BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP, ĐỔI, THU HỒI GIẤY
PHÉP LÁI TẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt
Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy
phép lái tầu”.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và thay thế Quyết định số
22/2004/QĐ-BGTVT ngày 04/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
“Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép điều khiển các loại phương tiện giao
thông đường sắt”.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng
Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ
QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP, ĐỔI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI TẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý sát hạch, cấp, đổi,
thu hồi giấy phép lái tầu đối với người trực tiếp lái phương tiện giao thông đường
sắt hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên
dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân
liên quan đến công tác quản lý sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tầu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đường sắt quốc gia là đường sắt phục vụ cho
nhu cầu vận tải chung của cả nước và từng vùng kinh tế.
2. Đường sắt đô thị là đường sắt phục vụ cho nhu
cầu vận tải trong thành phố, vùng ven đô.
3. Đường sắt chuyên dùng là đường sắt phục vụ
cho nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.
4. Phương tiện giao thông đường sắt là đầu máy,
toa xe, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.
5. Tầu là phương tiện giao thông đường sắt được
lập bởi đầu máy và toa xe hoặc đầu máy chạy đơn, toa xe động lực, phương tiện động
lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.
6. Giấy phép lái tầu (sau đây gọi là giấy phép)
là chứng chỉ được cấp cho người trực tiếp điều khiển tầu.
7. Lái tầu là người trực tiếp điều khiển tầu.
8. Phụ lái tầu là người giúp lái tầu trong quá
trình chạy tầu.
Chương 2:
PHÂN LOẠI VÀ SỬ DỤNG GIẤY
PHÉP
Điều 4. Các loại giấy phép
và mẫu giấy phép
1. Giấy phép bao gồm các loại sau:
a. Giấy phép lái đầu máy diesel (dùng cho cả lái
toa xe động lực diesel);
b. Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái
toa xe động lực chạy điện);
c. Giấy phép lái đầu máy hơi nước;
d. Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng đường sắt.
2. Mẫu giấy phép được quy định tại Phụ lục 1 của
Quy chế này.
Điều 5. Thời hạn hiệu lực của
giấy phép
Thời hạn hiệu lực của giấy phép là 05 năm kể từ
ngày cấp.
Điều 6. Sử dụng giấy phép
1. Người được cấp giấy phép chỉ được lái loại
phương tiện giao thông đường sắt (có đẩy, kéo hoặc không có đẩy, kéo theo toa
xe) đã quy định trong giấy phép, có trách nhiệm:
a. Bảo quản giấy phép không để mất, hư hỏng;
b. Mang theo giấy phép khi lái tầu;
c. Chậm nhất 20 ngày trước khi giấy phép hết hạn
phải làm thủ tục đổi giấy phép theo quy định tại Điều 17 của Quy chế này.
2. Người không đảm nhiệm công tác lái tầu theo
giấy phép từ 12 tháng trở lên thì giấy phép đó không còn giá trị, nếu muốn đảm
nhiệm lại công tác lái tầu thì phải làm các thủ tục để được sát hạch, cấp giấy
phép mới theo quy định của Quy chế này.
Điều 7. Thu hồi giấy phép
1. Giấy phép bị thu hồi trong các trường hợp
sau:
a. Lái tầu vi phạm các quy định an toàn giao
thông đường sắt ở mức độ bị xử lý buộc thu hồi giấy phép theo quy định của pháp
luật;
b. Việc cấp giấy phép vi phạm quy định của Quy
chế này.
2. Thủ trưởng doanh nghiệp trực tiếp quản lý người
bị thu hồi giấy phép có trách nhiệm thu hồi giấy phép, gửi về Cục Đường sắt Việt
Nam để xóa tên trong sổ cấp giấy phép.
3. Người đã bị thu hồi giấy phép nếu muốn đảm
nhiệm lại công tác lái tầu thì phải làm các thủ tục để được sát hạch, cấp giấy
phép mới theo quy định của Quy chế này.
Chương 3:
SÁT HẠCH, CẤP, ĐỔI GIẤY
PHÉP
Điều 8. Nội dung và quy
trình sát hạch cấp giấy phép
1. Nội dung sát hạch bao gồm 2 phần:
a. Lý thuyết;
b. Thực hành.
2. Cục Đường sắt Việt Nam xây dựng nội dung chi
tiết, quy trình sát hạch cấp giấy phép trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành.
Điều 9. Địa điểm sát hạch
Địa điểm tổ chức sát hạch phải có phòng thi lý
thuyết riêng biệt và các loại phương tiện giao thông đường sắt, trang thiết bị
chuyên môn bảo đảm cho việc thi thực hành phù hợp với loại giấy phép cần cấp.
Điều 10. Điều kiện để được
sát hạch cấp giấy phép
1. Là cá nhân có đầy đủ quỳen
công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, độ tuổi từ 23 đến 55 đối với
nam giới, từ 23 đến 50 đối với nữ giới, có đủ sức khỏe để lái các loại phương
tiện giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật.
2. Đã có bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp chuyên
ngành lái phương tiện giao thông đường sắt do cơ sở đào tạo cấp.
3. Đã qua thời gian làm phụ lái tầu an toàn liên
tục 24 tháng trở lên.
4. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Quy
chế này.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị sát
hạch, cấp giấy phép
1. Đơn đề nghị có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
trực tiếp quản lý người đăng ký dự sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của
Quy chế này.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có
thẩm quyền theo quy định.
3. Bản sao bằng (hoặc chứng chỉ) tốt nghiệp
chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện
dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp.
4. 03 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm.
Điều 12. Quản lý sát hạch,
cấp, đổi giấy phép
1. Cục Đường sắt Việt Nam là cơ quan quản lý thống
nhất công tác sát hạch, cấp, đổi giấy phép trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm:
a. In ấn, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử
dụng giấy phép trong phạm vi cả nước;
b. Chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ, hướng dẫn và
kiểm tra hoạt động sát hạch;
c. Xây dựng kế hoạch, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
và trực tiếp quản lý đội ngũ sát hạch viên;
d. Xây dựng biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ
liên quan đến công tác quản lý sát hạch, cấp giấy phép;
đ. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ sát hạch, cấp, đổi,
thu hồi giấy phép;
e. Nghiên cứu xây dựng hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật về sát hạch, cấp giấy phép để trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành.
2. Giấy phép do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt
Nam hoặc Phó Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam được Cục trưởng ủy quyền ký.
Điều 13. Hội đồng sát hạch
1. Hội đồng sát hạch do Cục trưởng Cục Đường sắt
Việt Nam thành lập.
2. Thành phần của Hội đồng sát hạch:
a. Chủ tịch Hội đồng là Cục trưởng Cục Đường sắt
Việt Nam hoặc người được Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam Ủy quyền;
b. Phó Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng đơn vị quản
lý người dự sát hạch;
c. Các thành viên khác của Hội đồng do Cục trưởng
Cục Đường sắt Việt Nam quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động:
a. Hội đồng sát hạch chỉ làm việc khi có mặt Chủ
tịch Hội đồng và tối thiểu 60% tổng số thành viên của Hội đồng;
b. Kết luận đánh giá của Hội đồng sát hạch chỉ
có hiệu lực khi được ít nhất 80% tổng số thành iên có mặt nhất trí;
c. Kết thúc kỳ sát hạch, Hội đồng sát hạch tự giải
thể.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch:
a. Chỉ đạo và kiểm tra công tác chuẩn bị cho kỳ
sát hạch;
b. Chỉ đạo việc sát hạch theo đúng các quy định
của Bộ Giao thông vận tải và hướng dnẫ của Cục Đường sắt Việt Nam;
c. Phổ biến, hướng dẫn nội dung, quy trình, Quy
chế sát hạch này và các quy định cần thiết khác cho các sát hạch viên;
d. Sắp xếp lịch sát hạch và tổ chức sát hạch;
đ. Tạm ngừng việc sát hạch và báo cáo Cục trưởng
Cục Đường sắt Việt Nam khi thấy không đủ điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
e. Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận
biên bản, gửi lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại Cục Đường sắt
Việt Nam;
g. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng sát hạch
quyết định xử lý, giải quyết các trường hợp vi phạm Quy chế sát hạch do Tổ sát
hạch báo cáo.
Điều 14. Tổ sát hạch
1. Tổ sát hạch do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam
thành lập, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch.
2. Thành viên tổ sát hạch: Tổ sát hạch gồm Tổ
trưởng và các Sát hạch viên.
3. Tiêu chuẩn của Sát hạch viên:
a. Có tư cách đạo đức tốt;
b. Có bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp chuyên
ngành lái phương tiện giao thông đường sắt tương ứng với loại phương tiện người
tham gia sát hạch đề nghị sát hạch, do cơ sở đào tạo cấp;
c. Đã qua thực tế công tác ít nhất 5 năm, trực
tiếp làm lái tầu ít nhất 3 năm, am hiểu về phương tiện giao thông đường sắt và
Quy trình, Quy phạm khia thác kỹ thuật đường sắt, Quy tắc an toàn chạy tầu;
d. Đã qua khóa huấn luyện về nghiệp vụ sát hạch
và được Cục Đường sắt Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ sát hạch:
a. Kiểm tra tiêu chuẩn, quy cách của phương tiện,
trang thiết bị chuyên môn phục vụ sát hạch và phương án bảo đảm an toàn cho kỳ
sát hạch;
b. Phổ biến nội dung, quy trình sát hạch và kiểm
tra việc chấp hành nội quy sát hạch;
c. Sát hạch thí sinh theo nội dung và quy trình
quy định;
d. Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội
quy sát hạch theo quyền hạn được giao hoặc báo cáo Chủ tịch Hội đồng sát hạch
giải quyết;
đ. Chấm thi và tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát
hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch;
e. Sát hạch viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết
quả chấm thi. Tổ trưởng trực tiếp về kết quả chấm thi. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu
trách nhiệm chung về kết quả sát hạch.
5. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ sát hạch tự giải thể.
Điều 15. Cấp mới giấy phép
Giấy phép được cấp mới cho người đã tham dự kỳ
sát hạch và được Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ra quyết định công nhận
trúng tuyển trong kỳ sát hạch.
Điều 16. Cấp lại giấy phép
1. Nguyên tắc cấp lại:
Chỉ giải quyết cấp lại giấy phép cho những người
đang đảm nhiệm công tác lái tầu, thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Mất giấy phép có lý do chính đáng (do thiên
tai, dịch họa, hỏa hoạn...);
b. Hỏng giấy phép có lý do chính đáng nhưng còn
các yếu tố có thể đối chiếu đúng với sổ cấp giấy phép gốc.
Những trường hợp giấy phép bị mất (hoặc hỏng)
khác nếu muốn đảm nhiệm công tác lái tầu thì phải làm đầy đủ thủ tục để được
sát hạch, cấp giấy phép mới theo quy định của Quy chế này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bao gồm:
a. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của
Quy chế này;
b. Các chứng cứ mất, hỏng giấy phép bao gồm: đơn
trình báo có xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất hoặc giấy phép bị hỏng
nhưng còn các yếu tố để đối chiếu với sổ gốc;
c. 03 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm;
d. Xuất trình giấy chứng minh nhân dân khi cần
thiết.
Điều 17. Đổi giấy phép
1. Nguyên tắc đổi giấy phép:
a. Chỉ đổi giấy phép cho những
người đang đảm nhiệm công tác lái tầu, có giấy phép do Cục Đường sắt Việt Nam cấp
đã hết hạn sử dụng;
b. Các giấy phép do Cục Đường sắt Việt Nam cấp
theo quy định tại “Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép điều khiển các loại
phương tiện giao thông đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số
22/2004/QĐ-BGTVT ngày 04/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, nếu còn
hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng.
2. Hồ sơ đề nghị đổi giấy phép
bao gồm:
a. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của
Quy chế này;
b. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có
thẩm quyền theo quy định;
c. Bản sao giấy phép có xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị trực tiếp quản lý;
d. 03 ảnh mầu cỡ 3x4 cm.
Điều 18. Thời hạn cấp mới,
cấp lại, đổi giấy phép
1. Sau 10 ngày, kể từ ngày Cục trưởng Cục Đường
sắt Việt Nam ra Quyết định công nhận trúng tuyển đối với những người được sát hạch,
Cục Đường sắt Việt Nam phải hoàn tất việc cấp giấy phép mới cho những người đạt
yêu cầu.
2. Sau 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
đề nghị đổi hoặc cấp lại giấy phép, Cục Đường sắt Việt Nam phải hoàn tất vỉệc đổi
hoặc cấp lại giấy phép.
Điều 19. Lệ phí sát hạch,
cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép.
Người tham gia kỳ sát hạch cấp giấy phép hoặc đề
nghị đổi, cấp lại giấy phép phải trả lệ phí theo quy định hiện hành.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Cục
trưởng Cục Đường sắt Việt Nam
1. Tổ chức hướng dẫn, phổ biến và kiểm tra việc
thực hiện Quy chế này.
2. Định kỳ vào tháng 11 hàng năm tổng kết công
tác sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, báo cáo Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
3. Trong quá trình thực hiện, tập hợp các kiến
nghị, đề xuất, nghiên cứu trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giải quyết hoặc
sửa đổi, bổ sung Quy chế khi cần thiết.
Điều 21. Trách nhiệm của Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan
Nghiên cứu quán triệt, tổ chức phổ biến rộng rãi
nội dung và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này đến từng đối tượng có
liên quan thuộc phạm vi quản lý; thường xuyên liên hệ với Cục Đường sắt Việt
Nam để báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất, kiến nghị, giai quyết những vấn đề tồn
tại.
Điều 22. Công tác thanh tra
Vụ Tổ chức cán bộ và Thanh tra Bộ chủ trì phối hợp
với Cục Đường sắt Việt Nam và các Cơ quan hữu quan định kỳ tổ chức thanh tra hoặc
thanh tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện Quy chế này./.
PHỤ
LỤC 1
MẪU GIẤY PHÉP LÁI TÀU
1. Mặt trước
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Số giấy
phép........................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
GIẤY PHÉP
LÁI ......................
Cục trưởng
Cục Đường sắt Việt Nam
Cấp cho
:..........................................
Ngày sinh:...........................................
Nơi công
tác:.......................................
Ngày cấp
:......../........../.........
Ngày hết hạn:........./........./..........
|
2. Mặt sau
CHÚ Ý
Người được cấp giấy phép phải:
1. Mang theo giấy phép khi lái phương tiện giao thông đường sắt;
2. Giữ gìn bảo quản không để nhàu nát, tẩy xóa giấy phép. Nếu nhàu nát, tẩy
xóa, giấy phép không có giá trị.
|
CỤC TRƯỞNG
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
|
3. Quy cách
a) Kích
thước khung : 66 mm x 94 mm;
b) Tiêu đề
“Giấy phép lái ...“ in hoa mầu đỏ, các chữ khác mầu xanh;
c) Chất
liệu giấy tất, mầu trắng, có in chữ “Cục Đường sắt Việt Nam“ mờ mầu vàng;
d) Các dòng
chữ khi cấp giấy phép phải dùng chữ đánh máy hoặc in vi tính;
e) Sau khi
được ký, dán ảnh, đóng dấu nổi và dấu đỏ, giấy phép phải được ép plastic trước
khi trao cho người được cấp.
PHỤ
LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sát hạch, cấp giấy phép lái tàu
Loại
.........................................................
Kính
gửi: CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Tên tôi là :
.........................................................................................................
Sinh ngày............... tháng
........... năm .……...tại………..……………………………
Quê quán : ............
………………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay :
.......................................................... Điện thoại
: .................
Đơn vị công tác hiện
nay :
..................................................................................
Số
CMND................................Cấp
ngày.................tháng..................năm...............
Tại............................................................................................................................
Hiện tại có bị quản
chế, cải tạo tại chỗ, đang bị khởi tố, điều tra hoặc đang thi hành án không?
Tóm tắt quá trình
công tác
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Công việc đảm nhiệm
|
Chức
vụ
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
Đối
chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự sát hạch để được cấp giấy phép lái tàu, tôi
thấy mình đủ điều kiện để tham dự sát hạch.
Đề nghị Cục đường
sắt Việt Nam xem xét cho tôi được dự sát hạch để cấp giấy phép lái tàu loại :
………………………
Tôi xin cam đoan
những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
.......,
ngày....... tháng........ năm ……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý
người đăng ký dự sát hạch
Ông
(Bà) :
.........................................................................................................
Hiện
đang công tác tại Công ty (Xí nghiệp) :
.........................................................
.........................................................................................................................
Có
đủ các điều kiện để được tham dự sát hạch, cấp giấy phép lái tàu loại :
...............
Đề
nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét cho Ông (Bà) ........................
được dự sát hạch.
|
.......,
ngày....... tháng........ năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
LÁI TÀU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đổi (cấp lại) giấy phép lái tàu
Loại
.................................................................
Kính gửi: CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Tên tôi là :
.........................................................................................................
Sinh ngày .............. tháng
........... năm ….......tại.................................................
Quê quán : ........................................................................................................
Nơi ở hiện nay :
.......................................................... Điện thoại
: ..................
Đơn vị công tác hiện
nay : ..................................................................................
Số
CMND................................Cấp
ngày.................tháng..................năm................
Tại.............................................................................................................................
Hiện tại có bị quản
chế, cải tạo tại chỗ, đang bị khởi tố, điều tra hoặc đang thi hành án
không?.………………………..………………………………………………..
Tôi đã được Cục Đường sắt Việt Nam (hoặc Tổng cục Đường sắt, các Xí nghiệp liên hợp
vận tải đường sắt KV 1, 2, 3) cấp giấy phép lái tàu:
Loại giấy phép :
..............................................................................................
Số giấy phép :
.................................................................................................
Đề
nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét, đổi (cấp lại) cho tôi giấy phép lái tàu :
Loại
:
.................................................................................................................
Lý
do: ................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
|
………,
ngày....... tháng........ năm ………
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý người đề nghị
Ông (Bà) :
................................................. ……………… là lái tàu, hiện đang công tác tại Công ty (Xí nghiệp) :
.................................................................
Đã
được Cục Đường sắt Việt Nam (hoặc Tổng cục Đường sắt, Các Xí nghiệp liên hợp
vận tải đường sắt KV 1,2,3) cấp Giấy phép lái tàu:
Loại giấy phép :
..............................................................................................
Số giấy phép :
.................................................................................................
Hiện giấy phép của Ông
(Bà)………………………………..…... đã hết hạn sử dụng (bị mất, hư hỏng).
Đề nghị Cục Đường
sắt Việt Nam (đổi, cấp lại) giấy phép mới.
Loại :
...............................................................................................................
Cho Ông (Bà) :
..................................................................................................
|
.......,
ngày....... tháng........ năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|