ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 411/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 02 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỜNG
BỘ ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Giao thông vận tải: Số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số 49/201/TT-BGTVT ngày
12/12/2012 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách; số
73/2015/TTT-BGTVT ngày 11/11/2015 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến
xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải Tuyên Quang tại Tờ trình số 124/TT-SGTVT ngày 10/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu quy hoạch tuyến
- Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang, bao gồm thành phố Tuyên Quang đến trung tâm các huyện, xã
và từ trung tâm huyện đến trung tâm huyện, trung tâm xã nhằm phát triển hệ thống
vận tải ổn định, bền vững; phù hợp với chiến lược phát triển dịch vụ vận tải,
góp phần hạn chế việc sử dụng phương tiện cá nhân, giảm tai nạn giao thông và ô
nhiễm môi trường.
- Phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ
nhằm thống nhất, hợp lý tuyến trên phạm vi toàn tỉnh; đáp ứng nhu cầu, đảm bảo
an toàn, thuận lợi cho sự đi lại của nhân dân và tăng cường kết nối các tuyến vận
tải giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
- Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước, tạo sự công khai, minh bạch,
bình đẳng cho đơn vị kinh doanh vận tải và đơn vị đầu tư, khai thác bến xe ô tô
khách.
2. Tiêu chí quy hoạch tuyến
- Các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ hiện đang khai
thác tiếp tục thực hiện và quy hoạch đến năm 2020.
- Có hệ thống đường bộ trên toàn bộ hành trình chạy xe và bến xe nơi đi, bến
xe nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác.
- Đối với các trung tâm thị trấn, thị tứ, trung tâm xã, khu vực đông dân
cư trên địa bàn tỉnh có hệ thống đường bộ được công bố khai thác, nhưng chưa có
bến xe được công bố, khi có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối
hợp với đơn vị quản lý giao thông, chính quyền địa phương thống nhất vị trí làm
điểm đón, trả khách ở đầu tuyến. Vị trí đỗ xe phải đảm bảo đủ diện tích quay trở
đầu xe thuận lợi, đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho hành khách lên, xuống
xe và chờ đi xe.
3. Nội dung quy hoạch tuyến
Quy hoạch chi tiết các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ
đến năm 2020 bao gồm 50 tuyến, trong đó:
3.1. Tuyến vận tải hành khách cố định từ thành phố đi các huyện: 42 tuyến
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Sơn Dương và ngược lại (các
xã: Hồng Lạc, Tân Trào, Lương Thiện, Lâm Xuyên, Văn Phú, Ninh Lai, Thanh Phát,
Đại Phú): 08 tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Yên Sơn và ngược lại (các
xã: Trung Minh, Hùng Lợi, Trung Sơn, Kim Quan, Kiến Thiết, Xuân Vân, Chiêu Yên,
Quý Quân): 08 tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Hàm Yên và ngược lại (các xã
Yên Thuận, Minh Hương, Phù Lưu, Bằng Cốc, Hùng Đức): 05 tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Chiêm Hóa và ngược lại (Thị
trấn Vĩnh Lộc và các xã: Tân Mỹ, Minh Quang, Trung Hà, Linh Phú, Kiên Đài): 06
tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Na Hang và ngược lại (Thị trấn
Na Hang và các xã: Yên Hoa, Thượng Giáp, Côn Lôn, Đà Vị, Hồng Thái, Thượng
Nông, Khau Tinh, Sinh Long): 09 tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Lâm Bình và ngược lại (các
xã: Thổ Bình, Bình An, Lăng Can, Thượng Lâm, Xuân Lập, Phúc Yên): 06 tuyến;
3.2. Tuyến vận tải hành khách cố định liên huyện: 06 tuyến
- Bến xe huyện Chiêm Hóa đi huyện Lâm Bình (các xã Hồng Quang, xã Bình An)
và ngược lại: 02 tuyến;
- Bến xe huyện Sơn Dương đi bến xe huyện Hàm Yên và ngược lại: 01 tuyến;
- Bến xe Sơn Dương đi bến xe huyện Chiêm Hóa và ngược lại: 01 tuyến;
- Bến xe Sơn Dương đi bến xe huyện Na Hang và ngược lại: 01 tuyến;
- Bến xe Sơn Dương đi bến xe huyện Lâm Bình (xã Lăng Can) và ngược lại: 01
tuyến.
3.3. Tuyến vận tải hành khách cố định nội huyện: 02 tuyến
- Bến xe Chiêm Hóa đi xã Linh Phú và ngược lại: 01 tuyến
- Bến xe Na Hang đi xã Thượng Giáp và ngược lại: 01 tuyến
(Chi tiết có biểu số 01, 02 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải
- Chỉ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện
Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2020; công bố, niêm yết Quy hoạch chi tiết trên Trang thông tin
điện tử của Sở để các đơn vị kinh doanh vận tải biết, thực hiện; thực hiện chức
năng quản lý nhà nước đối với mạng lưới tuyến vận tải hành khách nội tỉnh; hướng
dẫn các đơn vị vận tải đăng ký khai thác tuyến theo quy định của pháp luật; định
kỳ báo cáo hoạt động vận tải của tỉnh và việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
- Chỉ đạo các Bến xe khách: Công khai, cung cấp đầy đủ thông tin về tình
hình khai thác trên các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh (số chuyến, biểu đồ
chạy xe, doanh nghiệp đang khai thác trên tuyến) và phục vụ các dịch vụ xe ra,
vào bến xe theo quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nâng cao chất lượng dịch vụ vận
tải hành khách bằng xe ô tô;
- Hằng năm rà soát quy hoạch, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Quy hoạch
phù hợp với tình hình thực tế.
2. Các sở, ban ngành có trách nhiệm
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với mạng lưới tuyến vận tải hành khách nội tỉnh;
- Tuyên truyền khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ vận tải khách công cộng
nói chung, vận tải khách tuyến cố định nội tỉnh nói riêng, hạn chế sử dụng
phương tiện cá nhân tham gia giao thông.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, Hạt quản lý giao thông, bến xe thực hiện
Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã thực hiện công tác quản lý đối với phương
tiện được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đón trả khách tại Trung tâm xã.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; thủ trưởng các
sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (B/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT
- Như Điều 3; (Thực hiện);
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT (A. )
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
TT
|
Tên tuyến
vận tải hành khách cố định nội tỉnh
|
Hành
trình chạy xe chính
(dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=> )
|
Cự ly tuyến
(km)
|
Lưu lượng
QH (xe xuất bến / tháng)
|
Phân loại
tuyến QH
|
|
|
Huyện nơi
đi/đến (và ngược lại)
|
Huyện nơi
đi/đến (và ngược lại)
|
BX nơi
đi/đến (và ngược lại)
|
BX nơi
đi/đến (và ngược lại)
|
|
1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Sơn Dương
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Hồng Lạc
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu
Nông Tiến - QL37 - ĐT 186 - Xã Hồng Lạc
|
85
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
|
2
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Sơn Dương
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Tân Trào
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu
Nông Tiến - QL37 - QL2C - Xã Tân Trào
|
55
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
|
3
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Yên Sơn
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Hùng Lợi
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu
Nông Tiến - QL2C - Xã Hùng Lợi
|
45
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
|
4
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Yên Sơn
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Trung Sơn
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu
Nông Tiến - QL2C - Xã Trung Sơn
|
35
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|
5
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Yên Sơn
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Kim Quan
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu
Nông Tiến - QL2C - Xã Kim Quan
|
40
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|
6
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Yên Sơn
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Kiến Thiết
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu
Nông Tiến - QL2C - Xã Kiến Thiết
|
42
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Hàm Yên
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Minh Hương
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - Cầu Bợ - Xã Minh Hương
|
30
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
|
8
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Hàm Yên
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Yên Thuận
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - Xã Yên Thuận
|
73
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|
9
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Chiêm Hóa
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Chiêm Hóa
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - ĐT190 - Bến xe Chiêm Hóa
|
68
|
210
|
Tuyến đang khai thác
|
|
(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - Cầu Tứ Quận- Bến xe Chiêm Hóa
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
|
10
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Chiêm Hóa
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Tân Mỹ
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 -ĐT190- Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Tân Mỹ
|
88
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
|
11
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Chiêm Hóa
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Minh Quang
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 -ĐT190 - Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Minh Quang
|
102
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
|
12
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Chiêm Hóa
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Trung Hà
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2- Thị
trấn Vĩnh Lộc - Xã Trung Hà
|
68
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
|
13
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Chiêm Hóa
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Linh Phú
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 -
ĐT190 - Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Linh Phú
|
110
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
|
14
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Chiêm Hóa
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Kiên Đài
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - ĐT190- Thị trấn Vĩnh Lộc -Xã Kiên Đài
|
90
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
|
15
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Na Hang
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Na Hang
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - ĐT190 - Thị trấn Vĩnh Lộc - Bến xe Na Hang
|
111
|
540
|
Tuyến đang khai thác
|
|
16
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Na Hang
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Yên Hoa
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - ĐT190 - QL279 - Xã Yên Hoa
|
168
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
|
17
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Na Hang
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Thượng Giáp
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - ĐT190 - QL279 - Xã Thượng Giáp
|
174
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
|
18
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Na Hang
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Côn Lôn
|
(A) Bến xe khách thành phố Tuyên Quang –
QL2 – QL2C – QL279 – Đường huyện - Xã Côn Lôn
|
180
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
|
19
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Lâm Bình
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Thổ Bình
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - ĐT190 - ĐT188 - Xã Thổ Bình
|
106
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
|
20
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Lâm Bình
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Bình An
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - ĐT190 - ĐT 188 - Xã Bình An
|
82
|
210
|
Tuyến đang khai thác
|
|
(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu
Nông Tiến - QL2C - Xã Kim Bình - Xã Bình An
|
115
|
Bổ sung hành trình
|
|
21
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Lâm Bình
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Lăng Can
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
QL2 - ĐT190 - QL2C - QL279 - Xã Lăng Can
|
146
|
210
|
Tuyến đang khai thác
|
|
(B) Bến xe thành phố Tuyên
Quang - QL2 - ĐT190 - ĐT 188 - Đèo Khau Lắc -Xã Lăng
Can
|
130
|
|
22
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Lâm Bình
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Thượng Lâm
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
ĐT190 - QL2C - QL279 - Xã Thượng Lâm
|
134
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|
(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang -
ĐT190 - ĐT 188 - Đèo Khau Lắc - Xã Thượng Lâm
|
134
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
|
23
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Lâm Bình
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Xuân Lập
|
(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang
- QL2 - ĐT190 - ĐT 188 - Đèo Khau Lắc - Xã Xuân Lập
|
160
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|
24
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Lâm Bình
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Xã Phúc Yên
|
(A) Bến xe khách thành phố Tuyên Quang – QL2–
ĐT190 – ĐT188 – Đèo Khau Lắc - Xã Phúc Yên
|
140
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|
|
(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 -
ĐT 190 - QL 2C - Thị trấn Na Hang - Xã Phúc Yên
|
168
|
150
|
Bổ sung hành trình
|
|
25
|
|
|
Chiêm Hóa
|
Xã Hồng Quang
|
(A) Bến xe khách huyện Chiêm Hóa –
Xã Xuân Quang – Xã Phúc Sơn – Ngã ba Minh Đức – UBND Xã Hồng Quang.
(B): Bến xe Chiêm Hóa - ĐT 188 -Xã Tân An - Xã Hà Lang Xã
Trung Hà - UBND Xã Hồng Quang.
|
45
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
|
26
|
|
|
Chiêm Hóa
|
Xã Bình An
|
(A) Bến xe Chiêm Hóa - ĐT 188 - Xã Bình An
|
45
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|
27
|
|
|
Chiêm Hóa
|
Linh Phú
|
(A) Bến xe Chiêm Hóa - Xã Vinh Quang - Xã
Tri Phú - Xã Linh Phú
|
34
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|
28
|
|
|
Na Hang
|
Xã Thượng Giáp
|
(A) Bến xe Na Hang - Đường huyện - Xã Thượng
Giáp
|
76
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
|