BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4779/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP BỘ DỰ ÁN CẢI TẠO NỀN, MẶT ĐƯỜNG QL1 ĐOẠN PHAN THIẾT
- ĐỒNG NAI THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 3500/QĐ-BGTVT
ngày 17/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Hội đồng
nghiệm thu cấp Bộ các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông;
Căn cứ Quyết định số 4399/QĐ-BGTVT
ngày 21/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Hội đồng kiểm tra, nghiệm thu dự án cải tạo nền, mặt đường
Quốc lộ 1 đoạn Phan Thiết - Đồng Nai theo hình thức hợp đồng BOT;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục quản
lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của Hội đồng nghiệm thu cấp
Bộ dự án cải tạo nền, mặt đường Quốc lộ 1 đoạn Phan Thiết - Đồng Nai theo hình
thức hợp đồng BOT.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Căn cứ Đề cương được duyệt tại Điều
1, Tổng Công ty 319 - Bộ Quốc phòng (Nhà đầu tư), Ban Quản lý dự án 1, Tổ giúp
việc của Hội đồng và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện.
- Các cơ quan chức năng trực thuộc Bộ
Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án 1, Nhà đầu
tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công dự án có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan đến công tác nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng và giải
trình các nội dung theo yêu cầu của Hội đồng, Tổ giúp việc trong quá trình triển
khai thực hiện.
- Giao Ban Quản lý dự án 1 phối hợp,
đôn đốc Nhà đầu tư xây dựng kế hoạch nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và
báo cáo gửi Hội đồng.
- Giao Cục Quản lý xây dựng và chất
lượng công trình giao thông làm đầu mối để giải quyết các nội dung liên quan.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ trực thuộc Bộ, Cục Quản lý xây dựng
và chất lượng công trình giao thông, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công
- tư, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý Đường bộ IV, Viện Khoa học công
nghệ Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án 1, Nhà đầu tư và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các thành viên Hội đồng;
- Các thành viên Tổ giúp việc (Các thành viên Hội đồng sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (05b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
ĐỀ CƯƠNG
KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG DỰ ÁN CẢI TẠO NỀN,
MẶT ĐƯỜNG QL1 ĐOẠN PHAN THIẾT - ĐỒNG NAI CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4779/QĐ-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Thực hiện Quyết định số
3500/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2014; Quyết định
số 4399/QĐ-BGTVT ngày 21/11/2014 của Bộ GTVT về việc thành lập Hội đồng kiểm
tra, nghiệm thu Dự án cải tạo nền, mặt đường QL1 đoạn Phan Thiết - Đồng Nai (Hội
đồng).
- Kiểm tra công tác nghiệm thu của Tổng
công ty 319 - Bộ Quốc phòng (Nhà đầu tư). Kiểm tra sự tuân thủ trình tự thủ tục
của các chủ thể tham gia dự án theo các quy định của Nghị định 15/2013/NĐ-CP
(NĐ15) và Thông tư số 10/2013/TT-BXD (TT10);
- Kiểm tra chất lượng công trình, yêu cầu Nhà đầu tư có biện pháp khắc phục những
khiếm khuyết, tồn tại (nếu có) trước khi đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2. Yêu cầu:
2.1. Đối với Nhà đầu tư:
- Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng
theo quy định tại điều 20 - TT10.
- Tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận, hạng mục công
trình xây dựng theo quy định tại điều 21 - TT10.
- Lập báo cáo hoàn thành công trình
theo Phụ lục 3 - TT10, danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục 5 -
TT10 và Phụ lục của đề cương này gửi Hội đồng (qua Tổ giúp việc) và Ban QLDA 1.
- Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu
liên quan và cử cán bộ có trách nhiệm làm việc với Hội đồng trong quá trình kiểm
tra công tác nghiệm thu.
2.2. Đối với Ban QLDA1:
- Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn Nhà đầu
tư thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng (công việc xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng hoặc bộ phận công trình, hạng mục công trình);
- Kiểm tra hồ sơ, tài liệu, đánh giá chất lượng công trình xây dựng, báo cáo Hội
đồng (qua Tổ giúp việc) để phục vụ cho công tác kiểm tra của Hội đồng (theo Phụ
lục của đề cương này).
II. Nguyên tắc hoạt
động của Hội đồng:
1. Hoạt động của Hội đồng không thay
thế vai trò, trách nhiệm của các chủ thể tham gia xây dựng công trình. Nhà đầu tư, Ban QLDA 1, các nhà thầu và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm khắc
phục các tồn tại, nghiên cứu tiếp thu và thực hiện các khuyến cáo, kết luận của
Hội đồng và chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng công trình xây dựng theo
quy định của pháp luật.
2. Không cho phép đưa công trình vào
khai thác, sử dụng nếu công trình không đảm bảo an toàn, không đáp ứng yêu cầu
của quy chuẩn, tiêu chuẩn, thiết kế được phê duyệt.
3. Trong quá trình thực hiện, tùy
theo yêu cầu thực tế, Chủ tịch Hội đồng chỉ định các chuyên gia, tổ chức Tư vấn
có kinh nghiệm và năng lực phù hợp để kiểm tra chất lượng, thẩm tra các vấn đề
kỹ thuật và kiểm định chất lượng công trình.
III. Tổ chức hoạt
động của Hội đồng:
1. Công tác kiểm tra:
1.1. Kiểm tra nội nghiệp:
- Kiểm tra các thủ tục chuẩn bị đầu
tư xây dựng công trình;
- Kiểm tra Hồ sơ quản lý chất lượng
khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng công trình;
- Kiểm tra Hồ sơ quản lý chất lượng
thi công xây dựng.
1.2. Kiểm tra hiện trường:
- Kiểm tra hệ thống an toàn giao
thông.
- Kiểm tra hiện trạng các bộ phận
công trình bằng trực quan, kiểm tra kích thước hình học, độ bằng phẳng, chiều
dày các lớp BTN, các số liệu quan trắc, đo đạc...
2. Thành lập Tổ giúp việc cho Hội
đồng:
2.1. Thành viên Tổ giúp việc:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ giúp việc bao gồm các thành viên sau:
STT
|
Nhân sự
|
Chức danh
|
1
|
Ông Triệu Khắc Dũng - Phó Cục trưởng Cục
QLXD&CL CTGT
|
Tổ trưởng
|
2
|
Đại diện các Vụ, Tổng cục ĐBVN
|
Thành viên
|
3
|
Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên Cục QLĐB IV
|
Thành viên
|
4
|
Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên Ban QLDA 1
|
Thành viên
|
5
|
Đại diện Lãnh đạo và cán bộ của Nhà đầu tư
|
Thành viên
|
6
|
Viện KHCN GTVT
|
Thành viên
|
7
|
Cục QLXD & CL CTGT
|
Thư ký
|
2.2. Các nhóm công tác thuộc Tổ
giúp việc:
- Nhóm 1: Kiểm tra các thủ tục chuẩn
bị đầu tư xây dựng công trình.
+ Trưởng nhóm: Ban PPP.
+ Tham gia: Vụ KHĐT, Ban QLDA 1, Nhà
đầu tư.
- Nhóm 2: Kiểm tra hồ sơ quản lý chất
lượng khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng công trình.
+ Trưởng nhóm: Cục QLXD & CL
CTGT.
+ Tham gia: Vụ KHCN, Ban QLDA 1, Nhà
đầu tư.
- Nhóm 3: Kiểm tra hồ sơ quản lý chất
lượng thi công xây dựng.
+ Trưởng nhóm: Cục QLXD & CL
CTGT.
+ Tham gia: Vụ KHCN, Vụ KCHTGT, Ban
QLDA 1, Nhà đầu tư.
- Nhóm 4: Kiểm tra hệ thống an toàn
giao thông tại hiện trường.
+ Trưởng nhóm: Vụ ATGT.
+ Tham gia: Cục QLĐB IV, Vụ KCHTGT,
Ban QLDA1, Nhà đầu tư.
- Nhóm 5: Kiểm tra hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan, kiểm
tra kích thước hình học, độ bằng phẳng, chiều dày các lớp BTN, các số liệu quan
trắc, đo đạc,...
+ Trưởng nhóm: Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
+ Tham gia: Vụ KHCN, Vụ KCHTGT, Cục
QLĐB 4, Viện KHCN GTVT, Ban QLDA 1, Nhà đầu tư.
Ban QLDA 1, Nhà đầu tư có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu và cử cán bộ tham gia theo yêu cầu của các nhóm
công tác.
2.3. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc,
các nhóm công tác thuộc Tổ giúp việc:
- Trợ giúp Hội đồng trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định số 3500/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2014 của Bộ GTVT
về việc thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông.
- Thay mặt Hội đồng tổ chức kiểm tra,
đôn đốc Nhà đầu tư, thực hiện các ý kiến của Hội đồng và các cơ quan chức năng.
- Tổ trưởng Tổ giúp việc phân công
nhiệm vụ cho các thành viên và điều hành hoạt động của Tổ và các nhóm công tác
để hoàn thành nhiệm vụ được Hội đồng giao. Trong quá trình thực hiện, tùy theo
yêu cầu thực tế, Tổ trưởng Tổ giúp việc có thể huy động bổ sung các cán bộ của
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Trưởng các nhóm công tác thuộc Tổ
giúp việc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của các
nhóm. Trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Tổ trưởng Tổ giúp việc để giải
quyết các tồn tại, vướng mắc nếu có.
- Trong quá trình kiểm tra, Tổ giúp
việc/các nhóm công tác có thể yêu cầu Nhà đầu tư và các nhà thầu giải trình,
làm rõ về các nội dung kiểm tra hoặc kiến nghị Hội đồng chỉ định tổ chức tư vấn
thực hiện việc kiểm định các bộ phận, hạng mục công trình có biểu hiện không đảm
bảo chất lượng hoặc thiếu cơ sở đảm bảo chất lượng công trình theo yêu cầu của
thiết kế. Trường hợp cần thiết, Tổ giúp
việc/các nhóm công tác báo cáo Hội đồng yêu cầu các đơn vị có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra công
tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
- Tổ giúp việc/các nhóm công tác và
các bên liên quan lập biên bản kiểm tra (tập trung chủ yếu vào sự tuân thủ các
quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn của công trình, đảm bảo công năng
và an toàn vận hành của công trình theo thiết kế), báo cáo kết quả kiểm tra, kiến
nghị Hội đồng chỉ đạo Nhà đầu tư và các đơn vị liên quan khắc phục các vấn đề tồn
tại, khiếm khuyết của dự án (nếu có) trong thời hạn do Tổ giúp việc/Hội đồng
quy định.
3. Tổng hợp kết quả kiểm tra:
Sau khi hoàn thành các công tác kiểm
tra nội nghiệp và kiểm tra hiện trường, Hội đồng tổ chức họp toàn thể các thành
viên để xem xét, kết luận về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng (Trường hợp còn các tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng công
trình nhưng không ảnh hưởng đến điều kiện chịu lực và an toàn khai thác, Hội đồng
sẽ yêu cầu Nhà đầu tư tiếp tục khắc phục triệt để trong quá trình khai thác và
giao các cơ quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện của Nhà đầu tư).
IV. Trình tự và nội
dung thực hiện:
1. Nhà đầu tư thực hiện công tác nghiệm
thu công việc, nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công hoặc bộ phận, hạng mục
công trình trong quá trình thực hiện dự án (thành phần hồ sơ, trình tự, thành
phần nghiệm thu, ... theo quy định tại điều 20, điều 21 - TT10 và mục 6 của Hướng dẫn trình tự, thủ
tục nghiệm thu hoàn thành công trình ban hành kèm theo Quyết định số
2150/QĐ-BGTVT).
2. Nhà đầu tư lập báo cáo hoàn thành
công trình theo Phụ lục 3 và Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục
5 của TT10 và Phụ lục của đề cương này. Hồ sơ gửi Ban QLDA1 và Hội đồng (qua Tổ
giúp việc).
3. Ban QLDA1 kiểm tra, rà soát công
tác nghiệm thu của Nhà đầu tư (bao gồm cả công tác nội nghiệp và hiện trường).
Ban QLDA1 có báo cáo Hội đồng (qua Tổ giúp việc) kết quả kiểm tra, rà soát công
tác nghiệm thu (theo Phụ lục của đề cương này) và kiến nghị, đề xuất cụ thể các
vấn đề liên quan.
4. Sau khi nhận được báo cáo của Ban
QLDA1, Tổ giúp việc thực hiện các nội dung kiểm tra nội nghiệp, kiểm tra hiện
trường và tổng hợp, báo cáo Hội đồng.
5. Trên cơ sở báo cáo của Tổ giúp việc,
ý kiến của các thành viên, Hội đồng sẽ kiểm tra, họp lần cuối và có thông báo bằng
văn bản về kết quả kiểm tra cho Nhà đầu tư theo quy định tại điểm
d khoản 3 Điều 32 - NĐ15.
V. Tiến độ thực hiện:
- Sau khi hoàn thành công trình, Ban
QLDA1 phối hợp với Nhà đầu tư hoàn thiện
thủ tục và có báo cáo hoàn thành công trình theo quy định tại các điều 1 &
2 của mục IV nêu trên gửi Hội đồng (qua Tổ giúp việc);
- Sau khi nhận được báo cáo hoàn
thành công trình của Nhà đầu tư, Ban QLDA1 thực hiện rà soát, kiểm tra, có báo
cáo kết quả theo quy định tại điều 3 mục IV nêu trên và gửi Hội đồng (qua Tổ
giúp việc) sau 5 ÷ 7 ngày làm việc;
- Sau khi nhận được báo cáo của Nhà đầu
tư và Ban QLDA1, Tổ giúp việc thực hiện các quy định tại điều 4 mục IV nêu trên
và có báo cáo Hội đồng sau 10 ÷ 14 ngày làm việc. Trường hợp cần kiểm định, khắc
phục các vấn đề tồn tại, khiếm khuyết của dự án (nếu có), Hội đồng sẽ quy định
thời gian cụ thể phải hoàn thành các nội dung này;
- Sau khi nhận được báo cáo của Tổ
giúp việc, Hội đồng sẽ kiểm tra lần cuối, họp kết luận và có thông báo bằng văn
bản về kết quả kiểm tra cho Nhà đầu tư sau 5 ÷ 7 ngày làm việc.
STT
|
Tài liệu
|
Tình trạng
|
Đánh giá
|
Đánh giá sự phù
hợp với VBPL có liên quan
|
Ghi chú
|
A
|
HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
|
1
|
Năng lực đơn vị lập dự án
- Quyết định lựa chọn nhà thầu.
- Hợp đồng
- Năng lực tổ chức.
- Năng lực nhân sự tham gia.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 42 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
2
|
Dự án đầu tư
|
|
|
|
|
2.1.
|
Thuyết minh dự án đầu
tư xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 7 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
2.2.
|
Thuyết minh thiết kế cơ sở
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 8 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
2.3.
|
Bản vẽ thiết kế cơ sở
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 8 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
3
|
Văn bản tham gia ý kiến của các Cơ quan quản lý
xây dựng chuyên ngành.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 2 Nghị định 83/2009/NĐ-CP
và Nghị định số 12/2009/NĐ-CP .
|
|
4
|
Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính
phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, tác động MT, cam kết BVMT.
|
|
5
|
Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 10, 11 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP.
|
|
6
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 12 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP (theo mẫu tại phụ lục 3)
|
|
II
|
Văn bản chấp thuận cơ quan quản lý có thẩm quyền
|
|
|
1
|
Giấy phép thi công trên đường đang khai thác.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Thông tư số 39/2011/TT- BGTVT ngày 18/5/2011.
|
|
2
|
Văn bản thỏa thuận đấu nối đường giao thông.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Thông tư số 39/2011/TT- BGTVT ngày 18/5/2011.
|
|
3
|
Văn bản thỏa thuận sử dụng hành lang an toàn đường
bộ (nếu có)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011.
|
|
4
|
Văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước về đê điều, nước
ngầm, khai thác khoáng sản, cảng biển,
đường sắt, đường sắt, tĩnh không, công trình
văn hóa (nếu có)...
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các quy định có liên quan
|
|
III
|
Hợp đồng
BOT
|
|
|
|
|
1
|
Huy động vốn Chủ sở hữu
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Thông tư số 03/2011/TT- BKHĐT ngày 27/01/2011 và Văn
bản số 8003/BGTVT-ĐTCT ngày 03/7/2014 của Bộ GTVT.
|
|
2
|
Huy động vốn vay tín dụng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT
|
|
3
|
Tiến độ thực hiện Hợp
đồng BOT
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Hợp đồng BOT
|
|
IV
|
Giấy phép xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nghị định số 64/2012/NĐ- CP ngày 04/9/2012
|
|
B
|
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ THIẾT
KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
I
|
Quản lý chất lượng
khảo sát xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Lựa chọn nhà thầu khảo sát
- Quyết định p/d kết quả lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Luật đấu thầu.
|
|
2
|
Năng lực nhà thầu khảo sát.
- Năng lực tổ chức thực hiện khảo sát;
- Năng lực chủ trì khảo sát.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 45, 46 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
3
|
Nhiệm vụ khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 8 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
hướng dẫn một số điều Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
|
|
4
|
Phương án khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 9 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
|
5
|
Năng lực nhân sự giám sát khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 1 Điều 16 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP
|
|
6
|
Báo cáo khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 11 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
|
7
|
Nghiệm thu kết quả khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 12 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
|
II
|
Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công
trình
|
|
|
|
|
1
|
Lựa chọn nhà thầu thiết kế
- Quyết định p/d kết quả lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Luật đấu thầu.
|
|
2
|
Năng lực nhà thầu thiết kế
- Năng lực tổ chức thực hiện khảo sát;
- Năng lực chủ trì khảo sát thiết kế
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 47, 48 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
3
|
Báo cáo thẩm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 4 Thông tư số
13/2013/TT-BXD, và Điều 3 Thông tư 09/2014/TT-BXD
|
|
4
|
Báo cáo thẩm định của Chủ đầu tư
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 3 Thông tư số
13/2013/TT-BXD
|
|
5
|
Quyết định phê duyệt thiết kế
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 3 Thông tư số
13/2013/TT-BXD
|
|
6
|
Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 15 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
|
C
|
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG
|
I
|
Hồ sơ năng lực nhà thầu
|
|
|
|
|
1
|
Năng lực nhà thầu chính
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng
- Năng lực tổ chức
- Năng lực cá nhân
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 52, 53 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
2
|
Năng lực các nhà thầu phụ
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng
- Năng lực tổ chức
- Năng lực cá nhân
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 52, 53 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
|
|
3
|
Năng lực Tư vấn giám sát
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng
- Năng lực tổ chức
- Năng lực cá nhân
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 51 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
4
|
Ban quản lý dự án
- Quyết định thành lập
- Năng lực giám đốc Ban QLDA.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Mục 2 Điều 43 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
5
|
Nhà thầu kiểm định (nếu có)
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng
- Năng lực tổ chức
- Năng lực cá nhân
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD .
|
|
6
|
Nhà thầu thí nghiệm (nếu có)
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng
- Năng lực tổ chức
- Năng lực cá nhân
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD.
|
|
II
|
Kế hoạch
và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình
|
|
|
Đối chiếu với
quy định tại các Yêu cầu kỹ thuật của dự án và được yêu cầu tại:
|
|
1
|
Sơ đồ tổ chức quản lý chất lượng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 1 Điều 16 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
|
2
|
Mục tiêu và kế hoạch đảm bảo chất lượng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
|
|
3
|
Kế hoạch tổ
chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 3 Điều 16 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
|
4
|
Biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng vật tư, vật liệu, cấu
kiện, SP xây dựng, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 4 Điều 16 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
|
5
|
Quy trình kiểm tra, giám sát thi công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 5 Điều 16 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
|
|
.....................
|
|
|
|
|
9.2
|
Công tác quan trắc trong quá trình khai thác (nếu
có)
|
|
|
|
|
10
|
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 20 Thông tư số
10/2013/NĐ-CP.
|
|
11
|
Biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công hoặc hoàn
thành bộ phận công trình
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 21 Thông tư số
10/2013/NĐ-CP.
|
|