|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
44/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
04/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
04 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số
230/2006/QĐ-TTg, ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2020; Quyết định số
35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh
chiến lược Giao thông Vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số
1327/QĐ-TTg, ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển Giao thông Vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030; Quyết định số 05/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số
8415/BGTVT-KHĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GTVT về việc góp ý kiến về dự thảo Điều
chỉnh quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng
2030;
Căn cứ Nghị quyết số
251/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về
việc thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Điện
Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông
vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030, với các
nội dung chủ yếu sau:
1. Quan
điểm phát triển
- Ưu tiên đầu tư phát triển
Giao thông Vận tải, phù hợp với quy hoạch giao thông vùng và cả nước; đáp ứng
được yêu cầu của nền kinh tế, tạo động lực cho Điện Biên phát triển mạnh mẽ, bền
vững trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội - quốc phòng, an ninh.
- Phát triển hệ thống giao
thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất, từng bước hiện đại và bền vững,
liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại, giữa các tuyến
giao thông nội bộ, giữa các vùng lãnh thổ, giữa đô thị và nông thôn tạo thành mạng
lưới giao thông hoàn chỉnh, đáp ứng tốt yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tập trung nguồn lực để đưa
vào cấp kỹ thuật hướng tới hiện đại hệ thống giao thông hiện có; đẩy nhanh tốc
độ xây dựng các tuyến đường trọng yếu theo quy hoạch được duyệt; coi trọng công
tác quản lý, bảo trì để tận dụng tối đa năng lực khai thác kết cấu hạ tầng giao
thông.
- Từng bước xã hội hóa trong đầu
tư, quản lý, khai thác sử dụng Giao thông vận tải. Phát huy nội lực, thu hút mọi
thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông; dành quỹ đất hợp lý cho giao thông; đảm bảo hành lang và bảo vệ môi trường,
cảnh quan.
2. Mục tiêu
phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển hệ thống
giao thông vận tải tỉnh Điện Biên đồng bộ, hướng tới hiện đại cả về kết cấu hạ
tầng, vận tải và công nghiệp giao thông nhằm phát triển hợp lý, thống nhất
trong toàn tỉnh, đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh; góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2011-2020
Về vận tải:
Đáp ứng được nhu cầu về vận tải
với chất lượng tốt, giá cả hợp lý, an toàn, tiện lợi, kiềm chế tai nạn giao
thông và hạn chế ô nhiễm môi trường; cụ thể: Khối lượng vận tải hàng hóa đến
2020 đạt 9,7 triệu tấn, tăng bình quân 18%/năm. Khối lượng vận chuyển hành khách
đến 2020 đạt 2,6 triệu lượt hành khách, tăng trưởng bình quân 10%/năm.
Phương tiện ô tô các loại: Dự
kiến đến năm 2020, toàn tỉnh có 12.532 xe ô tô, trong đó xe con chiếm khoảng
35,8%, xe khách 4,5%, xe tải 59,7%. Tốc độ tăng trưởng bình quân: 12,8%/năm.
Về kết cấu hạ tầng giao
thông:
Đường bộ: Hệ thống quốc lộ, đường
tỉnh phải đưa vào cấp hạng kỹ thuật, 100% được thảm Bê tông nhựa, láng nhựa hoặc
Bê tông xi măng. Quốc lộ chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp IV; đường tỉnh chủ yếu đạt
tiêu chuẩn cấp VI, V, một số đoạn tuyến đạt cấp IV. Các cầu cống được thiết kế
phù hợp với đường bảo đảm tải trọng khai thác lâu dài.
- Giao thông đô thị: 100% mặt
đường nhựa hóa và cứng hóa, phát triển theo hướng hiện đại, đảm bảo đủ qũy đất
dành cho giao thông.
- Giao thông nông thôn: 100% đường
huyện, đường đến trung tâm xã và cụm xã được trải nhựa hoặc BTXM; 50% số thôn,
bản có đường ô tô.
- Đường thủy nội địa: Hoàn
thành xây dựng các bến cảng Đồi Cao, Huổi Só theo hướng hiện đại.
b) Giai đoạn 2021-2030
Về vận tải:
Thỏa mãn nhu cầu của xã hội với
chất lượng ngày càng cao, nhanh chóng, êm thuận, an toàn. Khối lượng vận tải
hàng hóa đến 2030 đạt 30,1 triệu tấn, tăng bình quân 12%/năm. Khối lượng vận
chuyển hành khách đến 2020 đạt 6,1 triệu lượt hành khách, tăng trưởng bình quân
9%/năm.
Phương tiện ô tô các loại: Dự
kiến đến năm 2030, toàn tỉnh có 28.205 xe ô tô, trong đó xe con chiếm khoảng
48,7%, xe khách 3,9%, xe tải 47,4%. Tốc độ tăng trưởng bình quân: 8,6%/năm.
Về kết cấu hạ tầng giao
thông:
- Hoàn thiện và cơ bản hiện đại
hóa hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh nhất là giao thông đường bộ.
- Nâng cấp đồng bộ các tuyến quốc
lộ trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp III, các tuyến đường tỉnh cơ bản
đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V. Nhựa hóa và bê tông hóa 100% đường huyện và
70% đường xã, gắn với việc xây dựng nông thôn mới có hạ tầng giao thông hiện đại.
- Hoàn thành xây dựng hệ thống
bến xe, bãi đỗ, điểm dừng nghỉ.
3. Quy hoạch
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
3.1. Về đường bộ
a) Đường quốc lộ:
- Các tuyến quốc lộ qua địa bàn
được nâng chủ yếu đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, trong đó một số đoạn qua khu vực
đô thị đạt cấp II; cần nghiên cứu phương án xây dựng tuyến tránh qua các khu đô
thị, đông dân cư.
(Chi tiết như phụ biểu số
01, 02 kèm theo)
b) Hệ thống đường tỉnh:
Tiếp tục được nâng cấp cải tạo, đường tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp VI, V, một
số đoạn tuyến đạt cấp IV.
(Chi tiết như phụ biểu số
03, 04 kèm theo)
c) Giao thông nông thôn:
- Giai đoạn 2011 - 2020: nâng cấp,
cải tạo, cứng hóa 100% các tuyến đường huyện; 50% đường trục thôn, xóm; các đường
còn lại đảm bảo đi lại thuận tiện.
Về cấp đường: đối với các tuyến
đường huyện đã có dự án đầu tư quy mô quy hoạch theo dự án được duyệt giai đoạn
đến 2015; giai đoạn đến 2020 theo tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi. Đối với các
tuyến mở mới chưa được đầu tư giai đoạn 2011-2015 (do địa hình phức tạp, mức đầu
tư lớn, nguồn vốn khó khăn) quy hoạch đầu tư trong giai đoạn đến 2020 theo tiêu
chuẩn GTNT A.
- Giai đoạn 2021-2030: cứng hóa
100% các đường huyện và đường xã, 80% đường trục thôn, xóm; gắn với việc xây dựng
nông thôn mới có kết cấu hạ tầng giao thông hiện đại.
d) Giao thông đô thị:
Phát triển mạng lưới giao thông
phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị, đảm bảo quỹ đất cho giao thông đạt
từ 18-23% đất xây dựng đô thị. Những trục phố chính đạt quy mô 4 - 6 làn xe trở
lên; những tuyến nhánh có quy mô ít nhất 2 làn xe, hệ thống công trình phụ trợ
đảm bảo hiện đại, mỹ quan. Dành quỹ đất hợp lý để xây dựng bãi đỗ xe (giao
thông tĩnh) trên mỗi khu phố.
đ) Các bến, bãi đỗ xe:
Được nâng cấp và quy hoạch mới
theo hướng hiện đại, hợp lý. Mỗi huyện, thành, thị có ít nhất 01 bến xe đạt tối
thiểu loại 5; ưu tiên xây dựng các bến xe khách có quy mô lớn tại thành phố Điện
Biên Phủ và thị xã Mường Lay (đạt loại 2-4).
3.2. Về đường hàng không.
Thực hiện theo quy hoạch quốc
gia đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt và thỏa thuận với
địa phương. Cảng hàng không Điện Biên Phủ là cảng hàng không nội địa chủ yếu phục
vụ cho hoạt động bay nội vùng.
Quy mô: CHK đạt cấp 3C theo
tiêu chuẩn ICAO và sân bay quân sự cấp II, đảm bảo phục vụ ban ngày các loại
máy bay ATR72/F70 hoặc tương đương. Công suất cảng 300.000 hành khách/năm và
800 tấn hàng hóa/năm.
3.3. Về đường thủy nội địa.
- Đối với các luồng tuyến: Mở
tuyến vận tải đường thủy nội địa từ Quỳnh Nhai (Sơn La) đến thị xã Mường Lay (tỉnh
Điện Biên) dài 150 km để phục vụ nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách, đặc biệt
là du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La và thị xã Mường Lay. Đầu tư cải tạo, khai
thông luồng lạch; xây dựng đồng bộ hệ thống các phao tiêu, biển báo hiệu v.v...
theo quy định nhằm bảo đảm giao thông thuận tiện và an toàn cho tàu thuyền.
- Đối với các cảng, bến thủy nội
địa: Đầu tư xây dựng mới và nâng cấp các cảng, bến thủy nội địa hiện có, nhằm đáp
ứng tốt nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng, tổng số 06 cảng, bến
bao gồm: Cảng Đồi Cao, Bến thuyền phục vụ du lịch tại Đồi Cao, Chi Luông, Bến
thuyền tại khu Cơ Khí, cảng Huổi Xó và cảng Pắc Na.
4. Quy hoạch
phát triển vận tải.
- Nâng cao chất lượng đối với
các tuyến hiện có. Phát triển nhanh các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh, các
tuyến liên tỉnh có cự ly ngắn, phát triển mạnh loại hình vận tải hành khách
liên tỉnh chất lượng cao. Về lâu dài ưu tiên phát triển mạng lưới xe buýt, các
loại hình vận tải taxi trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tại thành phố Điện Biên Phủ.
- Phát triển vận tải khách trên
lòng hồ thủy điện Sơn La nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại các địa phương ven lòng hồ,
cũng như nhu cầu du lịch trên vùng lòng hồ.
5. Quy hoạch
phát triển công nghiệp giao thông vận tải.
- Hỗ trợ, khuyến khích các
thành phần kinh tế tư nhân, tập thể và các doanh nghiệp nhằm phát triển lĩnh vực
sửa chữa, đóng mới, lắp ráp phương tiện đơn giản như xe máy, xe vận tải nhỏ...
- Nghiên cứu, hỗ trợ phát triển
công nghiệp đóng mới và sửa chữa các loại phương tiện thủy phục vụ nhu cầu vận
chuyển hàng hóa và hành khách trên địa bàn.
- Đối với trung tâm đăng kiểm:
+ Giai đoạn 2011- 2015: Giữ
nguyên trung tâm hiện có với một dây chuyền kiểm định.
+ Giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng
01 trung tâm mới có đủ diện tích theo quy định hiện hành là 5.000m2 và lắp đặt
02 dây chuyền kiểm định mới (01 dây chuyền kiểm định xe tải và 01 dây chuyền kiểm
định xe ô tô con).
+ Giai đoạn 2021 - 2030: Tùy
theo sự gia tăng của số lượng phương tiện trong tỉnh có thể xây dựng thêm 01
trung tâm mới với 01 dây chuyền kiểm định hỗn hợp (cả xe tải và xe con) tại huyện
Mường Chà tỉnh Điện Biên.
6. Nhu cầu
vốn đầu tư cho giao thông: Tổng nhu cầu vốn dự kiến : 51.696 tỷ
đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2011- 2015 : 8.584
tỷ đồng
- Giai đoạn 2016- 2020 : 14.629
tỷ đồng
- Giai đoạn 2020- 2030 : 28.483
tỷ đồng.
7. Các giải
pháp, chính sách chủ yếu để thực hiện quy hoạch điều chỉnh.
7.1. Các giải pháp, chính
sách quản lý quy hoạch.
Sở Giao thông Vận tải, các cấp
chính quyền theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể nhân dân trong việc phổ biến, công khai và tuyên truyền thực
hiện quy hoạch; xây dựng kế hoạch cụ thể đầu tư phát triển các công trình giao
thông trên địa bàn tỉnh theo thứ tự ưu tiên, phù hợp với khả năng cân đối nguồn
vốn.
Căn cứ vào quy hoạch này, các
huyện, thành, thị xây dựng quy hoạch phát triển giao thông trên địa bàn mình quản
lý cho phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh.
Việc đầu tư cải tạo nâng cấp,
xây dựng mới các tuyến giao thông và các công trình phục vụ vận tải trên địa
bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch được duyệt và theo đúng các quy định về quản
lý đầu tư xây dựng hiện hành. Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải đầu tư xây dựng
các công trình đường lánh nạn trên các tuyến quốc lộ.
Các cấp chính quyền có kế hoạch
giành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông nhằm giảm thiểu
chi phí đền bù và các vấn đề có liên quan đến giải phóng mặt bằng khi tiến hành
xây dựng sau này.
7.2. Các giải pháp, chính
sách về vốn.
Phát huy tốt nội lực, đồng thời
sử dụng hiệu quả các nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ Trung ương cho
giao thông, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư từ nhiều nguồn vốn hợp pháp dưới
nhiều hình thức khác nhau như: Đầu tư liên doanh, liên kết, BOT, BTO, BT, hợp
tác nhà nước và tư nhân (PPP),...
Đẩy mạnh huy động vốn từ việc
khai thác quỹ đất dọc các công trình giao thông, đặc biệt là đối với các tuyến
đường quy hoạch xây dựng mới.
Thực hiện xã hội hóa trong huy
động các nguồn lực đầu tư để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, tiếp tục
triển khai thực hiện các Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển giao thông nông
thôn, nâng mức hỗ trợ của tỉnh cho đầu tư xây dựng và cứng hóa đường giao thông
nông thôn.
Tăng cường quản lý hành lang an
toàn giao thông, tạo quỹ đất để bảo vệ tốt kết cấu hạ tầng giao thông và thuận
lợi cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng.
Có chính sách phù hợp nhằm thu
hút các hoạt động kinh doanh vận tải như: Ưu đãi về vốn đầu tư phương tiện, thuế,
cơ sở hạ tầng,...
7.3. Các giải pháp, chính
sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
Triển khai đồng bộ nhiều giải
pháp như đầu tư phát triển và hoàn thiện, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực vận tải
và phương tiện người lái, chất lượng công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ.
Tiếp tục quán triệt và tổ chức
thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/06/2007 của Chính phủ về một số
giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông. Từng bước khắc phục những
tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự an toàn giao thông,
chỉ đạo phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể và các lực lượng
khác trong xã hội nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật, kiên quyết xử lý những vi phạm về trật tự an toàn giao thông và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
7.4. Các giải pháp, chính
sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường.
Khuyến khích ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến (đặc biệt là công nghệ thông tin) vào công tác quản lý và tổ
chức thực hiện dự án, từng bước hiện đại hoá các phương tiện vận tải. Tổ chức
quản lý tốt công tác bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động môi trường trong
các hoạt động về đầu tư xây dựng và khai thác vận tải.
7.5. Các giải pháp, chính
sách phát triển nguồn nhân lực.
Trong thời gian tới cần tập
trung đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài, đặc biệt là đội ngũ cán bộ khoa học,
công nghệ và công nhân lành nghề một cách đồng bộ kể cả trong khâu thiết kế, quản
lý giám sát dự án, thi công và quản lý về giao thông vận tải, có những chính
sách thích hợp nhằm tạo điều kiện tiếp cận với những công nghệ mới trong xây dựng
cầu đường, công tác quản lý vận tải, phương tiện, người lái.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
- Căn cứ Quyết định này, Sở
Giao thông Vận tải hướng dẫn các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa
thành nhiệm vụ phát triển giao thông vận tải 5 năm và hàng năm, đồng thời triển
khai xây dựng quy hoạch chi tiết từng lĩnh vực phù hợp với quy hoạch đã được
phê duyệt.
- Sở Giao thông vận tải chủ trì
phối hợp cùng các đơn vị liên quan tổ chức công bố Quy hoạch cho các đơn vị, cá
nhân liên quan biết để thực hiện, đồng thời gửi lưu trữ hồ sơ Quy hoạch được duyệt
theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
Phụ biểu số 01
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư hệ thống quốc lộ
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020
TT
|
Quốc lộ
|
Chiều dài
|
Khối lượng (km)
|
Cấp KT đến 2020
|
Ghi chú
|
Cấp KT
|
Nền (m)
|
Mặt (m)
|
1
|
Quốc lộ 6
|
115
|
95,0
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành nâng cấp, cải tạo
đoạn Tuần Giáo - TX. Mường Lay
|
|
95
|
V, IVMN
|
6,5-7,5
|
3,5 - 5,5
|
Đang XD
|
2
|
Quốc lộ 12
|
103,5
|
103,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành nâng cấp, cải tạo
đoạn Mường Chà - TP. Điện Biên Phủ
|
|
54,7
|
IVMN
|
7,5
|
5,5
|
Đang XD
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn Mường
Chà - TX. Mường Lay
|
|
48,8
|
IVMN
|
7,5
|
5,5
|
|
3
|
Quốc lộ 279
|
135
|
116
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành nâng cấp, cải tạo
đoạn Tuần Giáo - TP. Điện Biên Phủ
|
|
76
|
IVMN
|
7,5
|
5,5
|
Đang XD, dự kiến 2012 hoàn thành
|
|
Hoàn thành nâng cấp đoạn TP.
Điện Biên Phủ - Tây Trang (gồm cả tuyến tránh TP. Điện Biên Phủ)
|
|
40
|
IVMN
|
7,5
|
5,5
|
Đang triển khai, dự kiến 2015 hoàn thành
|
4
|
Cộng
|
353,5
|
315
|
|
|
|
|
Phụ biểu số 02
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư hệ thống quốc lộ
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030
TT
|
Quốc lộ
|
Chiều dài Q.lộ
|
Khối lượng (km)
|
Cấp kỹ thuật đến 2030
|
Cấp KT
|
Nền
|
Mặt
|
1
|
Quốc lộ 6
|
115
|
115
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn Tuần
Giáo - TX. Mường Lay
|
|
95
|
III MN
|
9
|
6
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn Pha
Đin - Tuần Giáo
|
|
20
|
III MN
|
9
|
6
|
2
|
Quốc lộ 12
|
103,5
|
103,5
|
III MN
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến,
thảm lại mặt đường BTN
|
|
103,5
|
III MN
|
9
|
6
|
3
|
Quốc lộ 279
|
135
|
135
|
III MN
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến,
thảm lại mặt đường BTN
|
|
135
|
III MN
|
9
|
6
|
|
Cộng
|
353,5
|
353,5
|
|
|
|
Phụ biểu số 03
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư đường tỉnh giai
đoạn 2011 - 2020
TT
|
Tuyến đường
|
Chiều dài (km)
|
Khối lượng
|
Cấp KT đến 2020
|
Cấp KT
|
Nền (m)
|
Mặt (m)
|
1
|
ĐT 139: Núa Ngam - Chiềng Sơ
|
66,5
|
31,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn đầu tuyến
từ Núa Ngam đến Trại Bò (Sư Lư) dài 31 km
|
|
31,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
2
|
ĐT 140: Huổi Loóng - Huổi Só
|
69,0
|
45,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp đoạn Huổi Lóng - Tủa
Chùa
|
|
20,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
|
Nâng cấp đoạn Tả Phìn - Huổi
Só
|
|
25,0
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
3
|
ĐT 141
|
26,5
|
26,5
|
|
|
|
|
Nhánh 1: Nà Nhạn Pha Khoang -
Mường Phăng
|
|
18,5
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
|
Nhánh 2: Pha Khoang - Bản
Mông
|
|
8,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
4
|
ĐT 142: Mường Tùng - Mường
Lay - Nậm Nhùn
|
42,58
|
25,1
|
|
|
|
|
Mường Tùng - Đồi Cao.TX.Mường
Lay
|
|
17,5
|
IV MN
|
|
|
|
XD đoạn Đồi Cao đi ven sông
Đà đến Nậm Nhùn
|
|
25,1
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
5
|
ĐT 143: Noong Bua - Pú Nhi -
Na Son - Trại Bò
|
49
|
49,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn Noong
Bua - Na Son
|
|
40,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn Na Son
- Trại Bò
|
|
9,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
6
|
ĐT 144: Na Sang (km150-QL 12)
- Nậm Mức (km450-QL6)
|
65
|
65,0
|
|
|
|
|
Xây dựng mới tuyến
|
|
65,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
7
|
ĐT 145: Chà Cang - Nà Khoa -
Nà Hỳ - Nà Bủng
|
70
|
70,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
70,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
8
|
ĐT 146: Búng Lao (QL279) - Na
Son
|
38
|
38,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt Nhựa
|
|
38,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
9
|
ĐT 147: Nam Thanh - Sam Mứn
/(đường Asean, đường Đông Điện Biên cũ)
|
19
|
19,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
19,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
10
|
ĐT 148: Thanh Minh (QL279) - Sam
Mứn (QL279) /(Đường Tây lòng chảo Điện Biên)
|
30
|
30,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
30,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
11
|
ĐT 148B: Thanh Luông - Bản Phủ
(Đường Tây Sông Nậm Rốm cũ)
|
13
|
13,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
13,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
12
|
ĐT 149: Quài Nưa (QL279, H.Tuần
Giáo) - Tủa Thàng (H.Tủa Chùa)
|
56
|
56,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
56,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
13
|
ĐT 150: Mường Tùng (H. Mường
Chà) - Chà Cang (H.Mường Nhé)
|
60
|
60,0
|
|
|
|
|
Hoàn thành xây dựng tuyến
|
|
60,0
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
14
|
ĐT 140B: Đèo Gió (Tủa Chùa) -
Vàng Chua - Km446 QL6 (Mường Chà)
|
9,5
|
9,5
|
|
|
|
|
Xây dựng mới tuyến
|
|
9,5
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
15
|
ĐT 141B: Nà Tấu (Điện Biên) -
Mường Phăng - Pú Nhi (Điện Biên Đông)
|
23
|
23,0
|
|
|
|
|
Xây dựng tuyến
|
|
23,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
16
|
ĐT 141C: Noong Bua - Pa
Khoang - Mường Phăng
|
6,0
|
6,0
|
|
|
|
|
Xây dựng tuyến
|
|
6,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
17
|
ĐT 143B: Pú Tỉu, xã Thanh
Xương (Điện Biên) - Tìa Ló, xã Nong U (Điện Biên Đông)
|
28
|
28,0
|
|
|
|
|
Xây dựng tuyến
|
|
28,0
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
18
|
ĐT 144B: Huổi Lèng - Hừa Ngài
- Pa Ham
|
30
|
30,0
|
|
|
|
|
Xây dựng tuyến
|
|
30,0
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
19
|
ĐT 145B: Phìn Hồ (Km 45 đường
Na Pheo - Si Pha Phìn) - Mốc 4 - Nà Hỳ
|
35
|
35,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
35,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
20
|
ĐT145C: Mường Toong - Nậm Sả
(nối sang Mường Tè)
|
13
|
13,0
|
|
|
|
|
Xây dựng tuyến
|
|
13,0
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
21
|
ĐT 146B: Bản Pháy, xã Xuân
Lao (Mường Ẳng) - Mường Bám (H. Thuận Châu, Sơn La)
|
10
|
10,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
10,0
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
22
|
ĐT 146C: Nà Tấu (Km51QL279,
H. Điện Biên) - Ẳng Tở (Km30 QL279, H. Mường Ẳng)
|
30
|
30,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
30,0
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
23
|
ĐT 149B: Chiền Sinh (giao
QL279) - Mường Thín - Mường Mùn (giao QL6)
|
26
|
26,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
26,0
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
|
Cộng đường tỉnh
|
815
|
738
|
|
|
|
Phụ biểu số 04
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư đường tỉnh giai
đoạn 2021 - 2030
TT
|
Tuyến đường
|
Chiều dài (km)
|
Khối lượng
|
Cấp KT đến 2030
|
Cấp KT
|
Nền (m)
|
Mặt (m)
|
1
|
ĐT 139: Núa Ngam - Chiềng Sơ
|
66,5
|
35,5
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn Sư Lư
đến Chiềng Sơ (giáp Sông Mã tỉnh Sơn La)
|
|
35,5
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
2
|
ĐT 140: Huổi Loóng - Huổi Só
|
69,0
|
49,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn Tủa
Chùa - Huổi Só
|
|
49,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
3
|
ĐT 141
|
26,5
|
26,5
|
|
|
|
|
Nhánh 1. Nà Nhạn Pha Khoang -
Mường Phăng: Duy trì, cải tạo lại mặt
|
|
18,5
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
|
Nhánh 2. Pha Khoang - Bản
Mông: Duy trì, cải tạo lại mặt
|
|
8,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
4
|
ĐT 142: Mường Tùng - Mường
Lay - Nậm Nhùn
|
42,6
|
42,6
|
|
|
|
|
Mường Tùng - Đồi Cao: Duy
trì, thảm lại mặt đường
|
|
17,5
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
|
Đồi Cao - Nậm Nhùn: Duy trì,
cải tạo lại mặt
|
|
25,1
|
VI MN
|
6,0
|
3,5
|
5
|
ĐT 143: Noong Bua - Pú Nhi -
Na Son - Trại Bò
|
49,0
|
49,0
|
|
|
|
|
Đoạn Noong Bua - Na Son: Duy trì
cấp, cải tạo lại mặt
|
|
40,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
|
Đoạn Na Son - Trại Bò: Duy
trì cấp, cải tạo lại mặt
|
|
9,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
6
|
ĐT 144: Na Sang (QL 12) - Nậm
Mức (km450-QL6)
|
65,0
|
65,0
|
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải tạo lại
mặt nhựa
|
|
65,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
7
|
ĐT 145: Chà Cang -Nà Khoa -Nà
Hỳ -Nà Bủng
|
70,0
|
70,0
|
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải tạo lại
mặt nhựa
|
|
70,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
8
|
ĐT 146: Búng Lao (QL279) - Na
Son
|
38,0
|
38,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt Nhựa
|
|
38,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
9
|
ĐT 147: Nam Thanh - Sam Mướn /(đường
Asean, đường Đông Điện Biên cũ)
|
19,0
|
19,0
|
|
|
|
|
Duy trì cấp, thảm lại mặt đường
BTN
|
|
19,0
|
III MN
|
9,0
|
6,0
|
10
|
ĐT 148: Thanh Minh (QL279) -
Sam Mứn (QL279) /(Đường Tây lòng chảo Điện Biên)
|
30,0
|
30,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
30,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
11
|
ĐT 148B: Thanh Luông - Bản Phủ
(Đường Tây Sông Nậm Rốm cũ)
|
13,0
|
13,0
|
|
|
|
|
Duy trì cấp, thảm lại mặt đường
BTN
|
|
13,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
12
|
ĐT 149: Quài Nưa (QL279, H.Tuần
Giáo) - Tủa Thàng (H.Tủa Chùa)
|
56,0
|
56,0
|
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải tạo lại
mặt nhựa
|
|
56,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
13
|
ĐT 150: Mường Tùng (H. Mường
Chà) - Chà Cang (H.Mường Nhé)
|
60,0
|
60,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
60,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
14
|
ĐT 140B: Đèo Gió (Tủa Chùa) -
Vàng Chua - Km446 QL6 (Mường Chà)
|
9,5
|
9,5
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
9,5
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
15
|
ĐT 141B: Nà Tấu (Điện Biên) -
Mường Phăng - Pú Nhi (Điện Biên Đông)
|
23,0
|
23,0
|
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải tạo lại
mặt nhựa
|
|
23,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
16
|
ĐT 141C: Noong Bua - Pa Khoang
- Mường Phăng
|
6,0
|
6,0
|
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải tạo lại
mặt nhựa
|
|
6,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
17
|
ĐT 143B: Pú Tỉu, xã Thanh
Xương (Điện Biên) - Tìa Ló, xã Nong U (Điện Biên Đông)
|
28,0
|
28,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
28,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
18
|
ĐT 144B: Huổi Lèng - Hừa Ngài
- Pa Ham
|
30,0
|
30,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
30,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
19
|
ĐT 145B: Phìn Hồ (Km 45 đường
Na Pheo - Si Pha Phìn) - Mốc 4 - Nà Hỳ
|
35,0
|
35,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
35,0
|
IV MN
|
7,5
|
5,5
|
20
|
ĐT 145C: Mường Toong - Nậm Sả
(nối tiếp sang Mường Tè)
|
13,0
|
13,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
13,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
21
|
ĐT 146B: Bản Pháy, xã Xuân
Lao (Mường Ẳng) - Mường Bám (H. Thuận Châu, Sơn La)
|
10,0
|
10,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
10,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
22
|
ĐT 146C: Nà Tấu (Km51 QL279,
huyện Điện Biên) - Mường Đăng, Ngối Cáy - Ẳng Tở (Km30 QL279, huyện Mường Ẳng)
|
30,0
|
30,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
30,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
23
|
ĐT 149B: Chiềng Sinh (giao QL279)
- Mường Thín - Mường Mùn (giao QL6)
|
26,0
|
26,0
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa
|
|
26,0
|
V MN
|
6,5
|
3,5
|
|
Cộng đường tỉnh
|
815
|
764
|
|
|
|
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/QĐ-UBND ngày 04/02/2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
1.808
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|