|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 473/QĐ-UBND 2017 Quy định bảo dưỡng thường xuyên đường bộ chất lượng Cà Mau
Số hiệu:
|
473/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 473/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 14 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 178/2013/TT-BTC
ngày 02/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định về
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT
ngày 08/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
1682/QĐ-TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam về
việc công bố Tiêu chuẩn cơ sở - TCCS 07:2013/TCĐBVN: Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 270/TTr-SGTVT ngày 22/12/2016, Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 634/STC-TCĐT ngày 02/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về bảo dưỡng thường xuyên đường
bộ theo chất lượng thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cà Mau; Thủ
trưởng các sở, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TP (VIC);
- UBND các huyện, TP Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP Nguyễn Đức Thánh;
- Phòng QH-XD (Ng 03/3);
- Lưu: VT, Tu53/3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
QUY ĐỊNH
VỀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện (sau đây gọi tắt là khoán) trên
các tuyến đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quy định
tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất
lượng thực hiện
1. Khoán công tác quản lý:
a) Quy định về nghiệm thu:
- Sở Tài chính, chủ đầu tư, đơn vị quản
lý dự án và nhà thầu tổ chức nghiệm thu từ ngày 20 đến ngày 30 các tháng 3, 6,
9, 12 (mỗi quý 01 lần).
- Thành phần tham gia nghiệm thu thực
hiện đánh giá mức độ đáp ứng (điểm) theo cơ chế tập thể thống nhất; trường hợp
không thống nhất (số biểu quyết bằng nhau) thì lấy theo kết quả trung bình của
các thành phần tham gia. Nhà thầu tham gia nghiệm thu nhưng không tham gia chấm
điểm.
- Tổng số điểm là 100 (một trăm) điểm;
mỗi tiêu chí (hay mức độ đáp ứng) thực hiện không tốt trừ ít nhất 02 (hai) điểm.
b) Quy định về khấu trừ kinh phí thực
hiện và hình thức xử lý:
- Đạt mức điểm ≥ 95: Thanh toán 100%
giá trị công tác quản lý.
- Đạt mức điểm từ 90 đến dưới 95:
Thanh toán 95% giá trị công tác quản lý.
- Đạt mức điểm từ 85 đến dưới 90:
Thanh toán 85% giá trị công tác quản lý. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi
thanh toán.
- Đạt mức điểm từ 80 đến dưới 85:
Thanh toán 80% giá trị công tác quản lý. Buộc nhà thầu khắc
phục trước khi thanh toán.
- Đạt mức điểm từ 70 đến dưới 80:
Thanh toán 70% giá trị công tác quản lý. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi
thanh toán. Xem xét lựa chọn nhà thầu khác thực hiện.
- Đạt mức điểm dưới 70: Không nghiệm
thu công tác quản lý và buộc hoàn trả tạm ứng (nếu có). Xem xét lựa chọn nhà
khác thực hiện.
c) Tài liệu nghiệm thu và thanh, quyết
toán:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng thực
hiện (theo mẫu bên dưới);
- Hợp đồng và Hồ sơ bảo dưỡng thường
xuyên.
d) Yêu cầu về chất lượng thực hiện, mức
độ đáp ứng và điểm tương ứng:
Kiểm tra trên hồ sơ, các văn bản báo
cáo của nhà thầu và thực tế tại hiện trường.
STT
|
TIÊU
CHÍ
|
CHẤT
LƯỢNG THỰC HIỆN
|
MỨC
ĐỘ ĐÁP ỨNG
|
ĐÁNH
GIÁ (điểm)
|
1
|
- Tuần đường.
- Kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập
nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ.
- Kiểm tra cầu.
- Kiểm tra trước và sau mùa mưa
bão.
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định
tại Mục 4.2.1; 4.2.8; 4.2.9; 4.2.10 và 4.2.11 TCCS 07:2013/TCĐBVN
|
- Có thực hiện hằng ngày, hàng
tháng và đột xuất (nếu cần), trước và sau mưa bão; ghi chép sổ đầy đủ.
- Có báo cáo lãnh đạo công ty (nhà
thầu) và lãnh đạo công ty xử lý, giải quyết kịp thời; ghi chép sổ đầy đủ.
- Có đầy đủ hồ sơ, số liệu, lý lịch
đường, cầu chính xác. Lưu trữ ngăn nắp và ở tình trạng tốt.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và báo
cáo đột xuất kịp thời; nội dung đầy đủ và có hình ảnh kèm theo (nếu cần).
|
60
|
2
|
Đếm xe
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định
tại Mục 4.2.5 TCCS 07:2013/TCĐBVN
|
Tổ chức đếm xe đúng vị trí, đủ số
ngày, số giờ quy định; số liệu trung thực; báo cáo đúng ngày quy định.
|
10
|
3
|
Quản lý hành lang an toàn đường bộ
và đấu nối
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định
tại Mục 4.2.2 TCCS 07:2013/TCĐBVN
|
- Phát hiện sớm; chính xác vị trí,
đối tượng vi phạm; lập biên bản kịp thời.
- Hồ sơ quản lý đầy đủ.
- Phối hợp tốt với chính quyền địa
phương và các đơn vị khi cần thiết.
- Hàng tháng báo cáo, hình ảnh đầy
đủ.
|
15
|
4
|
Trực bão lũ và xử lý tình huống khẩn
cấp
|
Thực hiện đầy
đủ các nội dung quy định tại Mục 4.2.3 TCCS 07:2013/TCĐBVN
|
Có phân công trực đầy đủ về nhân lực
và thời gian; xử lý kịp thời các tình huống phát sinh và báo cáo, hình ảnh đầy
đủ.
|
15
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
100
|
Công tác quản lý gồm 4 công việc
(tiêu chí) nêu trên.
2. Khoán công tác bảo dưỡng:
a) Quy định về nghiệm thu:
- Kiểm tra và nghiệm thu xác suất cho
ít nhất 10% Km đường và 50% số cầu trong phạm vi giao khoán. Riêng đối với cầu
dài > 300m, tiến hành kiểm tra từng cầu theo quy trình riêng (nếu có). Việc
lựa chọn các đoạn đường và cầu để kiểm tra phải đảm bảo tính khách quan.
- Kiểm tra và
nghiệm thu tổng thể toàn tuyến để đánh giá tổng quát các mục tiêu đã giao
khoán.
- Chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án và
nhà thầu tổ chức nghiệm thu từ ngày 20 đến ngày 30 các tháng: 1, 2, 4, 5, 7, 8,
10, 11.
- Sở Tài chính, chủ đầu tư, đơn vị quản
lý dự án và nhà thầu tổ chức nghiệm thu từ ngày 20 đến ngày 30 các tháng 3, 6,
9, 12.
- Thành phần tham gia nghiệm thu thực
hiện đánh giá mức độ đáp ứng (điểm) theo cơ chế tập thể thống nhất; trường hợp
không thống nhất (số biểu quyết bằng nhau) thì lấy theo kết quả trung bình của
các thành phần tham gia. Nhà thầu tham gia nghiệm thu nhưng không tham gia chấm
điểm.
- Kết quả nghiệm thu theo từng quý là
trung bình 03 lần nghiệm thu, làm tròn đến 01 số lẻ thập
phân (ví dụ: (85 + 90 + 88)/3 = 87,6).
- Tổng mức đáp ứng là 100 điểm cho mỗi
tiêu chí; mỗi tiêu chí thực hiện không tốt trừ ít nhất 01 (một) điểm.
b) Quy định về mức độ đáp ứng:
Đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu
trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS
07:2013/TCĐBVN ban hành kèm theo Quyết định số 1682/QĐ-TCĐBVN ngày 07/10/2013 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Định mức bảo dưỡng thường xuyên
đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 3409/2014/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; cụ thể như sau:
- Tốt (đánh giá đạt từ 90 đến
100 điểm): Thực hiện đầy đủ các công việc đảm bảo cả về chất lượng và mỹ quan.
- Khá (đánh giá đạt từ 80 đến
dưới 90 điểm): Các công tác chính, quan trọng (trong từng tiêu chí) đều làm tốt,
đảm bảo chất lượng và mỹ quan nhưng còn một số tồn tại nhỏ.
- Trung bình (đánh giá đạt từ
70 đến dưới 80 điểm): Các công tác chính, quan trọng đã làm nhưng chất lượng
không cao, không mỹ quan; còn một số tồn tại làm ảnh hưởng đến an toàn giao
thông.
- Kém (đánh giá từ 0 đến 30 điểm):
Các công việc làm không đạt yêu cầu, chất lượng thấp; còn nhiều tồn tại hoặc có
tai nạn giao thông xảy ra mà nguyên nhân do tình trạng bảo dưỡng cầu, đường
không tốt gây nên (đánh giá 00%, không nghiệm thu toàn bộ các tiêu chí trong bộ
tiêu chí lớn đó).
c) Quy định về khấu trừ kinh phí thực
hiện và hình thức xử lý:
Việc khấu trừ kinh phí thực hiện theo
giá trị của từng tiêu chí; cụ thể như sau:
- Đạt mức ≥ 95 điểm: Thanh toán 100%
giá trị của tiêu chí.
- Đạt mức từ 90 đến dưới 95 điểm:
Thanh toán 95% giá trị của tiêu chí.
- Đạt mức từ 85 đến dưới 90 điểm:
Thanh toán 85% giá trị của tiêu chí. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi thanh
toán.
- Đạt mức từ 80 đến dưới 85 điểm:
Thanh toán 80% giá trị của tiêu chí. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi thanh
toán.
- Đạt mức từ 70 đến dưới 80 điểm:
Thanh toán 70% giá trị của tiêu chí. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi thanh
toán và xem xét lựa chọn nhà thầu khác thực hiện.
- Đạt mức dưới 70 điểm: Không nghiệm thu
tiêu chí đó và xem xét lựa chọn nhà thầu khác thực hiện.
d) Yêu cầu về chất lượng thực hiện, mức
độ đáp ứng và định mức tương ứng:
Dùng mắt thường, thước thép, thước
dây để đo đạc và đánh giá.
STT
|
Tiêu
chí
|
Mức
độ đáp ứng
|
Định
mức tương ứng
|
Tốt
(90-100)
|
Khá
(80 - < 90)
|
Trung
bình (70 - < 80)
|
Kém
(0 - 30)
|
1
|
Mặt đường, lề đường (tiêu chí lớn
số 1)
|
Kiểm tra 10% km đường bất kỳ
|
|
1.1
|
Mặt đường, lề đường không có ổ gà, cóc
gặm; mặt đường không có vị trí lún lõm cục bộ
|
Đạt
yêu cầu
|
- Có ổ gà, cóc gặm, lún sâu ≤ 6cm
và rộng ≤ 10x10cm;
- Tổng số
vị trí < 10 cái.
|
- Có ổ gà, cóc gặm sâu ≤ 10cm và rộng ≤ 20x20cm; tổng số vị trí < 10
cái.
- Có ≤ 3 vị trí lún lõm cục bộ sâu ≤
6cm
|
- Có ổ gà, cóc gặm sâu ≥ 10cm và rộng 20x20cm.
- Và tổng số vị trí ≥ 10 cái.
|
- Vá ổ gà, cóc
gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường.
- Đắp phụ nền, lề đường.
|
1.2
|
Mặt đường không bị rạn nứt hoặc bong
tróc hoặc “bạc đầu”; đảm bảo độ dốc ngang và thoát nước mặt đường, lề đường
|
Đạt yêu cầu
|
Có ≤ 3 vị trí (chiều dài đoạn rạn nứt
hoặc bạc đầu hoặc hoặc ứ đọng nước trên 1m)
|
Có ≤ 5 vị trí (chiều dài đoạn rạn nứt
hoặc bạc đầu hoặc hoặc ứ đọng nước trên 1m)
|
Có > 5 vị trí (chiều dài đoạn rạn
nứt hoặc bạc đầu hoặc hoặc ứ đọng nước trên 1m)
|
- Láng nhựa rạn chân chim, mặt đường
bong tróc, mài mòn.
- Bạt lề đường.
- Vét rãnh.
|
2
|
An toàn giao thông (tiêu chí lớn
số 2)
|
Kiểm
tra toàn tuyến
|
|
2.1
|
Lề đường thông thoáng, cây, cỏ
không che khuất tầm nhìn, biển báo; mặt đường sạch sẽ, không có rác (loại có ảnh
hưởng đến an toàn giao thông)
|
Đạt
yêu cầu
|
Có ≤ 5 vị trí (có thể phát quang
nhưng không thực hiện)
|
Có ≤ 8 vị trí (có thể phát quang
nhưng không thực hiện)
|
Có > 8 vị trí (có thể phát quang
nhưng không thực hiện)
|
- Cắt cỏ.
- Phát quang cây cỏ.
- Vệ sinh mặt đường.
|
2.2
|
Hệ thống biển báo đầy đủ và đúng
quy định. Các cột + biển báo được sơn đúng quy định,
không bị gỉ sét
|
Đạt
yêu cầu
|
Thiếu 01 biển báo
(cột) hoặc bị nghiêng, ngã, cong vềnh,
bẩn, gỉ sét
|
Thiếu 02 biển báo
(cột) hoặc bị nghiêng, ngã, cong vềnh,
bẩn, gỉ sét
|
Thiếu > 02 biển báo
(cột) hoặc bị nghiêng, ngã, cong vềnh,
bẩn, gỉ sét
|
- Thay thế, bổ sung biển báo, cột biển
báo.
- Nắn chỉnh, tu sửa cột biển báo.
- Sơn biển báo + cột biển báo và cột
khác.
- Vệ sinh biển báo và cột biển báo.
|
2.3
|
Hệ thống cọc tiêu, cọc Km, tường hộ
lan đầy đủ, chắc chắn, không bị mờ, đúng quy định; tường hộ lan bằng thép
không bị gỉ sét, hư hỏng lớn và đủ bu lông
|
Đạt
yêu cầu
|
Thiếu 01 cọc hoặc bị hư hỏng,
nghiêng, ngã
|
Thiếu 02 cọc hoặc bị hư hỏng,
nghiêng, ngã
|
Thiếu > 02 cọc hoặc bị hư hỏng,
nghiêng, ngã
|
- Thay thế cọc tiêu, cọc MLG, H,...
- Nắn sửa cọc tiêu, cọc MLG.
- Nắn sửa cột Km.
- Sơn cọc tiêu, cọc MLG, …
- Thay thế tôn lượn sóng.
|
3
|
Bảo dưỡng cầu (tiêu chí lớn số
3)
|
Kiểm
tra 50% số cầu; tất cả cầu dài > 300 m
|
3.1
|
- Đảm bảo các hư hỏng nhỏ của tứ
nón mố được sửa chữa kịp thời, đúng kỹ thuật.
- Mặt cầu, mố, trụ cầu sạch sẽ, đảm
bảo thoát nước tốt.
|
Đạt
yêu cầu
|
Có ≤ 02 vị trí không đạt yêu cầu
|
Có 03 vị trí không đạt yêu cầu
|
Có > 03 vị trí không đạt yêu cầu
|
- Sửa chữa hư hỏng cục bộ tứ nón mố.
- Vệ sinh mố cầu và trụ cầu.
- Vệ sinh mặt cầu, ống thoát nước
và thay thế ống thoát nước (bao gồm cả ống thép và ống nhựa).
- Phát quang cây dại khu vực mố cầu.
|
3.2
|
Đối với cầu thép:
- Bu lông đầy đủ, được xiết chặt (kể
cả các giằng gió).
- Các bộ phận kết cấu sạch sẽ.
|
Đạt
yêu cầu
|
Có ≤ 02 vị trí không đạt yêu cầu.
Riêng bu lông phải còn đầy đủ
|
Có 03 vị trí không đạt yêu cầu. Mất
01 con bu lông (hoặc con tán)
|
Có > 03 vị trí không đạt yêu cầu.
Mất > 01 con bu lông (hoặc con tán)
|
- Kiểm tra, bắt xiết bu lông.
- Bôi mỡ gối cầu thép.
|
3.3
|
Đối với cầu bê tông:
- Mặt cầu không có ổ gà, lớp nhựa
không bị lún trồi (bao gồm cả cầu thép mặt nhựa).
- Lan can cầu bằng bê tông không có
hư hỏng (nứt, vỡ, ...).
- Khe co giãn cầu không có hư hỏng (gãy,
đứt, mất bu lông, bong bật mối hàn,...).
|
Đạt
yêu cầu
|
Có ≤ 02 vị trí không đạt yêu cầu và
mức độ không nghiêm trọng.
|
Có 03 vị trí
không đạt yêu cầu. Hoặc có 01 vị trí có khả năng gây mất an toàn chịu lực hoặc
an toàn giao thông (như có ổ gà sâu < 5cm, lan can bị nứt, siêu vẹo, ...).
|
Có > 03 vị trí không đạt yêu cầu. Hoặc có 01 vị trí nghiêm trọng (như có ổ gà sâu
≥ 5cm, lan can bị nứt, gãy, khe co giãn bị mất, ...).
|
- Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún
trồi,
- Sửa chữa lan can cầu bằng bê
tông.
- Bảo dưỡng khe co giãn thép và cao
su.
- Vệ sinh khe co giãn cầu.
|
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải triển
khai thí điểm Quy định này để thực hiện công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
trên địa bàn tỉnh. Qua đó, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, nếu hiệu
quả thì báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc triển khai thực hiện cơ chế
khoán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ.
2. Giao Sở Tài chính bố trí vốn từ
nguồn Sự nghiệp kinh tế hòa vào Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh để Sở Giao thông vận
tải thực hiện thí điểm Quy định này.
3. Giao Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn,
hỗ trợ Sở Giao thông vận tải trong công tác thanh quyết toán bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ theo Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Giao thông vận tải) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHOÁN BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ
THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
1. Tên tuyến đường: ...
2. Địa
điểm: ...
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a. Đại
diện Chủ đầu tư:
b. Đại diện Đơn vị quản lý dự án:
c. Đại
diện Sở Tài chính:
d. Đại
diện Nhà thầu:
c...
4. Thời gian nghiệm thu:
- Bắt đầu: ………… giờ
…………. phút, ngày …… tháng ... năm ...
- Kết thúc: ………… giờ …………. phút, ngày …… tháng
... năm ...
5. Căn cứ nghiệm thu:
- Thư mời nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ bảo dưỡng thường xuyên đã được
thẩm định, phê duyệt (bao gồm đơn giá và tiêu chí đánh giá);
- Hợp đồng hoặc biên bản đàm phán hợp
đồng;
- Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được
áp dụng;
- Các báo cáo, nhật ký, ý kiến xử lý
...
6. Kết quả nghiệm thu:
STT
|
TIÊU
CHÍ
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
|
ĐÁNH
GIÁ (điểm)
|
BIỆN
PHÁP KHẮC PHỤC (NẾU CÓ)
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Ghi tên tiêu chí theo hồ sơ
|
ghi kết quả thực hiện của nhà thầu:
tuần tra đầy đủ? Có báo cáo? Xử lý kịp thời? ....
|
Ghi
số điểm đánh giá
|
|
|
…
|
|
Có 3 ổ gà kích thước ...
Có đầy đủ bu lông? Bắt xiết chưa chặt?
...
|
|
|
|
6. Ý
kiến của thành phần
tham gia nghiệm thu:
…………………..
…………………..
ĐẠI
DIỆN SỞ TÀI CHÍNH
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 473/QĐ-UBND ngày 14/03/2017 Quy định về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1.487
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|