|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4030/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4030/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 07 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỘT PHẦN NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 5010/QĐ-UBND NGÀY
03 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU
PHÍ, PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA VÀ CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG
ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23
tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Tthành phố ban hành Quy định về quản lý
và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 11
tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện
các giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh trong năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 670/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nội dung các phụ lục danh mục các tuyến đường cho
phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục
vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có
thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số
5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
- Phụ lục 1: Danh mục các tuyến đường cho phép sử
dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí: Hủy bỏ 42
tuyến, điều chỉnh 06 tuyến và bổ sung mới 01 tuyến.
- Phụ lục 2: Danh mục các tuyến đường cho phép sử
dụng tạm thời một phần vỉa hè phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa: Hủy
bỏ 99 tuyến và điều chỉnh 01 tuyến.
- Phụ lục 3: Danh mục các tuyến đường cho phép đậu
xe dưới lòng đường có thu phí: Hủy bỏ 36 tuyến, điều chỉnh 12 tuyến và bổ sung
mới 15 tuyến.
Đính kèm chi tiết các Phụ lục điều chỉnh, bổ
sung.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ban An toàn
giao thông Thành phố, Thường trực Công an Thành phố và Ủy ban nhân dân các quận,
huyện tổ chức thực hiện nghiêm nội dung đã được điều chỉnh nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận - huyện, các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT
PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy
ban nhân dânTthành phố)
Số thứ tự
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Bề rộng vỉa hè (m)
|
Ghi chú
|
QUẬN 1
|
1
|
Bùi Thị
Xuân
|
Cách Mạng
Tháng Tám
|
Tôn Thất
Tùng
|
6
|
|
2
|
Calmette
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Thị Hồng
Gấm
|
4,9
|
|
3
|
Cao Bá Quát
|
Thái Văn
Lung
|
Hai Bà
Trưng
|
5,7
|
|
4
|
Chu Mạnh
Trinh
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Du
|
5,6-7
|
|
5
|
Cô Bắc
|
Nguyễn Thái
Học
|
Đề Thám
|
5,3
|
|
6
|
Cống Quỳnh
|
Bùi Thị
Xuân
|
Bùi Viện
|
3,9-6
|
|
7
|
Công xã
Paris
|
Nguyễn Du
|
Lê Duẩn
|
14,5
|
|
8
|
Đinh Tiên
Hoàng
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Điện Biên
Phủ
|
5,8
|
|
9
|
Đông Du
|
Hai Bà
Trưng
|
Đồng Khởi
|
4
|
|
10
|
Hàm Nghi
|
Công trường
Quách Thị Trang
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
|
5,7
|
|
11
|
Hải Triều
|
Nguyễn Huệ
|
Hàm Nghi
|
5,7
|
|
12
|
Hồ Huấn
Nghiệp
|
Công trường
Mê Linh
|
Đồng Khởi
|
5,5
|
|
13
|
Hồ Tùng Mậu
|
Bến Chương
Dương
|
Tôn Thất
Thiệp
|
3,9-6,5
|
|
14
|
Huyền Trân
Công Chúa
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Nguyễn Du
|
6,5
|
|
15
|
Huỳnh Thúc
Kháng
|
Lê Lợi
|
Pasteur
|
6,2-6,4
|
|
16
|
Lê Thị Hồng
Gấm
|
Phó Đức
Chính
|
Calmette
|
5
|
|
17
|
Lê Văn Hưu
|
Lê Duẩn
|
Nguyễn Du
|
4-6
|
|
18
|
Mạc Đĩnh
Chi
|
Điện Biên
Phủ
|
Trần Cao
Vân
|
5,9-6,1
|
|
19
|
Mạc Thị Bưởi
|
Hai Bà
Trưng
|
Đồng Khởi
|
4
|
|
20
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
|
Lê Lợi
|
Hàm Nghi
|
6
|
|
21
|
Ngô Đức Kế
|
Công trường
Mê Linh
|
Nguyễn Huệ
|
4
|
|
22
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Nguyễn Hữu
Cảnh
|
Lê Duẩn
|
6,2
|
|
23
|
Nguyễn Cư
Trinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Cống Quỳnh
|
6
|
|
24
|
Nguyễn Công
Trứ
|
Hồ Tùng Mậu
|
Yersin
|
3,5-6
|
|
25
|
Nguyễn Du
|
Tôn Đức Thắng
|
Pasteur
|
5,4-6
|
|
26
|
Nguyễn Hữu
Cầu
|
Hai Bà
Trưng
|
Thạch Thị
Thanh
|
8
|
|
27
|
Nguyễn Huy
Tự
|
Nguyễn Văn
Giai
|
Đinh Tiên
Hoàng
|
6
|
|
28
|
Nguyễn Khắc
Nhu
|
Trần Hưng Đạo
|
Cô Giang
|
4,7-5,9
|
|
29
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Hai Bà
Trưng
|
5,8-6
|
|
30
|
Nguyễn Siêu
|
Thái Văn
Lung
|
Hai Bà
Trưng
|
5-9
|
|
31
|
Nguyễn Thái
Bình
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
|
Phó Đức
Chính
|
4,8-5
|
|
32
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Cống Quỳnh
|
Lương Hữu
Khánh
|
6
|
|
33
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Cư
Trinh
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
4,7-5,4
|
|
34
|
Nguyễn
Trung Ngạn
|
Tôn Đức Thắng
|
Chu Mạnh
Trinh
|
4,8
|
|
35
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Lê Thánh
Tôn
|
Lê Lợi
|
5,5-6
|
|
36
|
Nguyễn Văn
Bình
|
Công xã
Paris
|
Hai Bà
Trưng
|
5,8
|
|
37
|
Nguyễn Văn
Chiêm
|
Hai Bà
Trưng
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
4-6,1
|
|
38
|
Nguyễn Văn
Thủ
|
Mạc Đĩnh
Chi
|
Phùng Khắc
Khoan
|
6
|
|
39
|
Phan Bội
Châu
|
Lê Thánh
Tôn
|
Lê Lợi
|
7,7
|
|
40
|
Phan Chu
Trinh
|
Lê Thánh
Tôn
|
Lê Lai
|
7,2
|
|
41
|
Phan Văn
Trường
|
Nguyễn Thái
Học
|
Yersin
|
4-4,6
|
|
42
|
Phó Đức
Chính
|
Lê Thị Hồng
Gấm
|
Nguyễn Công
Trứ
|
5
|
|
43
|
Sương Nguyệt
Anh
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Tôn Thất
Tùng
|
5,8
|
|
44
|
Thái Văn
Lung
|
Lê Thánh
Tôn
|
Nguyễn Siêu
|
3,5
|
|
45
|
Thi Sách
|
Lê Thánh
Tôn
|
Công trường
Mê Linh
|
5,6-6
|
|
46
|
Thủ Khoa
Huân
|
Nguyễn Du
|
Lý Tự Trọng
|
5,5
|
|
47
|
Tôn Thất Đạm
|
Huỳnh Thúc
Kháng
|
Tôn Thất
Thiệp
|
5,5
|
|
48
|
Tôn Thất
Thiệp
|
Nguyễn Huệ
|
Hồ Tùng Mậu
|
5,7
|
|
49
|
Tôn Thất
Tùng
|
Lê Lai
|
Bùi Thị
Xuân
|
7
|
|
50
|
Trần Cao
Vân
|
Mạc Đĩnh
Chi
|
Hai Bà
Trưng
|
5,7
|
|
51
|
Trần Đình
Xu
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Cư
Trinh
|
6,1
|
|
52
|
Trần Quang
Khải
|
Đinh Tiên
Hoàng
|
Trần Khắc
Chân
|
5,6
|
|
53
|
Trịnh Văn Cấn
|
Yersin
|
Nguyễn Thái
Học
|
4,5
|
|
54
|
Trương Định
|
Lê Thánh
Tôn
|
Lý Tự Trọng
|
5
|
|
55
|
Yersin
|
Phan Văn
Trường
|
Trịnh Văn Cấn
|
4
|
|
QUẬN 3
|
1
|
Cách Mạng
Tháng Tám
|
Tú Xương
|
Công trường
Dân Chủ
|
11
|
|
2
|
Huỳnh Tịnh
Của
|
Trần Quốc
Toản
|
Nguyễn Văn
Mai
|
6
|
|
3
|
Lê Quý Đôn
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Võ Văn Tần
|
6
|
|
Tú Xương
|
Võ Thị Sáu
|
|
|
4
|
Nguyễn Thượng
Hiền
|
Công trường
Dân Chủ
|
Điện Biên
Phủ
|
6,8
|
|
5
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Nguyễn Thượng
Hiền
|
Cao Thắng
|
12,3
|
|
6
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Cao Thắng
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
6
|
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Bà Huyện
Thanh Quan
|
6
|
|
7
|
Tú Xương
|
Bà Huyện
Thanh Quan
|
Nguyễn
Thông
|
6,8
|
|
Nguyễn
Thông
|
Cách Mạng
Tháng Tám
|
6
|
|
8
|
Võ Văn Tần
|
Công trường
Quốc tế
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
|
6-7
|
|
QUẬN 4
|
1
|
Lê Thạch
|
Lê Văn Linh
|
Đinh Lễ
|
3,5-6
|
|
2
|
Đinh Lễ
|
Lê Thạch
|
Lê Quốc
Hưng
|
4
|
|
QUẬN 5
|
1
|
An Bình
|
Hàm Tử
|
Trần Hưng Đạo
|
3-4
|
|
2
|
An Dương
Vương
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Phước Hưng
|
4-10
|
|
3
|
Bà Triệu
|
Nguyễn Kim
|
Lý Thường
Kiệt
|
3,5-5
|
|
4
|
Bãi Sậy
|
Kim Biên
|
Ngô Nhân Tịnh
|
5-6
|
|
5
|
Bạch Vân
|
Nhiêu Tâm
|
An Bình
|
3,8-6
|
|
6
|
Bùi Hữu
Nghĩa
|
Bạch Vân
|
Nguyễn Trãi
|
3-6
|
|
7
|
Châu Văn
Liêm
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
3
|
|
8
|
Chiêu Anh
Các
|
Nhiêu Tâm
|
Bùi Hữu
Nghĩa
|
3,4-6
|
|
9
|
Đặng Thái
Thân
|
Mạc Thiên
Tích
|
Hồng Bàng
|
3,4-4
|
|
10
|
Hà Tôn Quyền
|
Tân Thành
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
3,4
|
|
11
|
Hải Thượng
Lãn Ông
|
Hàm Tử
|
Ngô Nhân Tịnh
|
3,8-5
|
|
12
|
Hồng Bàng
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Thị
Nhỏ
|
3,3-9,5
|
|
13
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Ngô Quyền
|
3-10,6
|
|
14
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
3-5,2
|
|
15
|
Lê Hồng
Phong
|
Phan Văn Trị
|
Hùng Vương
|
5-10
|
|
16
|
Lý Thường
Kiệt
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
3,2-10
|
|
17
|
Mạc Thiên
Tích
|
Phước Hưng
|
Ngô Quyền
|
3,2-10
|
|
18
|
Ngô Gia Tự
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Ngô Quyền
|
3,7-8,5
|
|
19
|
Ngô Quyền
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
3-4,4
|
|
20
|
Nghĩa Thục
|
Nhiêu Tâm
|
Trần Tuấn
Khải
|
4
|
|
21
|
Nguyễn Án
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
5,6-6,5
|
|
22
|
Nguyễn Biểu
|
Cao Đạt
|
Trần Hưng Đạo
|
3,9-5
|
|
23
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Nguyễn Thị
Nhỏ
|
3,8-6,2
|
|
24
|
Nguyễn Duy
Dương
|
Trần Phú
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
5,4-5,7
|
|
25
|
Nguyễn Kim
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
3-10
|
|
26
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Triệu Quang
Phục
|
3,8-5,3
|
|
27
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
3,6-9
|
|
28
|
Nguyễn Văn
Đừng
|
Hàm Tử
|
Trần Hưng Đạo
|
4
|
|
29
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
3-5
|
|
30
|
Nhiêu Tâm
|
Bạch Vân
|
Trần Hưng Đạo
|
3,6-6
|
|
31
|
Phạm Hữu
Chí
|
Nguyễn Kim
|
Lý Thường
Kiệt
|
5
|
|
Lương Nhữ Học
|
Đỗ Ngọc Thạnh
|
3,5-4,1
|
|
32
|
Sư Vạn Hạnh
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
4-4,8
|
|
33
|
Tân Hưng
|
Thuận Kiều
|
Nguyễn Thị
Nhỏ
|
3-7
|
|
34
|
Tân Thành
|
Phó Cơ Điều
|
Đỗ Ngọc Thạnh
|
4-5,5
|
|
35
|
Tản Đà
|
Hàm Tử
|
Hồng Bàng
|
4,5-7,1
|
|
36
|
Tạ Uyên
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
7-8
|
|
37
|
Thuận Kiều
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
4,6-5
|
|
38
|
Trang Tử
|
Đỗ Ngọc Thạch
|
Dương Tử
Giang
|
11
|
|
39
|
Trần Bình
Trọng
|
Hàm Tử
|
An Dương
Vương
|
4-5
|
|
40
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Nguyễn Tri
Phương
|
3,8-7,2
|
|
41
|
Trần Nhân
Tôn
|
Trần Phú
|
Hùng Vương
|
3-7
|
|
42
|
Trần Phú
|
Trần Bình
Trọng
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
3-10
|
|
Sư Vạn Hạnh
|
Trần Hưng Đạo
|
3-8
|
|
43
|
Trần Tuấn
Khải
|
Nghĩa Thục
|
Trần Hưng Đạo
|
5
|
|
44
|
Trần Xuân
Hòa
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
4,5
|
|
45
|
Vạn Tượng
|
Vũ Chí Hiếu
|
Hải Thượng
Lãn Ông
|
4
|
|
QUẬN 6
|
1
|
Minh Phụng
|
Hậu Giang
|
Lê Quang
Sung
|
4,8-7,5
|
|
2
|
Tháp Mười
|
Phạm Đình Hổ
|
Chu Văn An
|
5
|
|
QUẬN 11
|
1
|
Lý Thường
Kiệt
|
Trước Điện
lực Phú Thọ và nhà hàng Phong Lan
|
4,5
|
|
2
|
Lữ Gia
|
Trước
Coopmark Phú Thọ
|
4,5
|
|
QUẬN 12
|
1
|
Tỉnh lộ 15
|
Cầu Chợ Cầu
|
Cầu vượt
Quang Trung
|
8
|
|
2
|
Trường
Chinh
|
Nút giao
thông An Sương
|
Cầu Tham
Lương
|
6
|
|
3
|
Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Ngã tư
Trung Chánh
|
Tô Ký
|
4
|
|
HUYỆN
HÓC MÔN
|
1
|
Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Tô Ký
|
Phan Văn Hớn
|
4,75
|
|
HUYỆN CẦN
GIỜ
|
1
|
Rừng Sác
|
Bến phà
Bình Khánh
|
Thánh Thất
Bình Khánh
|
3,7-5,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT
PHẦN VỈA HÈ PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy
ban nhân dânTthành phố)
Số thứ tự
|
Tên đường, khu vực
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Bề rộng vỉa hè (m)
|
Ghi chú
|
QUẬN 5
|
1
|
Phạm Đôn
|
Tân Hàng
|
Hải Thượng
Lãn Ông
|
6
|
Phố ăn Chợ
Lớn
|
2
|
Hải Thượng
Lãn Ông
|
Trần Hòa
|
Châu Văn
Liêm
|
5 - 6
|
Phố thuốc
Đông Y
|
3
|
Phù Đổng
Thiên Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
3
|
Chợ Xã Tây
|
4
|
Đỗ Ngọc Thạch
|
Tân Thành
|
Tân Hưng
|
4
|
Chợ Tân
Thành
|
5
|
Dương Tử
Giang
|
Tân Thành
|
Tân Hưng
|
4
|
Chợ Tân
Thành
|
6
|
Tạ Uyên
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
4
|
Chợ Tân
Thành
|
7
|
Phùng Hưng
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Trãi
|
2
|
Chợ Phùng
Hưng
|
8
|
Lão Tử
|
Châu Văn
Liêm
|
Phùng Hưng
|
2
|
Chợ Phùng
Hưng
|
9
|
Hà Tôn Quyền
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
4
|
Chợ Hà Tôn
Quyền
|
10
|
Tân Thành
|
Đỗ Ngọc Thạch
|
Hà Tôn Quyền
|
4
|
Chợ Hà Tôn
Quyền
|
11
|
Phạm Hữu
Chí
|
Đỗ Ngọc Thạch
|
Hà Tôn Quyền
|
4
|
Chợ Hà Tôn
Quyền
|
QUẬN 6
|
1
|
Trần Bình
|
Tháp Mười
|
Phan Văn Khỏe
|
4,6
|
Để hàng hóa
|
2
|
Lê Tấn Kế
|
Tháp Mười
|
Phan Văn Khỏe
|
4,6
|
Để hàng hóa
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
CÓ THU PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
Số thứ tự
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Bề rộng đường (m)
|
Ghi
chú
|
QUẬN 1
|
1
|
Cao Bá Quát
|
Thái Văn
Lung
|
Hai Bà
Trưng
|
8
|
Đậu xe bên
phải
|
2
|
Đông Du
|
Đồng Khởi
|
Hai Bà
Trưng
|
12
|
Đậu xe bên
phải
|
3
|
Lê Lợi
|
Công trường
Quách Thị Trang
|
Nguyễn Huệ
|
36
|
|
4
|
Nguyễn Huệ
|
Lê Lợi
|
Tôn Đức Thắng
|
36
|
|
5
|
Lê Lai
|
Nguyễn Thị
Nghĩa
|
Công trường
Quách Thị Trang
|
11
|
Đậu xe 1
bên (Khoảng lùi đối diện khách sạn New World)
|
6
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
19,5
|
Đậu xe bên
phải
|
7
|
Hàm Nghi
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
|
Tôn Đức Thắng
|
39
|
|
8
|
Trương Định
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Du
|
9,1
|
Đậu xe bên
phải (Góc trái Trương Định - Nguyễn Du)
|
9
|
Phan Chu
Trinh
|
Lê Thánh
Tôn
|
Lê Lai
|
19
|
Đậu xe bên
phải
|
10
|
Phan Bội
Châu
|
Lê Lợi
|
Lê Thánh
Tôn
|
19
|
Đậu xe bên
phải
|
11
|
Thủ Khoa
Huân
|
Lê Thánh
Tôn
|
Nguyễn Du
|
12
|
Đậu xe 1
bên
|
12
|
Hai Bà
Trưng
|
Điện Biên
Phủ không đậu dưới lòng đường
|
Võ Thị Sáu
không đậu dưới lòng đường
|
13
|
Đậu xe khu
vực trước công viên Lê Văn Tám
|
13
|
Nguyễn Cư
Trinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
18
|
Đậu xe theo
giờ
|
QUẬN 2
|
1
|
Nguyễn Văn
Hưởng
|
Thảo Điền
|
Nguyễn Cừ
|
12
|
Đậu xe 1 bên
|
QUẬN 3
|
1
|
Bà Huyện
Thanh Quan
|
Kỳ Đồng
|
Rạch Bùng
Binh
|
12
|
Đậu xe bên
phải
|
2
|
Trương Định
|
Lý Chính Thắng
|
Hoàng Sa
|
12
|
Đậu xe bên
phải
|
3
|
Trần Quốc
Thảo
|
Điện Biên
Phủ
|
Ngô Thời
Nhiệm
|
12
|
Đậu xe bên
phải (trừ vị trí trước nhà số 39)
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Võ Văn Tần
|
4
|
Hồ Xuân
Hương
|
Bà Huyện
Thanh Quan
|
Nguyễn
Thông
|
9,5
|
Đậu theo giờ
|
5
|
Võ Văn Tần
|
Cao Thắng
|
Nguyễn Thượng
Hiền
|
12
|
Đã đậu xe
theo ngày chẳn, lẻ
|
6
|
Lê Ngô Cát
|
Ngô Thời
Nhiệm
|
Điện Biên
Phủ
|
6
|
Đậu theo giờ
|
7
|
Pasteur
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Quốc
Toản
|
7,5
|
Đậu theo giờ
|
QUẬN 5
|
1
|
An Dương
Vương
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Nguyễn Thị
Nhỏ
|
19
|
|
2
|
Nguyễn Thị
Nhỏ
|
Trang Tử
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
14-15
|
Đậu xe theo ngày chẵn, lẻ
|
3
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Nguyễn Trãi
|
Trần Hưng Đạo
|
19,5
|
Đậu xe bên phải
|
4
|
Phan Văn Trị
|
Lê Hồng
Phong
|
Bùi Hữu
Nghĩa
|
8
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
|
5
|
Tản Đà
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Trãi
|
12
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
|
6
|
Lê Hồng
Phong
|
Trần Phú
|
Nguyễn Trãi
|
18
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
|
7
|
Trần Bình
Trọng
|
Trần Phú
|
Trần Hưng Đạo
|
8,0
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
|
8
|
Phạm Hữu
Chí
|
Nguyễn Kim
|
Lý Thường
Kiệt
|
20
|
Đậu xe một bên phía Hùng Vương Plaza
|
QUẬN 6
|
1
|
Nguyễn Hữu
Thận
|
Tháp Mười
|
Lê Quang
Sung
|
10
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
|
QUẬN 10
|
1
|
Lê Hồng Phong
|
3 Tháng 2
|
Hoàng Dư
Khương
|
15
|
Đậu một bên theo giờ
|
2
|
Cao Thắng
|
3 Tháng 2
|
Hoàng Dư
Khương
|
11,5
|
Đậu xe một bên, theo giờ
|
3
|
Nguyễn Giản
Thanh
|
Trường Sơn
|
Bắc Hải
|
12
|
Đậu xe theo
ngày chẵn lẻ
|
4
|
Tuyến hẻm
hai bên công viên Vườn Lài (hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh)
|
hẻm 781 Lê
Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh
|
Cuối hẻm
|
6,5
|
Đề nghị cho
đậu xe một bên giáp công viên Vườn Lài
|
5
|
Hẻm 51
Thành Thái
|
Thành Thái
|
Cuối hẻm
|
16
|
Đậu xe theo
ngày chẵn lẻ
|
6
|
Tuyến hẻm
xung quanh Công viên Z756 (hẻm 283 và hẻm 285 CMT8)
|
Đầu hẻm 283
và hẻm 285 CMT8
|
Cuối hẻm
|
10
|
Đề nghị cho
đậu xe một bên giáp công viên Z756
|
QUẬN 11
|
1
|
Đường số 2
Cư xá Lữ Gia
|
Đường số 52
|
Lý Thường
Kiệt
|
12,5
|
Đậu xe bên phải
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
Quyết định 4030/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 5010/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4030/QĐ-UBND ngày 07/08/2012 điều chỉnh Quyết định 5010/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
5.220
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|