ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
39/2008/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 26 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một
số giải pháp cấp bách kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về
phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 37/TTr-SGTVT
ngày 27 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định điều kiện hoạt
động và tổ chức quản lý phương tiện thô sơ đường thủy nội địa”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Châu
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND Ngày 26 tháng 5 năm 2008 của
UBND tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện
an toàn, tổ chức quản lý, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở
và sơn vạch dấu mớn nước an toàn cho phương tiện thô sơ đường thủy nội địa thuộc
quyền sở hữu của các chủ phương tiện có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa
bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với:
a) Phương tiện thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới 01 tấn hoặc phương tiện thô sơ có sức chở dưới 05 người;
b) Bè.
3. Quy định này không áp dụng đối
với các phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá đánh
bắt thủy hải sản.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Điều kiện an toàn là
các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt
động trên đường thủy nội địa.
2. Các kích thước cơ bản bao
gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của
phương tiện.
3. Mạn khô là chiều cao của
phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
4. Sức chở của phương tiện
là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn
nước an toàn.
5. Dụng cụ cứu sinh là
các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.
6. Phương tiện thô sơ là
phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.
7. Bè là phương tiện được
kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm
phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thủy nội địa.
Điều 3. Điều
kiện an toàn
1. Thân phương tiện phải chắc chắn,
không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; phương tiện chở người phải có đủ
chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số
người được phép chở trên phương tiện.
2. Mạn khô của phương tiện chở
hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng
200mm.
3. Phương tiện phải được đo đạc
xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
Điều 4. Xác
định kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của
phương tiện
1. Xác định kích thước cơ bản của
phương tiện
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu
Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút
lái đến mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu
Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất phương
tiện;
c) Chiều cao mạn (ký hiệu D),
tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài
Lmax;
d) Chiều chìm (ký hiệu d), tính
bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị
trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương
tiện
a) Đối với phương tiện chở hàng:
sức chở là trọng tải toàn phần được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện
tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm;
b) Đối với phương tiện chở người:
sức chở là số người xếp đủ chổ ngồi và cân bằng phương tiện tương ứng với mạn
khô của phương tiện bằng 200mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn
của phương tiện
Dấu mớn nước an toàn của phương
tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch
sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa
của chiều dài Lmax; cách mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép
boong 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5.
Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Đo các kích thước cơ bản, xác
định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại
Điều 4 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo
và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện theo mẫu quy định tại phụ lục của Quy định này.
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm
bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định
này khi phương tiện hoạt động.
Điều 6.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý phương tiện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức quản
lý chặt chẽ phương tiện thô sơ trên địa bàn quản lý; báo cáo thường xuyên số
phương tiện đã quản lý theo quy định. Kiên quyết đình chỉ hoạt động những
phương tiện không đủ điều kiện an toàn như quy định tại Điều 3 của Quy định
này.
Điều 7.
Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn
Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm hỗ trợ để hướng dẫn chủ phương tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định
sức chở và sơn vạch mớn nước như quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã có kế hoạch tổ chức, chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn thực hiện công tác quản lý phương tiện theo Quy định này trên địa bàn
quản lý.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải
có kế hoạch hỗ trợ công tác chuyên môn cho các đơn vị thực hiện công tác quản
lý phương tiện.
Trong quá trình thực hiện, các
đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc phát sinh để xem
xét, sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức
chở dưới 05 người hoặc bè)
Họ và tên chủ phương tiện:
Địa chỉ chủ phương tiện:
Loại phương tiện:
Vật liệu đóng phương tiện:
Kích thước phương tiện: (Lmax
X Bmax X D X d) = (.. .X ... X….X … ) m
Khả năng khai thác:
a) Trọng tải toàn phần:
………… tấn.
b) Sức chở người:
……………… người.
Tình trạng thân vỏ:
…………………………………………………………
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn trên hai mạn và mạn khô còn: … . . . . . mm.
Dụng cụ cứu sinh: Số lượng: ………
( chiếc); Loại: ………………………
Đèn tín hiệu:
…………………………………………………………… . . .
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi
trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
Xác
nhận của UBND phường/xã
(ký tên đóng dấu)
|
Tại
………… ngày . . . tháng. . . năm……..
Chủ phương tiện
(ký và ghi rõ họ tên)
|