ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
4318/2002/QĐ-UB
|
Bến
Tre, ngày 31 tháng 12 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
“BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE
MÔTÔ HAI BÁNH, XE MÔTÔ BA BÁNH, XE LÔI MÁY, XE MÁY KÉO ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH
KHÁCH, HÀNG HÓA.”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BGTVT ngày 27/02/2002 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba
bánh, xe lôi máy, xe máy kéo để vận chuyển khách, hàng;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Bến Tre.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định “ Về
việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe lôi
máy, xe máy kéo để vận chuyển hành khách, hàng hóa”.
Điều 2:
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và
thay thế cho Quyết định số: 2230/QĐ-UB ngày 20/9/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định tạm thời “Về quản lý hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa bằng
xe lôi máy và xe ba gác gắn máy trên địa bàn tỉnh Bến Tre”; Quyết định số:
1282/2000/QĐ-UB ngày 12/5/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi bổ sung
một số điều của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định: số 2230/QĐ-UB ngày
20/9/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3:
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
K/T.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tâm
|
QUY ĐỊNH
“VỀ VIỆC SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔTÔ HAI BÁNH, XE
MÔTÔ BA BÁNH, XE LÔI MÁY, XE MÁY KÉO ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA. ”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4318/2002/QĐ-UB ngày 31/12/2002 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối
tượng , nội dung áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hoạt
động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai
bánh, xe môtô ba bánh, xe lôi gắn máy, xe máy kéo.
Điều 2:
Các từ ngữ trong quy định này được hiểu như sau:
1/- Xe thô sơ: là xe
không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô, xe lôi đạp, xe xúc vật
kéo;
2/- Xe gắn máy: là xe cơ
giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh dưới 50cm3;
3/- Xe môtô hai bánh: là
xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3
trở lên và tổng trọng lượng toàn xe không vượt quá 400kg;
4/- Xe môtô ba bánh: là
xe cơ giới có ba bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở
lên có sức chở từ 350 kg đến 500 kg như: xe lam, xe ba gác gắn máy…
5/- Xe lôi máy: là xe cơ
giới di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên, xe chở
khách có sức chở 05 người kể cả người lái, xe chở hàng có sức chở 300 kg không
kể người lái;
6/- Xe máy kéo: là xe máy
nông nghiệp (xe máy cày), có kéo rơ moóc với sức chở từ 500 kg đến 1000 kg;
Chương II
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN
HÀNH KHÁCH , HÀNG HÓA
Điều 3:
Người điều khiển phương tiện
1/- Có hộ khẩu thường trú hoặc
giấy chứng nhận tạm trú có thời hạn tại địa phương.
2/- Có đủ sức khoẻ và khám định
kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
3/- Tuổi lái xe:
a/- Từ 16 tuổi trở lên đối với
xe gắn máy.
b/- Từ 18 tuổi trở lên đối với
xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe lôi gắn máy, xe máy kéo.
4/- Có giấy phép lái xe phù hợp
với loại xe, cụ thể như:
a/- Xe môtô hai bánh phải có giấy
phép lái xe hạng A.
b/- Xe lôi máy, xe ba gác gắn
máy, xe lam phải có giấy phép lái xe hạng A 3.
c/- Xe máy kéo phải có giấy phép
lái xe hạng A 4.
5/- Đối với xe môtô hai bánh, xe
gắn máy:
a/- Khi hoạt động kinh doanh vận
tải phải đeo phù hiệu (mẫu phù hiệu phụ lục 1).
b/- Khi hoạt động phải có mũ bảo
hiểm cho mình và cho khách đi xe tuỳ thuộc vào tuyến đường quy định phải đội mũ
bảo hiểm.
Điều 4:
Phương tiện vận chuyển
1/- Phương tiện phải bảo đảm
tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế và các điều kiện an toàn giao thông đường bộ.
2/- Phương tiện thô sơ phải bảo
đảm đúng kích thước, quy cách, kiểu mẫu, vật liệu, cấu tạo theo thiết kế như:
a/- Có bộ phận hãm còn hiệu lực;
b/- Có càng điều khiển đủ độ bền,
bảo đảm điều khiển chính xác;
c/- Đăng ký và cấp biển số (chuyển
đổi) đối với xe xích lô, xe lôi đạp;
3/- Xe môtô hai bánh:
a/- Xe máy ở trong tình trạng kỹ
thuật tốt và hoạt động an toàn theo quy định hiện hành.
b/- Có mua bảo hiểm cho hành
khách và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
c/- Có đơn đăng ký vận tải hành
khách công cộng được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận (theo mẫu phụ
lục 2).
4/- Xe lôi máy:
a/- Về kỹ thuật:
- Chiều dài lớn nhất thùng xe
1,8 mét (tính từ bệ móc vào xe đến cuối thùng xe).
- Chiều rộng lớn nhất 1,1 mét
(chiều rộng lọt lòng lớn nhất là 0,8 mét).
- Trọng tải 04 người không kể
người lái (nếu là xe chở khách), trọng tải 300 kg không kể người lái (nếu là xe
chở hàng hóa).
b/- Điều kiện đăng ký tham gia vận
tải
- Quy định này chỉ áp dụng đối với
các phương tiện hoạt động từ trước năm 1995 có giấy chứng nhận đăng ký xe
lôi máy mang biển số đăng ký LM… do ngành công an cấp, không áp dụng đối với
các phương tiện đóng mới và các phương tiện đã có đăng ký với giấy chứng nhận
đăng ký xe lôi máy mang biển số LM… nhưng đã ngưng hoạt động hoặc hoạt động tự
do sẽ không được đăng ký hoạt động.
- Phương tiện phải bảo đảm đúng
kích thước, quy cách, kiểu mẫu, vật liệu, cấu tạo theo thiết kế, có giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Có bảo hiểm xe máy và hành
khách.
5/- Đối với xe ba gác gắn máy:
a/- Về kỹ thuật:
Chiều dài lớn nhất: 2,55 mét.
Chiều rộng lớn nhất: 1,13 mét.
Trọng tải 350 kg đến 500 kg
không kể người lái.
b/- Về đăng ký tham gia vận tải
- Phương tiện khi tham gia giao
thông phải có giấy chứng nhận đăng ký do ngành công an cấp.
- Phải có giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do Trạm Đăng kiểm cơ giới đường bộ cấp.
- Các chủ phương tiện phải mua bảo
hiểm.
6/- Đối với xe máy kéo:
a/- Chiều dài lớn nhất thùng xe
2,9 mét (tính từ bệ móc đến cuối thùng xe)
b/- Chiều rộng lớn nhất của
thùng xe 1,5 mét.
c/- Trọng tải xe từ 500 kg đến
1000 kg.
7/- Có đăng ký kinh doanh theo
quy định.
8/- Khi tham gia giao thông
phương tiện phải đảm bảo đầy đủ hệ thống hãm, đèn, bộ phậm giảm thanh, khí thãi
và các điều kiện an toàn khác còn hiệu lực. Các điều kiện này do Trạm Đăng kiểm
cơ giới đường bộ cụ thể hóa tiêu chuẩn trình Sở Giao thông vận tải phê duyệt.
Điều 5: Phạm
vi hoạt động
1/- Được hoạt động các tuyến đường
giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre với điều kiện giao thông cho phép.
2/ -Khi hoạt động sang tỉnh khác
thì phải tuân thủ theo quy định của tỉnh đó.
Điều 6: Thời
gian hoạt động trong ngày
Để giảm ùn tắc giao thông trong
các giờ cao điểm và đảm bảo trật tự an toàn giao thông, Ủy ban nhân dân huyện,
thị qui định cụ thể thời gian hoạt động cho từng loại phương tiện trên từng tuyến
đường trong khu vực nội thị, thị trấn, thị tứ trên địa bàn quản lý.
Điều 7: Điểm
đón, trả khách, nơi đỗ xe
Xe máy, môtô hai bánh, môtô ba
bánh, xe lôi máy được phép đưa đón khách theo nhu cầu của khách và tại những
khu dân cư do Ủy ban nhân dân huyện, thị qui định.
Chương III
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Điều 8: Hình
thức tổ chức
Trên cơ sở quy mô, địa bàn hoạt
động của từng loại phương tiện và điều kiện, yêu cầu quản lý của mỗi địa
phương, Ủy ban nhân dân huyện, thị qui định các hình thức tổ chức để tập hợp những
cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển khách, vận chuyển hàng như hợp
tác xã, tổ, đội hay nghiệp đoàn theo hình thức tự quản.
Điều 9: Cơ
quan quản lý
1/- Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm quản lý các tuyến vận tải hành khách liên huyện bằng xe lôi máy.
2/- Ủy ban nhân dân huyện, thị
chịu trách nhiệm quản lý tuyến vận tải hành khách nội huyện, nội thị, vận chuyển
hàng hóa và hoạt động của xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe máy
kéo hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn huyện thị.
Điều 10: Về
kiểm tra, kiểm soát và xử lý.
Thanh tra giao thông, Cảnh sát
giao thông tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện thị có trách nhiệm kiểm tra, kiểm
soát, xử lý các phương tiện vận chuyển hành khách, hàng hóa vi phạm trật tự an
toàn giao thông và làm trái quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11:
Trách nhiệm thực hiện
Giám đốc Sở Giao thông vận tải
cùng phối hợp với Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị tổ
chức triển khai thông suốt quy định đến các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá
nhân kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng các phương tiện xe gắn máy,
xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo, định kỳ sáu tháng, một
năm có sơ - tổng kết rút kinh nghiệm báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC 1
MẪU PHÙ HIỆU
9 cm
1.5cm
ỦY
BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
|
Ảnh
màu
(3x4cm)
|
6 cm
(Họ và tên) . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
(Mã số). . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Bến đưa đón khách: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
Thời hạn: đến ngày. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
|
PHỤ LỤC 2:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….
Ngày…… tháng…… năm ……..
ĐƠN XIN VẬN TẢI
KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE MÔ TÔ HAI BÁNH
Kính gởi:………………………………………..
Tôi tên là: ………………………………………
Quê quán: ………………………………………
Nơi ở hiện nay: …………………………………
Số CMND: …………………………….………..
Biển số của xe môtô 2 bánh đăng
ký hoạt động để chở khách……………………….……………
Điểm đỗ đăng ký lấy khách:
…………….……...
Trang phục hoặc phù hiệu: (có
thể là: phù hiệu, quần, áo hoặc mũ)
Cam đoan của chủ phương tiện
trong quá trình tham gia hoạt động chở khách công cộng (chấp hành đúng qui định
về điểm đón trả khách, lấy đúng giá cước qui định)
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Người
làm đơn
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
Mặt 1
|
Xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn
Được
phép vận tải khách công cộng bằng xe máy
Có giá trị đến
Hết ngày …… tháng
..…… năm ……..
Số: ………/UB
…ngày….tháng….năm…
ký
tên đóng dấu
Mặt 2
|
Khổ đơn vận tải khách bằng xe
môtô hai bánh là (8x12)
Nền giấy trắng mực đen
Đơn thuần ép plastic để bảo quản
khi sử dụng