ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2010/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 09 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐI LẠI CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ôtô;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày
24/6/2010 của Bộ Giao thông - Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ôtô;
Xét đề nghị của Sở Giao thông - Vận tải tại Tờ
trình số 96/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hoạt động
vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng
nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Giao thông - Vận tải, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Lợi
|
QUY ĐỊNH
VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐI LẠI CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng11 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định việc quản lý hoạt động vận tải
hành khách theo tuyến cố định, hợp đồng, du lịch, taxi và vận tải khách công cộng
bằng xe buýt; hoạt động vận tải hàng hóa bằng xe ô tô; hoạt động vận tải phục vụ
vệ sinh môi trường trong đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có đăng ký kinh doanh vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô, dịch vụ
thu gom rác, vệ sinh môi trường hoạt động trong đô thị trên địa bàn tỉnh Kon
Tum, hội đủ các điều kiện kinh doanh vận tải, hoạt động dịch vụ theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ:
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đô thị: Là các thành phố, thị xã, thị trấn,
được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Là trung tâm tổng
hợp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng, địa phương
nhất định.
2. Cơ sở hạ tầng xe buýt: Là hệ thống các điểm
đầu, điểm cuối, trạm dừng, nhà chờ, đầu mối trung chuyển hành khách, bãi kỹ thuật
(bãi hậu cần), bãi giữ xe cá nhân, hệ thống trang thiết bị thông tin
trên tuyến.
3. Người khuyết tật: Là những người bị khiếm
khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật
khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập
gặp nhiều khó khăn.
4. Biểu đồ chạy xe: Là tổng hợp thời điểm xuất
bến của xe trong một khoảng thời gian do cơ quan quản lý tuyến xây dựng theo một
chu kỳ thời gian nhất định và công bố để các đơn vị kinh doanh đăng ký tham
gia.
5. Đơn vị kinh doanh: Là doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Chương II
QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ
Điều 4. Hoạt động vận tải hành
khách theo tuyến cố định:
1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định:
a. Thực hiện đúng quy định tại Điều 53, Điều 67, Điều
68 Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
b. Đơn vị kinh doanh phải có đủ các điều kiện được
quy định tại Điều 13, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ.
2. Hoạt động vận tải hành khách trong đô thị:
a. Đón, trả hành khách đúng nơi quy định;
b. Chạy đúng biểu đồ chạy xe đã được cơ quan có thẩm
quyền công bố;
c. Không chở hành khách vượt quá số người theo quy
định;
d. Không chở hành khách trên mui, trong khoang chở
hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe;
e. Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối
hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách;
f. Có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe, không để
hành khách vứt rác xuống lòng, lề đường.
Điều 5. Hoạt động vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt:
1. Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
buýt:
a. Thực hiện đúng quy định tại Điều 53, Điều 67, Điều
68 Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
b. Đơn vị kinh doanh phải có đủ các điều kiện được
quy định tại Điều 14 Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ.
2. Quy định đối với phương tiện:
a. Tiêu chuẩn xe buýt: Xe buýt tham gia hoạt động
trên tuyến phải đủ điều kiện theo quy định tại Điều 14, Nghị định số
91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, quy định về kinh doanh
và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và tiêu chuẩn ngành hiện hành 22
TCN 302-06.
b. Đặc điểm nhận dạng xe buýt:
- Bên ngoài xe: Có màu sơn đặc trưng được đăng ký với
Sở Giao thông - Vận tải; phải niêm yết số hiệu, điểm đầu, điểm cuối của tuyến
lên phía trên kính trước; giá vé và số điện thoại của đơn vị khai thác tuyến ở
hai bên thành xe. Các thông tin được niêm yết phải đảm bảo đọc được từ phía
ngoài xe;
- Bên trong xe phải niêm yết: Hành trình của tuyến
xe buýt phải bố trí ở vị trí dễ nhìn; số điện thoại đường dây nóng; trách nhiệm
của hành khách đi xe buýt và một số nội dung chính cam kết chất lượng dịch vụ của
đơn vị khai thác tuyến;
- Việc trang trí, quảng cáo hai bên thùng xe được
thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
3. Thông tin trên các cơ sở hạ tầng xe buýt:
a. Điểm đầu, điểm cuối của tuyến xe buýt phải bảo đảm
đủ diện tích cho xe buýt quay trở đầu xe, đỗ xe chờ, bảo đảm trật tự an toàn
giao thông;
b. Tại điểm đầu, điểm cuối tuyến phải có bảng thông
tin về tuyến: Tên tuyến, số hiệu tuyến, lộ trình tuyến, tần suất xe chạy, thời
gian hoạt động trong ngày của tuyến, số điện thoại của cơ quan quản lý, doanh
nghiệp, hợp tác xã;
c. Phạm vi dừng xe buýt đón trả hành khách phải sơn
vạch phản quang;
d. Tại vị trí mỗi điểm dừng phải có biển báo điểm dừng
xe buýt quy định; Trên biển báo hiệu phải ghi số hiệu, tên tuyến (điểm đầu -
điểm cuối), thời gian của tuyến xe buýt dừng tại vị trí đó;
e. Tại các vị trí điểm dừng xe buýt trong đô thị nếu
có bề rộng hè đường từ 4m trở lên phải xây dựng nhà chờ xe buýt;
f. Tại các điểm dừng (hoặc nhà chờ) phục vụ
người khuyết tật tiếp cận sử dụng phải xây dựng lối lên xuống và các hạng mục
công trình phụ trợ thuận tiện cho người khuyết tật sử dụng;
g. Nhà chờ xe buýt phải niêm yết tối thiểu các
thông tin: Số hiệu tuyến, tên tuyến, lộ trình tuyến, tần suất xe chạy, thời
gian hoạt động trong ngày của tuyến, số điện thoại của cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý, bản đồ hoặc sơ đồ mạng lưới tuyến. Mẫu nhà chờ được xây dựng theo quy
định của Bộ Giao thông - Vận tải;
h. Các thông tin quảng cáo tại các trạm dừng, nhà
chờ phải thực hiện đúng các quy định hiện hành, đảm bảo mỹ quan đô thị.
4. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng xe buýt:
a. Hệ thống trạm dừng, nhà chờ, biển báo cho hoạt động
xe buýt phải được xây dựng, lắp đặt tại những địa điểm, vị trí thuận lợi cho việc
đi lại của hành khách và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
có kiểu dáng, kích thước thiết kế phù hợp với các quy định hiện hành, bảo đảm
an toàn giao thông, mỹ quan đô thị và vệ sinh môi trường.
b. Nguồn vốn đầu tư xây dựng, duy tu kết cấu hạ tầng
phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt do nhà nước đầu tư hoặc xã hội hóa.
c. Sở Giao thông - Vận tải có trách nhiệm tổ chức
quản lý và duy trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt gồm: Điểm
đầu, điểm cuối, điểm dừng, biển báo, nhà chờ, điểm trung chuyển và các công
trình phụ trợ cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt đối với các tuyến
có trợ giá, trợ cước.
5. Hoạt động của xe buýt trong đô thị:
a. Thời gian xe buýt hoạt động trong ngày của từng
tuyến được quy định trong biểu đồ chạy xe và được cơ quan quản lý tuyến phê duyệt;
b. Căn cứ vào biểu đồ chạy xe các xe buýt phải chạy
đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng, đỗ đúng nơi quy định;
c. Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối
hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách;
d. Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá
trọng tải, số người theo quy định;
e. Có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe, không để
hành khách vứt rác xuống lòng, lề đường.
Điều 6. Hoạt động vận tải hành
khách, hàng hóa bằng xe taxi:
1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách, hàng
hóa bằng xe taxi:
a. Thực hiện đúng quy định tại Điều 53, Điều 67, Điều
68 Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
b. Đơn vị kinh doanh phải có đủ các điều kiện được quy
định tại Điều 15 Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ.
2. Điểm đỗ xe:
a. Điểm đỗ xe taxi trên địa bàn tỉnh Kon Tum gồm có
hai loại:
- Điểm đỗ xe taxi do doanh nghiệp xe taxi tổ chức,
quản lý và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;
- Điểm đỗ xe taxi công cộng do Ủy ban nhân dân tỉnh
(hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền) tổ chức và quản lý.
b. Yêu cầu đối với điểm đỗ xe taxi: Đảm bảo an toàn
và trật tự giao thông trong đô thị, không làm cản trở việc lưu thông bình thường
của người và phương tiện tham gia giao thông, bảo đảm yêu cầu về phòng, chống
cháy nổ và vệ sinh môi trường.
c. Việc lập hoặc bãi bỏ điểm đỗ xe taxi công cộng
do Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền) quy
định phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn
tỉnh; ưu tiên bố trí điểm đỗ xe taxi công cộng tại các bến xe, khu dân cư,
trung tâm văn hóa, siêu thị, khách sạn, khu công nghiệp…
3. Hoạt động của xe taxi trong đô thị:
a. Niêm yết tên và số điện thoại của đơn vị kinh
doanh ở mặt ngoài hai bên thân hoặc hai bên cánh cửa xe;
b. Người lái xe taxi khách hoặc xe taxi tải đón, trả
hành khách, hàng hóa theo thỏa thuận giữa hành khách, chủ hàng và người lái xe
nhưng phải chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông;
c. Trong thời gian chờ đón khách, nhận hàng hóa phải
đậu đỗ tại các điểm đỗ xe theo quy định;
d. Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối
hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách;
e. Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá
trọng tải, số người theo quy định;
f. Có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe, không để
hành khách vứt rác xuống lòng, lề đường.
Điều 7. Hoạt động vận tải hành
khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch:
a. Thực hiện đúng quy định tại Điều 53, Điều 67, Điều
68 Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
b. Có đủ các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định
số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
c. Khi đón và trả khách phải được tập trung tại vị
trí nhất định, các điểm đỗ đón, trả khách phải đảm bảo an toàn giao thông, đúng
vị trí được phép đỗ xe;
d. Hành khách tập trung tại các điểm đỗ phải giữ
gìn an ninh trật tự xã hội và giữ vệ sinh chung;
e. Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối
hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách;
f. Có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe, không để
hành khách vứt rác xuống lòng, lề đường;
g. Nghiêm cấm việc lợi dụng vận tải hành khách theo
hợp đồng và du lịch nhằm gom hành khách để vận chuyển.
Điều 8. Hoạt động vận tải hàng
hóa bằng xe ô tô:
1. Điều kiện hoạt động:
a. Thực hiện đúng quy định tại Điều 53, Điều 67, Điều
72 Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
b. Đơn vị kinh doanh phải có đủ các điều kiện được
quy định tại Điều 11 Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ.
2. Hoạt động của xe ô tô trong đô thị:
a. Thực hiện đúng quy định tại Điều 72 Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
b. Hoạt động đúng thời gian, tuyến đường được quy định
cho từng loại xe;
c. Phải niêm yết tên, số điện thoại đơn vị kinh
doanh, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng
lái;
d. Khi đỗ xe để xếp, dỡ hàng hóa phải đúng vị trí
được phép đỗ xe và phải đảm bảo an toàn giao thông.
3. Thời gian hoạt động:
a. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy định
phương tiện được phép lưu thông trong đô thị vào các giờ cao điểm phù hợp với
thực tiễn địa phương;
b. Không được bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi
trong thời gian từ 22 giờ đến 05 giờ, bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong
đô thị và khu đông dân cư, trừ các xe được quyền ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật.
4. Hàng hóa trên xe:
a. Hàng hóa trên xe phải xếp gọn gàng và chằng buộc
chắc chắn bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình vận chuyển;
b. Nếu vận chuyển hàng rời phải được che đậy kín,
không để rơi, vãi xuống đường. Trường hợp để rơi, vãi xuống đường thì người vận
tải phải có trách nhiệm thu dọn ngay và có những biện pháp báo hiệu, ngăn chặn
không để xảy ra tai nạn giao thông, gây ô nhiễm môi trường.
Điều 9. Hoạt động vận tải phục
vụ vệ sinh môi trường và xe ô tô chở phế thải:
1. Điều kiện phạm vi hoạt động:
a. Thực hiện đúng quy định tại Điều 53, Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
b. Các phương tiện vận tải phục vụ vệ sinh môi trường
phải là các loại xe chuyên dùng;
c. Thời gian hoạt động trong đô thị từ 22 giờ đến
05 giờ sáng.
2. Rác thải, phế thải trên xe:
a. Thực hiện đúng quy định tại Điều 72, Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
b. Phải được che phủ kín, không để rơi, vãi rác, nước
thải xuống đường;
c. Trường hợp để rơi, vãi rác, nước thải xuống đường
thì người vận tải phải có trách nhiệm thu dọn ngay;
d. Có biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường và không
gây ô nhiễm.
Chương III
QUY ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐI LẠI CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Điều 10. Quy định về phương tiện:
1. Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn
do Bộ Giao thông - Vận tải quy định;
2. Đủ điều kiện hoạt động theo Quy định tại Nghị định
số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và tiêu chuẩn ngành 22 TCN 302-06.
3. Xe phải bố trí ít nhất hai ghế (hoặc chỗ) đối
với người khuyết tật sử dụng xe lăn và ghi rõ bằng chữ đó là các vị trí ưu tiên
dành cho người khuyết tật.
4. Trang bị thiết bị nâng hạ xe lăn phục vụ người
khuyết tật.
Điều 11. Tỷ lệ phương tiện đáp
ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật:
Doanh nghiệp vận tải đăng ký tham gia khai thác tuyến
xe buýt trên địa bàn tỉnh Kon Tum phải có ít nhất 1/5 (một phần năm) số
phương tiện trong tổng số phương tiện đăng ký hoạt động trên tuyến đáp ứng nhu
cầu đi lại của người khuyết tật.
Trường hợp doanh nghiệp vận tải có số phương tiện tham
gia hoạt động trên tuyến nhỏ hơn số lượng quy định thì phải có ít nhất 01 (một)
phương tiện đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật.
Điều 12. Lộ trình thực hiện:
1. Đối với tuyến xe buýt được mở sau khi Quy định
này có hiệu lực thì doanh nghiệp vận tải phải bố trí phương tiện tham gia hoạt
động trên tuyến yêu cầu đáp ứng phục vụ cho sự đi lại của người khuyết tật.
2. Các tuyến xe buýt hiện đang hoạt động mà chưa đủ
điều kiện được quy định tại Quy định này, được phép hoạt động đến hết tháng 6
năm 2012.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
Điều 13. Trách nhiệm của Ban
An toàn giao thông tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải, Công
an tỉnh, Sở Khoa học - Công nghệ và Cục Thuế tỉnh xây dựng kế hoạch phối hợp
liên ngành để kiểm tra hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và
hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe taxi.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở
Giao thông - Vận tải:
1. Chủ trì phối hợp với chính quyền địa phương và
cơ quan liên quan, tổ chức khảo sát xác định các vị trí cho phép dừng, đỗ xe
trong khu vực đô thị cho tất cả các loại xe trên các tuyến đường tỉnh quản lý.
2. Chỉ đạo các đơn vị khai thác vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt xây dựng kế hoạch đầu tư phương tiện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật riêng đáp ứng yêu cầu phục vụ người khuyết tật.
3. Xây dựng kế hoạch thực hiện việc cải tạo, đầu tư
mới hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu phục vụ người tàn tật đi xe buýt.
4. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc quản
lý cơ sở hạ tầng xe buýt.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm trong
hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải hướng
dẫn quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô theo Quy
định này và các quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở
Khoa học - Công nghệ:
Tổ chức hướng dẫn thực hiện việc kiểm định đồng hồ
tính tiền trên xe taxi cho đơn vị kinh doanh bằng xe taxi.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở
Thông tin - Truyền thông:
Hướng dẫn quản lý việc sử dụng tần số vô tuyến điện
và sóng thiết bị giám sát hành trình của xe.
Phối hợp với Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Giao
thông - Vận tải đẩy mạnh việc tuyên truyền ích lợi của việc sử dụng xe buýt cho
các chuyến đi, tạo sự đồng nhất trong cộng đồng dân cư đối với việc sử dụng xe
buýt, góp phần hạn chế phương tiện cá nhân tham gia giao thông và giảm thiểu
tai nạn giao thông.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở
Xây dựng:
Chỉ đạo việc lập và thực hiện quy hoạch xây dựng
các khu công nghiệp, khu dân cư có phần hạ tầng dành cho hoạt động vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt.
Điều 19. Trách nhiệm của Công
an tỉnh:
Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố tăng cường kiểm
tra, xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo quy định.
Điều 20. Trách nhiệm của Sở
Tài chính:
a. Hướng dẫn việc thực hiện các cơ chế, chính sách
có liên quan đến hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
trên địa bàn tỉnh;
b. Phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định việc thực hiện giá cước vận chuyển hành
khách công cộng bằng xe buýt trong đô thị do Nhà nước tổ chức đấu thầu hoặc đặt
hàng cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 21. Trách nhiệm của Ủy
ban Nhân dân các huyện, thành phố:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải tổ
chức khảo sát, xác định các vị trí cho phép dừng, đỗ xe trong khu vực đô thị cho
tất cả các loại xe và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch các vị trí làm
bãi đậu đỗ xe công cộng tại địa phương.
2. Lắp đặt biển báo hiệu giao thông đường bộ phù hợp
với Quy định này đối với các tuyến đường thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Quy định vị trí tập kết rác thải tập trung sao
cho thuận lợi bốc rác thải lên xe nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô
thị và an toàn giao thông.
Điều 22. Quyền và trách nhiệm
của đơn vị kinh doanh vận tải:
1. Quyền của đơn vị kinh doanh vận tải
a. Thu cước, phí vận tải;
b. Từ chối vận chuyển trước khi phương tiện rời bến
xe, rời vị trí đón, trả hành khách theo hợp đồng vận chuyển những người đã có
vé hoặc người trong danh sách hợp đồng có hành vi gây rối trật tự công cộng,
gây cản trở công việc của đơn vị kinh doanh vận tải, ảnh hưởng đến sức khỏe,
tài sản của người khác, gian lận vé hoặc hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm.
c. Yêu cầu người thuê vận tải cung cấp thông tin cần
thiết về hàng hóa để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực
của thông tin đó;
d. Yêu cầu người thuê vận tải thanh toán đủ cước,
phí vận tải và chi phí phát sinh; yêu cầu người thuê vận tải bồi thường thiệt hại
do vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
e. Từ chối vận chuyển nếu người thuê vận tải không
giao hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng;
f. Yêu cầu giám định hàng hóa khi cần thiết.
2. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải
a. Thực hiện đầy đủ các cam kết về chất lượng vận tải,
hợp đồng vận tải;
b. Mua bảo hiểm cho hành khách; phí bảo hiểm được
tính vào giá vé hành khách; giao vé, chứng từ thu cước, phí vận tải cho hành
khách;
c. Bồi thường thiệt hại do người làm công, người đại
diện gây ra trong khi thực hiện công việc được đơn vị kinh doanh vận tải giao;
d. Áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát phương
tiện nhằm thực hiện quy định về việc đón trả hành khách trong đô thị đúng quy định.
e. Được sử dụng cơ sở hạ tầng giao thông để phục vụ
hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên tuyến.
f. Cung cấp phương tiện đúng loại, thời gian, địa
điểm và giao hàng hóa cho người nhận hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng; hướng
dẫn xếp, dỡ hàng hóa trên phương tiện;
g. Bồi thường thiệt hại cho người thuê vận tải do mất
mát, hư hỏng hàng hóa xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc
giao hàng, trừ trường hợp miễn bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
bồi thường thiệt hại do người làm công, người đại diện gây ra trong khi thực hiện
công việc được đơn vị kinh doanh vận tải giao;
h. Chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công,
người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của đơn vị kinh doanh vận tải trái
quy định của Quyết định này.
Điều 23. Trách nhiệm của lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe:
1. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục của đơn vị đã đăng ký
với Sở Giao thông - Vận tải.
2. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe
trước khi khởi hành; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm
an toàn.
3. Có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; hướng dẫn
hành khách ngồi đúng nơi quy định.
4. Có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản
của hành khách đi xe, giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe.
5. Đóng cửa lên, xuống của xe trước và trong khi xe
chạy.
6. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải giúp đỡ
người tàn tật đặc biệt là người tàn tật bị hạn chế khả năng vận động, người
già, trẻ em, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ khi lên, xuống xe.
7. Nhân viên phục vụ trên xe buýt có trách nhiệm
cung cấp thông tin về hành trình tuyến, các điểm dừng trên tuyến khi hành khách
yêu cầu; hướng dẫn cho hành khách tại các điểm dừng để hành khách lên, xuống xe
an toàn.
8. Lái xe thực hiện đúng biểu đồ vận hành đã được
cơ quan quản lý tuyến chấp thuận; thực hiện đúng hành trình, lịch trình; cho xe
dừng đỗ đúng nơi quy định.
9. Không nhận chở hàng hóa cồng kềnh, chất dễ cháy
nổ, hàng hóa có mùi tanh hôi trên xe.
Điều 24. Quyền và trách nhiệm
của khách đi xe:
1. Được yêu cầu đơn vị kinh doanh cung cấp dịch vụ
theo cam kết chất lượng dịch vụ đã niêm yết.
2. Được cung cấp thông tin về những tuyến đường,
tuyến xe buýt; yêu cầu nhân viên bán vé đưa vé đi xe buýt, xe chạy tuyến cố định
hay hóa đơn thanh toán tiền đi xe taxi khi đã trả tiền.
3. Hành khách đi xe phải chấp hành nội quy vận chuyển,
tuân thủ hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe để đảm bảo an toàn trật
tự trên xe. Trường hợp hành khách vi phạm nội quy, làm thiệt hại đến người khác
đi trên xe thì xử lý theo quy định pháp luật.
4. Hành khách đi trên xe phải giữ gìn vệ sinh chung
không được xả rác tại các điểm dừng, đỗ, nhà chờ, không được mang theo những loại
hàng hóa bị cấm lưu thông, hàng hóa cồng kềnh chiếm nhiều chỗ của hành khách,
hàng có mùi tanh hôi, lây nhiễm bệnh, súc vật sống, chất dễ cháy nổ.
5. Giúp đỡ và nhường ghế ngồi trên xe buýt cho
khách đi xe là người khuyết tật, người già, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ và
trẻ em.
6. Đối với người tàn tật được ngồi tại những ghế ưu
tiên dành cho người tàn tật và được giúp đỡ trong việc lên xuống xe khi đi xe.
7. Trẻ em dưới 7 tuổi có người lớn đi kèm khi đi xe
buýt được miễn mua vé.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Chế độ báo cáo:
1. Định kỳ vào ngày 10 hàng tháng, đơn vị kinh
doanh vận tải phải báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh về Sở Giao thông - Vận
tải. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo Phụ
lục 1 và mẫu báo cáo kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa theo Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
2. Định kỳ hàng quý vào ngày 10 của
tháng đầu tiên quý sau, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Sở Văn hóa, Thể
thao - Du lịch báo cáo về Sở Giao thông - Vận tải. Mẫu báo
cáo tình hình hoạt động vận tải theo Phụ lục 3 kèm theo
Quy định này.
3. Định kỳ
vào tháng 01 hàng năm, Sở Giao thông - Vận tải tổng hợp báo cáo hoạt động vận tải
trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động
vận tải theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 26. Tổ
chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các doanh nghiệp vận tải chịu
trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Ngoài việc chấp hành quy định
này, các đối tượng có liên quan còn phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ và
các quy định khác của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ,
vệ sinh môi trường và trật tự an toàn xã hội.
3. Trong quá trình triển khai, thực
hiện nếu có bất cập, vướng mắc các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố,
các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Giao thông - Vận tải tổng hợp, trình UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh./.
PHỤ LỤC 1:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 09/11/2010).
Tên DN, HTX:......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............../..............
|
.............,
Ngày...... tháng..... năm.....
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Kính gửi:……………………….
1. Kết quả hoạt động vận chuyển
hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm...
|
Từ
đầu năm đến hết tháng trước
|
Dự
kiến tháng báo cáo
|
Từ
đầu năm đến hết tháng báo cáo
|
1
|
Tổng số tuyến tham gia khai thác
|
Tuyến
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
2
|
Tổng phương tiện
|
xe
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
3
|
Lượt xe thực hiện
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
|
|
4
|
Tổng sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
5
|
Tổng sản lượng hành khách luân chuyển
|
HK.Km
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
6
|
Tổng doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
2. Kết quả hoạt động vận chuyển
hành khách bằng xe buýt:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm...
|
Từ
đầu năm đến hết tháng trước
|
Dự
kiến tháng báo cáo
|
Từ
đầu năm đến hết tháng báo cáo
|
1
|
Tổng số tuyến tham gia khai thác
|
Tuyến
|
|
|
|
|
|
- Số tuyến có trợ giá
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Số chuyến không trợ giá
|
-nt-
|
|
|
|
|
2
|
Tổng phương tiện
|
xe
|
|
|
|
|
3
|
Lượt xe thực hiện
|
Lượt
xe
|
|
|
|
|
4
|
Tổng sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng khách vé lượt
|
HK
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng khách vé tháng
|
HK
|
|
|
|
|
5
|
Tổng sản lượng khách luân chuyển
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng khách vé lượt
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng khách vé tháng
|
|
|
|
|
|
6
|
Doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
7
|
Trợ giá (nếu có)
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
3. Kết quả hoạt động vận chuyển
hành khách bằng xe taxi:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm...
|
Từ
đầu năm đến hết tháng trước
|
Dự
kiến tháng báo cáo
|
Từ
đầu năm đến hết tháng báo cáo
|
1
|
Tổng phương tiện
|
Xe
|
|
|
|
|
2
|
Lượt xe thực hiện
|
Lượt
|
|
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
|
|
4
|
Sản lượng khách luân chuyển
|
HK.Km
|
|
|
|
|
4. Kết quả hoạt động vận chuyển
hành khách theo hợp đồng:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm...
|
Từ
đầu năm đến hết tháng trước
|
Dự
kiến tháng báo cáo
|
Từ
đầu năm đến hết tháng báo cáo
|
1
|
Tổng phương tiện
|
Xe
|
|
|
|
|
|
- Sức chứa dưới 25 chỗ
|
-nt-
|
|
|
|
|
- Sức chứa từ 25 - 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
|
|
- Sức chứa từ trên 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
|
|
2
|
Lượt xe thực hiện
|
Lượt
|
|
|
|
|
3
|
Tổng sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
|
|
4
|
Tổng sản lượng khách luân chuyển
|
HK.Km
|
|
|
|
|
5
|
Tổng doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
5. Kết quả hoạt động vận chuyển
hành khách bằng xe du lịch:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm...
|
Từ
đầu năm đến hết tháng trước
|
Dự
kiến tháng báo cáo
|
Từ
đầu năm đến hết tháng báo cáo
|
1
|
Tổng phương tiện
|
Xe
|
|
|
|
|
2
|
Lượt xe thực hiện
|
Lượt
|
|
|
|
|
3
|
Tổng sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
|
|
4
|
Tổng sản lượng khách luân chuyển
|
HK.Km
|
|
|
|
|
5
|
Tổng doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
6. Thuận lợi, khó khăn:
7. Đề xuất, kiến nghị:
|
Đại diện doanh nghiệp/Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 09/11/2010).
Tên DN, HTX:......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............../..............
|
.............,
Ngày...... tháng..... năm.....
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Kính gửi:...........................
1. Kết quả hoạt động vận chuyển
hàng hóa:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm...
|
Từ
đầu năm đến hết tháng trước
|
Dự
kiến tháng báo cáo
|
Từ
đầu năm đến hết tháng báo cáo
|
1
|
Tổng phương tiện
|
Xe
|
|
|
|
|
|
- Xe công ten nơ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
|
|
|
2
|
Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
- Xe Công ten nơ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
|
|
|
3
|
Tổng sản lượng hàng hóa luân chuyển
|
T.km
|
|
|
|
|
|
- Xe Công ten nơ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
|
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
2. Thuận lợi, khó khăn:
3. Đề xuất, kiến nghị:
|
Đại diện đơn vị kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 09/122010).
Tên DN, HTX:......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............../..............
|
............., Ngày......
tháng..... năm.....
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
Kính gửi:…………………….
1. Kết quả hoạt động vận chuyển
hành khách:
a. Vận chuyển hành khách theo tuyến
cố định:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tổng
quý..
|
1
|
Tổng số đơn vị tham gia
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Hợp tác xã
|
-nt-
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số tuyến
|
Tuyến
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số phương tiện
|
xe
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
4
|
Tổng lượt xe thực hiện
|
Lượt
xe
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
Lượt
xe
|
|
|
|
|
5
|
Tổng sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
6
|
Tổng sản lượng khách luân chuyển
|
HK.Km
|
|
|
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
|
|
7
|
Tổng doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ tổng hợp số liệu báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính
hoặc trụ sở chi nhánh tại địa phương.
b. Vận chuyển hành khách theo hợp
đồng:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tổng
quý..
|
1
|
Tổng số đơn vị tham gia
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Hợp tác xã
|
-nt-
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số phương tiện
|
xe
|
|
|
|
|
|
Sức chứa dưới 25 chỗ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Sức chứa từ 25 - 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Sức chứa từ trên 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
|
|
3
|
Tổng lượt xe thực hiện
|
Lượt
|
|
|
|
|
4
|
Tổng sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
|
|
5
|
Tổng sản lượng khách luân chuyển
|
HK.Km
|
|
|
|
|
6
|
Tổng doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
c) Vận chuyển hành khách bằng xe
du lịch:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tổng
quý...
|
1
|
Tổng số đơn vị tham gia
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Hợp tác xã
|
-nt-
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số phương tiện
|
xe
|
|
|
|
|
|
Sức chứa dưới 25 chỗ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Sức chứa từ 25 - 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Sức chứa từ trên 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
|
|
3
|
Tổng lượt xe thực hiện
|
Lượt
|
|
|
|
|
4
|
Tổng sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
|
|
5
|
Tổng sản lượng khách luân chuyển
|
HK.Km
|
|
|
|
|
6
|
Tổng doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
d) Vận chuyển hành khách bằng xe
buýt:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tổng
quý...
|
1
|
Tổng số tuyến
|
Tuyến
|
|
|
|
|
|
- Số tuyến có trợ giá
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Số tuyến không có trợ giá
|
-nt-
|
|
|
|
|
2
|
Tổng phương tiện
|
Xe
|
|
|
|
|
3
|
Tổng lượt xe thực hiện
|
Lượt
xe
|
|
|
|
|
4
|
Tổng sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng khách vé lượt
|
HK
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng khách vé tháng
|
HK
|
|
|
|
|
5
|
Tổng sản lượng khách luân chuyển
|
HK.Km
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng khách vé lượt
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng khách vé tháng
|
-nt-
|
|
|
|
|
6
|
Tổng trợ giá (nếu có)
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
7
|
Tổng doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
2. Kết quả hoạt động vận tải hàng
hóa:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tháng
...
|
Tổng
quý...
|
1
|
Tổng phương tiện
|
Xe
|
|
|
|
|
|
- Xe Công ten nơ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
|
|
|
2
|
Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
- Xe Công ten nơ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
|
|
|
3
|
Tổng sản lượng hàng hóa luân chuyển
|
T.km
|
|
|
|
|
|
- Xe Công ten nơ
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
|
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
3. Thuận lợi, khó khăn:
4. Đề xuất, kiến nghị:
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|