
|
3,72
|
|
13
|
Kênh Ông Chủ
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Hưng Thạnh)
|
Kênh
Trương Văn Sanh (xã Tân Hòa Đông)
|
3,89
|
|
|
|
|
3,89
|
|
14
|
Kênh Rạch Đào
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Mỹ Phước)
|
Kênh
Trương Văn Sanh (xã Thạnh Mỹ)
|
4,90
|
|
|
|
|
4,90
|
|
15
|
Kênh Rạch Đình
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Mỹ Phước)
|
Kênh
Trương Văn Sanh (xã Thạnh Mỹ)
|
4,76
|
|
|
|
|
4,76
|
|
16
|
Kênh Cống Bà Rãnh
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (xã Tân Hòa Tây)
|
Kênh
Trương Văn Sanh (xã Mỹ Phước)
|
4,89
|
|
|
|
|
4,89
|
|
IV
|
Huyện Châu Thành: 07 tuyến
|
|
|
70,80
|
|
|
|
37,50
|
33,30
|
|
1
|
Kênh Thuộc Nhiêu
|
Sông
Rạch Gầm (xã Vĩnh Kim)
|
Giáp
ranh huyện Tân Phước
|
12,50
|
|
|
|
12,50
|
|
|
2
|
Kênh Phủ Chung
|
Kênh
1 (xã Long Định)
|
Kênh
Năng (xã Tam Hiệp)
|
5,50
|
|
|
|
5,50
|
|
|
3
|
Kênh Xoài Hột - Sáu Ầu
|
Sông
Tiền (xã Bình Đức)
|
Kênh
1 (huyện Tân Phước)
|
15,80
|
|
|
|
|
15,80
|
|
4
|
Kênh Kháng Chiến
|
Kênh
Xáng Long Định (xã Long Định)
|
Cầu số
2 (xã Điềm Hy)
|
6,50
|
|
|
|
|
6,50
|
|
5
|
Rạch Ông Đạo
|
Sông
Bảo Định (xã Tân Hương)
|
Kênh
Quản Thọ (xã Tân Lý Đông)
|
11,00
|
|
|
|
|
11,00
|
|
6
|
Kênh Lộ Dây Thép
|
Kênh
Quản Thọ (xã Tân Lý Đông)
|
Cầu số
2 (ĐT.874 - xã Điềm Hy)
|
15,30
|
|
|
|
15,30
|
|
|
7
|
Kênh 3
|
Ranh
huyện Tân Phước
|
Ranh
Cai Lậy
|
4,20
|
|
|
|
4,20
|
|
|
V
|
TP. MỹTho: 01 tuyến
|
|
|
1,60
|
|
|
|
|
1,60
|
|
1
|
Rạch Cái Ngang
|
Sông
Bảo Định (xã Đạo Thạnh)
|
Cầu Chùa
Lương Phước (xã Trung An)
|
1,60
|
|
|
|
|
1,60
|
|
VI
|
Huyện Chợ Gạo: 03 tuyến
|
|
|
6,50
|
|
|
|
6,00
|
0,50
|
|
1
|
Rạch Chợ
|
Kênh
Chợ Gạo (xã Xuân Đông)
|
Xã
Xuân Đông
|
3,00
|
|
|
|
3,00
|
|
|
2
|
Rạch Thủ Ngữ
|
Kênh
Chợ Gạo (xã Xuân Đông)
|
Xã
Xuân Đông
|
3,00
|
|
|
|
3,00
|
|
|
3
|
Rạch Bà Lọ
|
Kênh
Chợ Gạo (xã Hòa Định)
|
Cống
xã Hòa Định
|
0,50
|
|
|
|
|
0,50
|
|
VII
|
Huyện Gò Công Đông: 03 tuyến
|
|
|
7,52
|
|
|
|
|
7,52
|
|
1
|
Sông Cần Lộc
|
Đê
bao (TT. Vàm Láng)
|
Sông
Xoài Rạp (TT. Vàm Láng)
|
3,12
|
|
|
|
|
3,12
|
|
2
|
Kênh Hội Đồng Quyền
|
Đê bao
(xã Gia Thuận)
|
Sông
Soài Rạp (xã Gia Thuận)
|
1,40
|
|
|
|
|
1,40
|
|
3
|
Sông Long Uông
|
Cống
đập Long Uông (TT.Tân Hòa)
|
Sông
Cửa Tiểu (xã Phước Trung)
|
3,00
|
|
|
|
|
3,00
|
|
VIII
|
Thị xã Cai Lậy: 07 tuyến
|
|
|
32,55
|
|
|
|
9,50
|
23,05
|
|
1
|
Kênh Ban Chón
|
Sông
Ba Rài (xã Tân Bình, phường 3)
|
Kênh
Trường Gà (xã Tân Phú)
|
9,50
|
|
|
|
9,50
|
|
|
2
|
Rạch Cà Mau
|
Sông
Bà Rài (phường 3)
|
Kênh
Mỹ Long - Bà Kỳ (xã Tân Hội)
|
6,50
|
|
|
|
|
6,50
|
|
3
|
Kênh Rạch Tràm
|
Sông
Ba Rài (xã Tân Bình)
|
Kênh
Tổng Nhỏ
|
2,10
|
|
|
|
|
2,10
|
|
4
|
Kênh Kháng Chiến (có đoạn Bà Bèo)
|
Kênh
Tổng Lớn (xã Tân Bình)
|
Kênh
ranh giữa xã Mỹ Hạnh Đông và Mỹ Phước Tây
|
8,00
|
|
|
|
|
8,00
|
|
5
|
Kênh Tổng Lớn (rạch Cả Chuối)
|
Rạch
Tràm (xã Tân Bình)
|
Rạch
Cả Chuối (giáp xã Bình Phú)
|
3,10
|
|
|
|
|
3,10
|
|
6
|
Kênh Mới
|
Sông Ba Rài (xã Thanh Hòa)
|
Kênh
Chín Chương (xã Thanh Hòa)
|
0,50
|
|
|
|
|
0,50
|
|
7
|
Kênh Phú Thuận (kênh Cả Chuối)
|
Ranh
xã Bình Phú
|
Sông
Ba Rài (xã Mỹ Hạnh Trung)
|
2,85
|
|
|
|
|
2,85
|
|
IX
|
Thị xã Gò Công: 06 tuyến
|
|
|
14,29
|
|
|
|
3,51
|
10,78
|
|
1
|
Sông Gò Công đoạn cuối
|
Cống
đập Gò Công (xã Long Chánh)
|
Cống
Nguyễn Văn Côn (xã Long Hòa)
|
6,48
|
|
|
|
|
6,48
|
|
2
|
Nhánh sông Gò Công
|
Sông
Gò Công (ngã tư sông giáp với rạch Gò Gừa)
|
Sông
Gò Công (xã Tân Trung)
|
0,82
|
|
|
|
0,82
|
|
|
3
|
Rạch Gò Gừa
|
Sông
Gò Công (xã Long Chánh)
|
Đường
tỉnh 873 (xã Long Chánh)
|
2,69
|
|
|
|
2,69
|
|
|
4
|
Nhánh rạch Gò Gừa
|
Rạch
Gò Gừa (xã Long Chánh)
|
Đập Gò
Gừa (ĐT.873 - xã Long Chánh)
|
0,54
|
|
|
|
|
0,54
|
|
5
|
Sông Sơn Qui
|
Sông
Gò Công (xã Long Hưng)
|
Cống
Sơn Qui (xã Long Hưng)
|
1,50
|
|
|
|
|
1,50
|
|
6
|
Kênh Salicttes
|
Sông
Gò Công đoạn cuối (phường 5 - TX. Gò Công)
|
Cống
Salicttes (phường 5 - TX. Gò Công)
|
2,26
|
|
|
|
|
2,26
|
|
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Danh mục và phân cấp quản lý tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 Danh mục và phân cấp quản lý tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
3.165
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|