|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
371/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
03/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
371/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI
VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số
38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ
trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng
thể đường Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với
đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm, mục tiêu
- Hệ thống đường ngang nối với đường
Hồ Chí Minh bao gồm các tuyến đường bộ để kết nối giữa đường Hồ Chí Minh với
các tuyến đường bộ quốc gia theo trục dọc Bắc - Nam (quốc lộ 1, đường bộ cao tốc
Bắc - Nam, đường bộ ven biển), các cửa khẩu quốc tế, cảng biển, cảng hàng
không, các quốc lộ quan trọng và các trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội theo
quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tạo nên mạng lưới giao thông đường
bộ hoàn chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của đường Hồ Chí Minh đồng thời tạo
thuận lợi trong việc ứng phó với thiên tai và tăng cường củng cố quốc phòng an
ninh của quốc gia;
- Hệ thống đường ngang nối với đường
Hồ Chí Minh được hình thành trên cơ sở các tuyến đường hiện có kết hợp với việc
nâng cấp, cải tạo hoặc xây dựng mới một số đoạn phù hợp với chiến lược phát triển
giao thông vận tải, các quy hoạch đã được phê duyệt và chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua; đảm bảo đáp ứng được nhu cầu
vận tải trước mắt cũng như lâu dài và yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện
đại hóa;
- Quy hoạch chi tiết hệ thống đường
ngang nối với đường Hồ Chí Minh nhằm đưa ra phương án phân kỳ đầu tư các tuyến
đường ngang phù hợp với các giai đoạn của đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch được
duyệt. Trước mắt tập trung xây dựng các đường ngang có nhu cầu cấp thiết để
nâng cao hiệu quả đầu tư, tiếp theo sẽ đầu tư các tuyến còn lại.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi quy hoạch:
Hệ thống đường ngang nối với đường
Hồ Chí Minh đi qua địa phận 28 tỉnh, thành phố có tuyến đường Hồ Chí Minh đi
qua, từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau): Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên,
Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk,
Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên
Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và các tỉnh khác có tuyến quốc lộ đi qua nối với đường
Hồ Chí Minh.
b) Danh mục và quy mô quy hoạch của
các tuyến đường ngang:
Hệ thống đường ngang nối với đường
Hồ Chí Minh bao gồm 108 tuyến đường bộ với tổng chiều dài khoảng 10.466 km và
quy mô quy hoạch được nêu tại Phụ lục I kèm theo quyết định này, trong đó:
- Đường cao tốc (có kết hợp một số
đoạn quốc lộ) gồm 8 tuyến với tổng chiều dài khoảng 1.313 km; quy mô 4 - 8 làn
xe. Các tuyến đường này phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc
Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
- Quốc lộ gồm 37 tuyến với tổng chiều
dài khoảng 5.867 km; các quốc lộ có quy mô quy hoạch tối thiểu đường cấp III.
Riêng các quốc lộ đi qua khu vực địa hình khó khăn, quy mô tối thiểu đường cấp
IV miền núi phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt
Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Đường tỉnh và đường huyện gồm 63
tuyến với tổng chiều dài khoảng 3.286 km; quy mô tối thiểu cấp IV 2 làn xe.
Quy mô chi tiết tại Phụ lục I là
quy mô chung toàn tuyến. Một số đoạn cục bộ qua đô thị được mở rộng phù hợp với
quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Tập
trung đầu tư các đường ngang cấp thiết nối đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 với quốc
lộ 1, các khu kinh tế, cửa khẩu quốc tế để phát huy hiệu quả đường Hồ Chí Minh;
- Giai đoạn từ năm 2015 đến năm
2020: Đầu tư nâng cấp, cải tạo các quốc lộ quan trọng và các tuyến đường tỉnh
theo quy mô của quy hoạch để tăng hiệu quả đường Hồ Chí Minh;
- Giai đoạn sau 2020: Tùy vào nguồn
lực và nhu cầu vận tải để đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường còn lại theo
quy mô của quy hoạch.
d) Nguồn vốn và nhu cầu vốn đầu tư:
Nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống
đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh (bao gồm kinh phí xây dựng các tuyến đường
thuộc các quy hoạch khác đã được phê duyệt) được huy động từ nguồn vốn ngân
sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn huy
động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
Nhu cầu vốn và phân kỳ đầu tư thực
hiện quy hoạch tại Phụ lục II kèm theo quyết định này.
đ) Dự kiến quỹ đất:
Tổng quỹ đất cần thiết để thực hiện
quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh khoảng 35.086 ha (bao
gồm các tuyến đường thuộc các quy hoạch khác đã được phê duyệt).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
- Công bố quy hoạch phối hợp với
các Bộ, ngành và địa phương tổ chức quản lý quy hoạch;
- Chủ trì đầu tư xây dựng các tuyến
đường cao tốc, các quốc lộ là đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh;
- Phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính và các cơ quan liên quan trong việc xác định nguồn vốn đầu tư
thực hiện quy hoạch;
- Kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
và đề xuất những giải pháp quản lý thực hiện, điều chỉnh quy hoạch khi cần thiết.
2. Các Bộ, ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để triển khai quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Tiến hành rà soát, điều chỉnh các
quy hoạch trên địa bàn phù hợp với quy hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện đầu tư các
tuyến đường do địa phương quản lý là đường ngang nối đường Hồ Chí Minh theo quy
hoạch, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương;
- Quy hoạch sử dụng quỹ đất, thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng đáp ứng yêu cầu tiến độ triển khai đầu tư xây
dựng các tuyến đường ngang theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các tuyến đường
ngang nối với đường Hồ Chí Minh đi qua chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh dọc tuyến đường Hồ Chí Minh;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Thẩm định Nhà nước;
- Ban QLDA đường Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG
NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
tuyến đường
|
Phạm
vi tuyến đường
|
Quy
mô quy hoạch
|
Ghi
chú
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Tỉnh,
thành phố
|
Chiều
dài (km)
|
I. Đoạn Pác Bó (Cao Bằng) -
Bình Ca (Tuyên Quang)
|
1
|
ĐT.210
|
Cửa
khẩu Sóc Giang
|
Cửa
khẩu Trà Lĩnh
|
Cao
Bằng
|
56
|
Cấp
III, IV
|
|
2
|
ĐT.204
|
Cần
Yên
|
Khâu
Lý
|
Huyện
Thông Nông - Cao Bằng
|
52
|
Cấp
IV
|
|
3
|
QL.3 + QL.34
|
Cửa
khẩu Tả Lùng
|
Hà
Giang
|
Cao
Bằng - Hà Giang
|
319
|
Cấp
III, IV
|
|
4
|
ĐT.209
|
Thạch
An
|
Ngân
Sơn
|
Cao
Bằng - Bắc Kạn
|
58
|
Cấp
IV
|
|
5
|
QL.279
|
Bãi
Cháy
|
Cửa
khẩu Tây Trang
|
Quảng
Ninh - Bắc Kạn - Điện Biên
|
744
|
Cấp
IV
|
|
6
|
ĐT.258
|
Phù
Thông
|
Chợ
Rã (Ba Bể)
|
Bắc
Kạn
|
42
|
Cấp
IV
|
|
7
|
QL.3B
|
Ngã
ba Xuất Hóa - Thị xã Bắc Kạn
|
Tràng
Định
|
Bắc
Kạn - Lạng Sơn
|
128
|
Cấp
IV, III
|
|
8
|
ĐT.256
|
Chợ
Mới
|
Thị
trấn Yên Lạc - Na Rì
|
Thái
Nguyên - Bắc Kạn
|
54
|
Cấp
III
|
|
9
|
QL.3
|
Cầu
Đuống
|
Chợ
Chu - Định Hóa
|
Hà
Nội - Thái Nguyên
|
113
|
Cấp
III
|
|
10
|
ĐT.254
|
Chợ
Chu - Định Hóa
|
Hồ
Ba Bể - Bắc Kạn
|
Thái
Nguyên - Bắc Kạn
|
64
|
Cấp
III
|
|
11
|
ĐT.264
|
Chợ
Chu - Định Hóa
|
Đại
Từ
|
Thái
Nguyên
|
39
|
Cấp
IV
|
|
12
|
QL.2C
|
Sơn
Tây
|
Sơn
Dương
|
Hà
Nội - Vĩnh Phúc - Tuyên Quang
|
141
|
Cấp
III
|
|
13
|
QL.37 + ĐT.185 + ĐT.188
|
Việt
Yên
|
Nà
Con
|
Tuyên
Quang
|
107
|
Cấp
IV
|
|
II. Đoạn Bình Ca (Tuyên Quang)
- Thạnh Mỹ (Quảng Nam)
|
14
|
QL.2
|
Phù
Lỗ
|
Thanh
Thủy
|
Hà
Nội - Vĩnh Phúc - Phú Thọ - Tuyên Quang
|
310
|
Cấp
I, II, III
|
|
15
|
QL.70
|
Đầu
Lô
|
Bản
Phiệt
|
Phú
Thọ - Yên Bái - Lào Cai
|
200
|
Cấp
III, IV
|
|
16
|
ĐT.312
|
Chân
Mộng
|
Vũ
Yển
|
Phú
Thọ
|
15
|
Cấp
III
|
|
17
|
Cao tốc Hà Nội - Lào Cai
|
Sóc
Sơn
|
Lào
Cai
|
Hà
Nội- Vĩnh Phúc - Phú Thọ - Lào Cai
|
264
|
Quy
mô 4 - 6 làn xe
|
|
18
|
QL.32
|
Hà
Nội
|
Bình
Lư
|
Hà
Nội - Phú Thọ - Yên Bái - Lai Châu
|
393
|
Cấp
I, II, III
|
|
19
|
ĐT.316
|
Cầu
Trung Hà
|
Thanh
Sơn
|
Phú
Thọ
|
13
|
Cấp
III
|
|
20
|
ĐT.87A
|
Ba
Vì
|
Sơn
Tây
|
Hà
Nội
|
16
|
Cấp
III
|
|
21
|
Cao tốc Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình
|
Hà
Nội
|
Hòa
Bình
|
Hà
Nội - Hòa Bình
|
56
|
Quy
mô 4 - 6 làn xe
|
|
22
|
QL.6
|
Hà
Đông
|
Mường
Lay
|
Hà
Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên
|
512
|
Cấp
I, II, III
|
|
23
|
ĐT.429 (ĐT.73 cũ)
|
Chợ
Tía - Phú Xuyên
|
Miếu
Môn
|
Hà
Nội
|
29
|
Cấp
III đồng bằng
|
|
24
|
ĐT.76
|
Đại
Nghĩa
|
Ngã
ba Chợ Bến
|
Hòa
Bình
|
8
|
Cấp
III
|
|
25
|
QL.21 + QL.12B - ATK
|
Dốc
Kun
|
Làng
Sỏi
|
Hòa
Bình
|
47
|
Cấp
III
|
|
26
|
ĐT.443
|
Lạc
Thủy
|
Lạc
Sơn
|
Hòa
Bình
|
46
|
Cấp
V
|
|
27
|
QL.12B
|
Gềnh
|
Mãn
Đức
|
Ninh
Bình - Hòa Bình
|
95
|
Cấp
IV
|
|
28
|
Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng
|
Bỉm
Sơn
|
Thạch
Thành
|
Thanh
Hóa
|
49
|
Cấp
III, IV
|
|
29
|
QL.217
|
Đò
Lèn - Hà Trung
|
Cửa
khẩu Na Mèo
|
Thanh
Hóa
|
191
|
Cấp
III, IV
|
|
30
|
QL.15 (Tòng Đậu - Ngọc Lặc)
|
Tòng
Đậu
|
Ngọc
Lặc
|
Hòa
Bình - Thanh Hóa
|
109
|
Cấp
III
|
|
31
|
QL.47
|
Lam
Sơn
|
Mục
Sơn
|
Thanh
Hóa
|
70
|
Cấp
IV
|
|
32
|
QL.45 + Nông Cống - Hồng Phong
|
Tân
Dân - Tĩnh Gia
|
Yên
Cát
|
Thanh
Hóa
|
54
|
Cấp
III, IV
|
|
33
|
Nghi Sơn - Bãi Trành
|
Cảng
Nghi Sơn
|
Bãi
Trành
|
Thanh
Hóa
|
50
|
Cấp
III
|
|
34
|
Đông Hồi - Hoàng Mai - Thái Hòa
|
Quỳnh
Lộc - Quỳnh Lưu
|
Thị
xã Thái Hòa
|
Nghệ
An
|
60
|
Cấp
III
|
|
35
|
QL.48
|
Yên
Lý
|
Quế
Phong
|
Nghệ
An
|
122
|
Cấp
IV
|
|
36
|
QL.15 (Tân Kỳ - Đô Lương)
|
Tân
Kỳ
|
Đô
Lương
|
Nghệ
An
|
18
|
Cấp
III
|
|
37
|
QL.7
|
Diễn
Châu
|
Nậm
Cắn
|
Nghệ
An
|
227
|
Cấp
IV
|
|
38
|
QL.46
|
Thanh
Thủy
|
Cửa
Lò
|
Nghệ
An
|
75
|
Cấp
III
|
|
39
|
QL.8
|
Hồng
Lĩnh
|
Cầu
Treo
|
Hà
Tĩnh
|
85
|
Cấp
III
|
|
40
|
QL.15 + ĐT.6
|
Phúc
Đồng - Hương Khê
|
Thị
trấn Nghèn
|
Hà
Tĩnh
|
38
|
Cấp
III
|
|
41
|
ĐT.17
|
Hương
Trà - Hương Khê
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
Hà
Tĩnh
|
38
|
Cấp
III
|
|
42
|
QL.12A
|
Ba
Đồn
|
Cha
Lo
|
Quảng
Bình
|
142
|
Cấp
III
|
|
43
|
ĐT.2
|
Hoàn
Lão - Bố Trạch
|
Xuân
Sơn
|
Quảng
Bình
|
18
|
Cấp
III
|
|
44
|
ĐT.3
|
Chánh
Hòa
|
Ngã
ba Đá Mài - Bố Trạch
|
Quảng
Bình
|
7
|
Cấp
III
|
|
45
|
ĐT.11
|
Thắng
Lợi
|
Ngã
ba Zìn Zìn - Phước Mỹ
|
Quảng
Bình
|
27
|
Cấp
III
|
|
46
|
ĐT.3B (ĐT.570)
|
Hoàng
Diệu - Đồng Hới
|
Ngã
ba Trại Gà - Nòi Đồng
|
Quảng
Bình
|
7
|
Cấp
III; đường phố khu vực
|
|
47
|
ĐT.4B (ĐT.569B)
|
Quán
Hàu - Quảng Ninh
|
Vĩnh
Tuy - Quảng Ninh
|
Quảng
Bình
|
5
|
Cấp
IV
|
|
48
|
ĐT.10
|
Vạn
Ninh - Quảng Ninh
|
Tăng
Ký
|
Quảng
Bình
|
36
|
Cấp
IV
|
|
49
|
ĐT.16 (ĐT.565)
|
Liên
Thủy - Lệ Thủy
|
Cầu
Khỉ - Tăng Ký
|
Quảng
Bình
|
39
|
Cấp
III, IV; đường đô thị
|
|
50
|
ĐT.13 (ĐT.7 cũ)
|
Hồ
Xá - Vĩnh Linh
|
Cù
Bai - Hướng Hóa
|
Quảng
Trị
|
70
|
Cấp
III, IV
|
|
51
|
ĐT.75
|
Gio
Linh
|
Xuân
Hòa
|
Quảng
Trị
|
12
|
Cấp
IV
|
|
52
|
QL.9 + Cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo
|
Cửa
Việt - Gio Linh
|
Lao
Bảo - Hướng Hóa
|
Quảng
Trị
|
118
|
Quy
mô 4 làn xe
|
|
53
|
Ái Tử - Nhánh Đông đường HCM
|
Triệu
Ái - Triệu Phong
|
Thị
trấn Ái Tử
|
Quảng
Trị
|
14
|
Cấp
IV
|
|
54
|
Mỹ Thủy - Nhánh Đông đường HCM
|
Km32
đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan, Đăkrông
|
Mỹ
Thủy
|
Quảng
Trị
|
12
|
Cấp
III
|
|
55
|
Đường La Lay - A Đeng
|
A
Ngo - Đăkrông
|
Cửa
khẩu La Lay
|
Quảng
Trị
|
12
|
Cấp
IV
|
|
56
|
ĐT.71 cũ
|
A
Lưới
|
Ngã
ba Hòa Mỹ - Phong Điền
|
Thừa
Thiên Huế
|
51
|
Cấp
III
|
|
57
|
Bình Lợi - Tứ Hạ
|
Thị
trấn Bình Điền
|
Thị
trấn Tứ Hạ
|
Thừa
Thiên Huế
|
24
|
Cấp
IV
|
|
58
|
QL.49
|
Thuận
An
|
Biên
giới Việt Nam - Lào
|
Thừa
Thiên Huế
|
91
|
Cấp
III, IV
|
|
59
|
ĐT.15
|
Tả
Trạch
|
Thị
trấn Phú Bài
|
Thừa
Thiên Huế
|
22
|
Cấp
IV
|
|
60
|
ĐT.74
|
Nam
Đông
|
A
Lưới
|
Thừa
Thiên Huế
|
53
|
Cấp
III
|
|
61
|
ĐT.602
|
Hòa
Khánh - Liên Chiểu
|
Bà
Nà - Hòa Vang
|
Đà
Nẵng
|
25
|
Đường
phố chính
|
|
62
|
QL.14B + ĐT.604
|
Hòa
Nhơn - Hòa Vang
|
Thị
trấn Prao
|
Đà
Nẵng
|
66
|
Cấp
IV
|
|
63
|
ĐT.608 + ĐT.609
|
Hội
An
|
Ái
Nghĩa
|
Quảng
Nam
|
45
|
Cấp
III, IV
|
|
III. Đoạn Thạnh Mỹ (Quảng Nam)
- Ngọc Hồi (Kon Tum)
|
64
|
QL.14D
|
Thị
trấn Giằng
|
Tà
Óc
|
Quảng
Nam
|
74
|
Cấp
III, IV
|
|
65
|
QL.14E
|
Hà
Lam
|
Khâm
Đức
|
Quảng
Nam
|
78
|
Cấp
IV
|
|
66
|
Tuyến Chu Lai - Trà My - Phước
Thành - Khâm Đức
|
Núi
Thành
|
Khâm
Đức
|
Quảng
Nam
|
155
|
Cấp
IV
|
|
67
|
QL.40
|
Ngọc
hồi
|
Cửa
khẩu Bờ Y
|
Kon
Tum
|
21
|
Cấp
III
|
|
IV. Đoạn Ngọc Hồi (Kon Tum) -
Rạch Sỏi (Kiên Giang)
|
68
|
ĐT.672 + ĐT.616 + ĐT.622
|
Cảng
Dung Quất
|
Đắk
Tô
|
Kon
Tum - Quảng Nam - Quảng Ngãi
|
214
|
Cấp
IV
|
|
69
|
ĐT.623
|
Thị
trấn Sơn Tịnh
|
Đắc
Hà
|
Quảng
Ngãi - Kon Tum
|
170
|
Cấp
III, IV
|
|
70
|
ĐT.675 + ĐT.674
|
Kon
Tum
|
Chư
Mon Ray
|
Kon
Tum
|
58
|
Cấp
IV
|
|
71
|
QL.24
|
Thạnh
Trụ
|
Kon
Tum
|
Quảng
Ngãi - Kon Tum
|
168
|
Cấp
III
|
|
72
|
ĐT.670
|
Thị
trấn Kon Dơng
|
Phú
Hòa
|
Gia
Lai
|
46
|
Cấp
IV
|
|
73
|
ĐT.664
|
Thành
phố PleiKu
|
Ia
Grai
|
Gia
Lai
|
58
|
Cấp
III
|
|
74
|
QL.19 + Cao tốc Quy Nhơn - Plei
Ku
|
Quy
Nhơn
|
Cửa
khẩu Lệ Thanh
|
Bình
Định - Gia Lai
|
253
|
Quy
mô 4 làn xe
|
|
75
|
QL.25
|
Tuy
Hòa
|
Chư
Sê
|
Phú
Yên - Gia Lai
|
192
|
Cấp
III
|
|
76
|
ĐT.668 + ĐT.687
|
Thị
xã Ayun Pa
|
Thị
trấn Ea Đrăng
|
Gia
Lai - Đắk Lắk
|
45
|
Cấp
III, IV
|
|
77
|
ĐT.683 + ĐT.694 Buôn Hồ đi Ea Kar
|
Thị
trấn Buôn Hồ
|
Thi
trấn Ea Kar
|
Đắk
Lắk
|
36
|
Cấp
III
|
|
78
|
QL.26
|
Ninh
Hòa
|
Buôn
Ma Thuật
|
Ninh
Thuận - Đắk Lắk
|
165
|
Cấp
III
|
|
79
|
ĐT.684 Ea Tlưng đi A Yang
|
Thị
trấn EA Tlưng
|
Nam
Ka
|
Đắk
Nông - Đắk Lắk
|
64
|
Cấp
III
|
|
80
|
QL.28
|
Phan
Thiết
|
Gia
Nghĩa
|
Bình
Thuận - Lâm Đồng - Đắk Nông
|
194
|
Cấp
IV
|
|
81
|
ĐT.681 (ĐT.686) + QL.14C
|
Thị
trấn Kiến Đức
|
Cửa
khẩu Bù Drang
|
Đắk
Nông
|
63
|
Cấp
IV
|
|
82
|
QL.55 + QL.20 + ĐT.710 + ĐT.713 +
ĐT.721
|
Thị
trấn Tân Nghĩa
|
Minh
Hưng
|
Bình
Phước - Lâm Đồng - Bình Thuận
|
140
|
Cấp
II, III
|
|
83
|
ĐT.749 + ĐT.748
|
Phước
Bình
|
Cửa
khẩu Hoa Lư
|
Bình
Phước
|
74
|
Cấp
III
|
|
84
|
ĐT.741 + ĐT.747
|
Thác
Mơ
|
Cảng
Đồng Nai
|
Bình
Phước - Đồng Nai
|
130
|
Cấp
II
|
|
85
|
QL.13 + Cao tốc HCM - Chơn Thành
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Cửa
khẩu Hoa Lư
|
Bình
Phước - Bình Dương - Thành phố Hồ Chí Minh
|
142
|
Quy
mô 6 - 8 làn xe
|
|
86
|
ĐT.744
|
Thị
xã Thủ Dầu Một
|
Thị
trấn Dầu Tiếng
|
Bình
Dương
|
20
|
Cấp
II
|
|
87
|
Cao tốc Hồ Chí Minh - Mộc Bài
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Cửa
khẩu Mộc Bài
|
Thành
phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh
|
55
|
Quy
mô 4 - 6 làn xe
|
|
88
|
QL.22
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Mộc
Bài
|
Thành
phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh
|
58
|
Cấp
I
|
|
89
|
Tuyến N1
|
Đức
Huệ
|
Hà
Tiên
|
Long
An - Đồng Tháp - An Giang - Kiên Giang
|
235
|
Cấp
IV
|
|
90
|
ĐT.824
|
Hóc
Môn
|
Bến
lức
|
Thành
phố Hồ Chí Minh - Long An
|
42
|
Cấp
II, III
|
|
91
|
QL.62
|
Tân
An
|
Mộc
Hóa
|
Long
An
|
33
|
Cấp
III
|
|
92
|
QL.62 + ĐT.829 + ĐT.868
|
Cai
Lậy
|
Cửa
khẩu Bình Hiệp
|
Đồng
Tháp - Long An
|
58
|
Cấp
III
|
|
93
|
ĐT.863 + ĐT.845
|
Tân
Phước
|
Thị
trấn Cái Bè
|
Đồng
Tháp
|
49
|
Cấp
III
|
|
94
|
QL.30
|
An
Hữu
|
Cửa
khẩu Dinh Bà
|
Tiền
Giang - Đồng Tháp
|
120
|
Cấp
III
|
|
95
|
ĐT.848 + ĐT.942 + ĐT.954
|
Thị
xã Sa Đéc
|
Cửa
khẩu Vĩnh Xương
|
An
Giang
|
116
|
Cấp
III
|
|
96
|
QL.80 (Mỹ Thuật - Vàm Cống)
|
Mỹ
Thuận
|
Lấp
Vò
|
Vĩnh
Long - An Giang
|
46
|
Cấp
III
|
|
97
|
QL.91
|
Cần
Thơ
|
Tịnh
Biên
|
Cần
Thơ - An Giang
|
142
|
Cấp
III
|
|
98
|
Cao tốc Châu Đốc - Sóc Trăng
|
Sóc
Trăng
|
Châu
Đốc
|
Sóc
Trăng - Cần Thơ - An Giang
|
200
|
Quy
mô 4 làn xe
|
|
99
|
ĐT.943 + Kênh E núi Sập đi cửa khẩu
Tịnh Biên
|
Thạnh
An
|
Cửa
khẩu Tịnh Biên
|
Cần
Thơ - An Giang
|
76
|
Cấp
III
|
|
100
|
Cao tốc Hà Tiên - Bạc Liêu
|
Hà
Tiên
|
Bạc
Liêu
|
Kiên
Giang - Hậu Giang, Sóc Trăng - Bạc Liêu
|
225
|
Quy
mô 4 làn xe
|
|
V. Đoạn Rạch Sỏi (Kiên Giang)
- Đất Mũi (Cà Mau)
|
101
|
QL.80 (Rạch Giá - Xà Xía)
|
Rạch
Giá
|
Cửa
khẩu Xà Xía
|
Kiên
Giang
|
110
|
Cấp
III
|
|
102
|
QL.63 (Châu Thành - Bảy Sáng)
|
Châu
Thành
|
Bảy
Sáng
|
Kiên
Giang
|
26
|
Cấp
III
|
|
103
|
Long Thạnh - Gồng Giềng - Cần Thơ
|
Long
Thạch
|
Giao
với QL.91
|
Kiên
Giang - Cần Thơ
|
52
|
Cấp
III
|
|
104
|
QL.61
|
Cái
Tắc
|
Gò
Quao
|
Hậu
Giang - Kiên Giang
|
66
|
Cấp
III
|
|
105
|
ĐT.978
|
Hồng
Dân
|
Hòa
Bình
|
Bạc
Liêu
|
52
|
Cấp
IV
|
|
106
|
ĐT.980 + QL.63
|
Thị
trấn Vĩnh Thuận
|
Thị
trấn Gành Hào
|
Bạc
Liêu
|
69
|
Cấp
III
|
|
107
|
ĐT.981
|
Thới
Bình
|
Thị
trấn Hộ Phòng
|
Bạc
Liêu
|
26
|
Cấp
IV
|
|
108
|
Cái Đôi Vàm - Đầm Dơi
|
Thị
trấn Cái Đôi Vàm
|
Thị
trấn Đầm Dơi
|
Cà
Mau
|
49
|
Cấp
III
|
|
PHỤ LỤC II
NHU CẦU VỐN, PHÂN KỲ VÀ CHIỀU DÀI CÁC ĐOẠN TUYẾN CẦN ĐẦU
TƯ THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
đường
|
Số
hiệu đường ngang
|
Chiều
dài xây dựng (km)
|
Giai
đoạn 2011-2015
|
Các
dự án từ năm 2015 đến năm 2020 (tỷ đồng)
|
Kế
hoạch sau năm 2020 (tỷ đồng)
|
Các
dự án đang triển khai (tỷ đồng)
|
Các
dự án sẽ triển khai (tỷ đồng)
|
I. Đường cao tốc
|
1
|
Cao tốc Hà Nội - Lào Cai
|
17
|
264
|
19874
|
|
|
|
2
|
Cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình
|
21
|
26
|
|
10149
|
|
|
3
|
Cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo
|
52
|
70
|
|
|
|
4900
|
4
|
Cao tốc Quy Nhơn - Plêi Ku
|
74
|
160
|
|
|
|
12000
|
5
|
Cao tốc HCM - Chơn Thành
|
85
|
142
|
|
|
|
20010
|
6
|
Cao tốc Hồ Chí Minh - Mộc Bài
|
87
|
55
|
|
|
|
7480
|
7
|
Cao tốc Châu Đốc - Sóc Trăng
|
98
|
200
|
|
|
|
24200
|
8
|
Cao tốc Hà Tiên - Bạc Liêu
|
100
|
225
|
|
|
|
27230
|
II. Quốc Lộ
|
9
|
QL.3 (Bờ Đậu - Thủy Khẩu)
|
3
và 9
|
257
|
|
481
|
|
|
10
|
QL.34 (đoạn Km0 - Km36; đoạn
Km182 - Km214; đoạn Km247 - Km266)
|
3
|
87
|
|
1223
|
|
|
11
|
QL.279 (đoạn Tuần Giáo - Điện
Biên; đoạn qua Tuyên Quang - Bắc Cạn; đoạn Pá Uôn - Tuần Giáo; đoạn Nghĩa Đô
- Văn Bàn)
|
5
|
240
|
1304
|
|
|
|
12
|
QL.3B (đoạn Xuất Hóa - Pò Mã)
|
7
|
125
|
3391
|
|
|
|
13
|
QL.2C (đoạn Km1 - Km147 + 250)
|
12
|
146
|
1549
|
|
|
|
14
|
QL.2 (đoạn Đoan Hùng - Hà Giang;
đoạn tránh thị xã Hà Giang; đoạn Vĩnh Yên - cầu Việt Trì)
|
14
|
210
|
1257
|
|
|
|
15
|
QL.32 (đoạn Diễn - Nhổn; đoạn
Nghĩa Lộ - Vách Kim; đoạn Vách Kim - Bình Lư)
|
18
|
212
|
1718
|
|
|
|
16
|
QL.6 (đoạn Sơn La - Tuần Giáo; đoạn
tránh thành phố Sơn La; đoạn Tuần Giáo - Lai Châu)
|
22
|
291
|
3084
|
|
|
|
17
|
QL.12B (đoạn Km30 - Km46; đoạn
Km53 - Km80)
|
27
|
43
|
487
|
|
|
|
18
|
QL.217 (đoạn Đò Lèn - Cửa khẩu Na
Mèo)
|
29
|
191
|
|
1856
|
|
|
19
|
QL.15 (đoạn Tòng Đậu - Ngọc Lặc;
đoạn Tân Kỳ - Đô Lương)
|
30
và 36
|
155
|
|
1406
|
|
|
20
|
QL.45 (đoạn Km51 - Km61; đoạn
Km80 - Km111)
|
32
|
41
|
30
|
150
|
|
|
21
|
QL.7 (đoạn Tây Đô Lương - Khe Thơi
và nối từ Diễn Châu - bãi biển Diễn Thành; đoạn Km0 - Km36)
|
37
|
119
|
1202
|
|
|
|
22
|
QL.8 (đoạn Km0 - Km37; đoạn Km37
- Km85)
|
39
|
85
|
3400
|
|
|
|
23
|
QL.14E (đoạn Hà Lam - Khâm Đức)
|
65
|
78
|
|
250
|
|
|
24
|
QL.25 (đoạn Km99 - Km113; đoạn cầu
Lệ Bắc - đèo Tô Na; đoạn Km53 - Km80; đoạn Km113 - Km123)
|
75
|
61
|
1389
|
|
|
|
25
|
QL.26 (đoạn Km2 - Km10; đoạn thị
trấn Eakhốp - Faka)
|
78
|
15
|
|
434
|
|
|
26
|
QL.28 (đoạn tránh ngập thủy điện
Đồng Nai 3 và 4 - địa phận tỉnh Đắk Nông và Lâm Đồng)
|
80
|
44
|
898
|
|
|
|
27
|
Tuyến N1 (đoạn Đức Huệ - Châu Đốc;
đoạn Tịnh Biên - Châu Đốc; đoạn Bình Hiệp - Mỏ Vẹt)
|
89
|
184
|
3022
|
|
|
|
28
|
QL.30 (đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự)
|
94
|
38
|
2481
|
|
|
|
29
|
QL.80 (Mỹ Thuận - Vàm Cống)
|
96
và 101
|
50
|
189
|
|
|
|
30
|
QL.91 (đoạn Cần Thơ - Cái Sắn)
|
97
|
50
|
|
2500
|
|
|
31
|
QL.63 (đoạn qua tỉnh Cà Mau; đoạn
qua tỉnh Kiên Giang)
|
102
|
116
|
34
|
|
1000
|
|
32
|
QL.61 (đoạn Cái Tư - Gò Quao)
|
104
|
15
|
|
471
|
|
|
III. Đường tỉnh
|
33
|
ĐT.210
|
1
|
56
|
|
|
1006
|
|
34
|
ĐT.204
|
2
|
52
|
|
|
|
992
|
35
|
ĐT.209
|
4
|
58
|
|
|
|
1172
|
36
|
ĐT.256
|
8
|
54
|
|
|
|
1024
|
37
|
ĐT.254
|
10
|
64
|
|
|
1196
|
|
38
|
ĐT.264
|
11
|
39
|
|
|
|
534
|
39
|
ĐT.185 + ĐT.188
|
13
|
101
|
|
|
|
2022
|
40
|
ĐT.312
|
16
|
15
|
|
207
|
|
|
41
|
ĐT.316
|
19
|
13
|
|
|
171
|
|
42
|
ĐT.429 (ĐT.73 cũ)
|
23
|
29
|
|
|
375
|
|
43
|
ĐT.76
|
24
|
8
|
|
|
|
377
|
44
|
12B - ATK
|
25
|
47
|
|
|
553
|
|
45
|
ĐT.443
|
26
|
46
|
|
|
|
339
|
46
|
Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng
|
28
|
49
|
|
492
|
|
|
47
|
Đông Hồi - Hoàng Mai - Thái Hòa
|
34
|
60
|
|
1102
|
|
|
48
|
ĐT.6
|
40
|
10
|
|
|
|
128
|
49
|
ĐT.17
|
41
|
38
|
|
940
|
|
|
50
|
ĐT.2
|
43
|
18
|
|
235
|
|
|
51
|
ĐT.3
|
44
|
7
|
|
|
|
61
|
52
|
ĐT.11
|
45
|
27
|
|
|
|
266
|
53
|
ĐT.3B (ĐT.570)
|
46
|
7
|
|
|
176
|
|
54
|
ĐT.4B (ĐT.569B)
|
47
|
5
|
55
|
|
|
|
55
|
ĐT.10
|
48
|
36
|
|
|
|
426
|
56
|
ĐT.16 (ĐT.565)
|
49
|
39
|
|
|
597
|
|
57
|
ĐT.13 (ĐT.7 cũ)
|
50
|
70
|
|
|
1082
|
|
58
|
ĐT.75
|
51
|
12
|
|
112
|
|
|
59
|
Ái Tử - Nhánh Đông đường Hồ Chí
Minh
|
53
|
14
|
|
|
|
406
|
60
|
Mỹ Thủy - Nhánh Đông đường Hồ Chí
Minh
|
54
|
12
|
|
|
|
414
|
61
|
Đường La Hay - A Đeng
|
55
|
12
|
|
|
|
187
|
62
|
ĐT.71 cũ
|
56
|
51
|
|
|
|
1721
|
63
|
Bình Lợi - Tứ Hạ
|
57
|
24
|
|
|
|
567
|
64
|
ĐT.15
|
59
|
22
|
|
|
596
|
|
65
|
ĐT.74
|
60
|
53
|
|
|
1888
|
|
66
|
ĐT.604
|
62
|
66
|
|
1588
|
|
|
67
|
ĐT.608 + ĐT.609
|
63
|
45
|
|
967
|
|
|
68
|
Tuyến Chu Lai - Trà My - Phước
Thành - Khâm Đức
|
66
|
155
|
|
|
|
912
|
69
|
ĐT.672 + ĐT.616 + ĐT.622
|
68
|
214
|
2247
|
|
|
|
70
|
ĐT.623
|
69
|
170
|
|
|
3971
|
|
71
|
ĐT.675 + ĐT.674
|
70
|
58
|
|
|
|
1089
|
72
|
ĐT.670
|
72
|
46
|
|
|
799
|
|
73
|
ĐT.664
|
73
|
58
|
|
|
|
1173
|
74
|
ĐT.668 + ĐT.687
|
76
|
45
|
|
|
846
|
|
75
|
ĐT.683 + ĐT.694 Buôn Hồ đi Ea Kar
|
77
|
36
|
|
|
|
521
|
76
|
ĐT.684 Ea Tlưng đi A Yang
|
79
|
64
|
|
|
|
1399
|
77
|
ĐT.681 (ĐT.686)
|
81
|
36
|
|
|
632
|
|
78
|
ĐT.710 + ĐT.713 + ĐT.721
|
82
|
140
|
|
580
|
3527
|
|
79
|
ĐT.749 + ĐT.748
|
83
|
74
|
|
|
|
1655
|
80
|
ĐT.741 + ĐT.747
|
84
|
130
|
1365
|
|
|
|
81
|
ĐT.744
|
86
|
20
|
|
|
470
|
|
82
|
ĐT.824
|
90
|
42
|
609
|
|
|
|
83
|
ĐT.829 + ĐT.868
|
92
|
26
|
|
|
412
|
|
84
|
ĐT.863 + ĐT.845
|
93
|
49
|
|
|
|
1455
|
85
|
ĐT.848 + ĐT.942 + ĐT.954
|
95
|
116
|
|
|
2594
|
|
86
|
ĐT.943 + Kênh E núi Sập đi cửa khẩu
Tịnh Biên
|
99
|
76
|
|
|
1900
|
|
87
|
Long Thạnh - Gồng Giềng - Cần Thơ
|
103
|
52
|
|
|
|
1780
|
88
|
ĐT.978
|
105
|
52
|
|
|
|
1588
|
89
|
ĐT.980
|
106
|
69
|
|
|
1731
|
|
90
|
ĐT.981
|
107
|
26
|
|
|
|
511
|
91
|
Cái Đôi Vàm - Đầm Dơi
|
108
|
49
|
|
|
|
1581
|
Quyết định 371/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME MINISTER
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No.
371/QD-TTg
|
Hanoi, April 3, 2012
|
DECISION ON
APPROVING THE DETAILED PLANNING ON TRANSVERSE ROADS CONNECTED WITH HO CHI MINH ROAD THE PRIME MINISTER Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government; Pursuant to the Resolution
No. 38/2004/QH11 of December 3, 2004, of the of the XIth National
Assembly, at its 6th session, on the guideline for investment in
construction of Ho Chi Minh road; Pursuant to the Decision No.
242/QD-TTg of February 15, 2007, of the Prime Minister on approving the overall
planning on Ho Chi Minh road; At the proposal of the
Minister of Transport, DECIDES: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Viewpoints and objectives - The system of transverse roads
connected with Ho Chi Minh road includes roads linking Ho Chi Minh road with
national highways along the North-South axis (national highway 1, North-South
expressway and coastal roads), international border gates, seaports, airports,
important national highways and economic, political and social centers under
the planning approved by the Prime Minister, forming a complete road traffic
network aiming to enhance the investment effectiveness of Ho Chi Minh road and
facilitate for response to natural disasters as well as national defense and
security consolidation; - The system of transverse roads
connected with Ho Chi Minh road is established on the basis of current routes
combined with the upgrading, improving or new construction of a number of road
sections in conformity with transport development strategies, approved planning
and socio-economic development strategies of the provinces where have routes
going pass, in order to satisfy the near-future and long-term transport needs
as well as requirements of national industrialization and modernization; - The detailed planning on
transverse roads connected with Ho Chi Minh road aims to bring out
investment-phasing plans on transverse roads in conformity with phases of Ho
Chi Minh road under the approved planning. In the near future, focusing on
constructing transverse roads with urgent needs to enhance the investment
effectiveness, and the next, investing in remaining roads. 2. Contents of the planning a/ Planning scope: The system of transverse roads
connected with Ho Chi Minh road will run through 28 provinces and cities having
Ho Chi Minh road running through, from Pac Bo (Cao Bang) to Dai Mui (Ca Mau):
Cao Bang, Bac Kan, Thai Nguyen, Tuyen Quang, Phu Tho, Hanoi, Hoa Binh, Thanh
Hoa, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue, Da Nang, Quang
Nam, Kon Turn, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong, Binh Phuoc, Binh Duong, Tay Ninh,
Long An, DongThap, Can Tho, Kien Giang, Bac Lieu, Ca Mau and other provinces
having national highways connected with Ho Chi Minh road. b/ List and planning scale of
transverse routes: The system of transverse roads
connected with Ho Chi Minh road includes of 108 roads with the total length
about of 10,466 km and a planning scale as mentioned in Appendix I enclosed in
this Decision (not printed herein), including: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - National highways including 37
routes with the total length about of 5,867 km; they have scale being minimum
planned size of grade-III road. For national highways running through
localities with difficult terrains, their scale being minimum planned of
mountainous grade-IV road in conformity with road transport development
planning of Vietnam till 2020 and orientated to 2030; - Provincial roads and district
roads including 63 routes with the total length about of 3,286 km; and the
minimum scale of grade-IV road with 2 motor lanes. The detailed scale in the
Appendix I is the general one of the whole route. A number of local sections
running through urban areas may be expanded in accordance with planning
approved by competent authorities. c/ Investment phasing: - The phase from now to 2015:
focusing on investment in urgent transverse roads linking Ho Chi Minh road
(phase 1) with national highway 1, economic zones and international border
gates in order to promote effectiveness of Ho Chi Minh road; - The phase from 2015 to 2020:
investing to upgrade and improve important national highways and provincial
routes under the scale of planning in order to raise effectiveness of Ho Chi
Minh road; - The phase after 2020:
Depending on capital sources and transport needs, upgrading and improving the
remaining routes under the scale of planning. d/ The capital sources and
demand of investment capital: The investment capital sources
for construction of transverse roads connected with Ho Chi Minh road (inclusive
of funds for construction of routes belonging to other approved planning) are
mobilized from the central budget, local budgets, government bonds and other
lawful capital sources. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dd/ Expected land fund: The total necessary land area
for implementation of planning on transverse roads connected with Ho Chi Minh
road is about 35,086 ha (inclusive of routes belonging to other approved
planning). Article 2. Organization
of implementation 1. The Ministry of Transport
shall: - Publicize the planning and
coordinate with ministries, branches and localities in managing planning; - Assume the prime
responsibility for building expressways and national highways used as
transverse roads connected with Ho Chi Minh road; - Coordinate with the Ministry
of Planning and Investment, the Ministry of Finance and concerned agencies in
defining investment capital sources for implementing the planning; - Inspect the implementation of
the planning and propose solutions to manage the implementation and adjustment
of the planning as necessary. 2. Concerned ministries and
branches shall ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Provincial-level People’s
Committees shall: - Review and adjust local
planning suitable with this planning; - Assume the prime responsibility
for, and coordinate with the Ministry of Transport and concerned ministries and
branches to carry out investment in routes managed by localities which used as
transverse roads connected with Ho Chi Minh road under the planning, ensure
uniformity, synchronization with socio-economic development plans of
localities; - Planning on the use of land
fund and implementing ground clearance to satisfy the requirement regarding to
progress of investment in and construction of transverse roads under the
planning. Article 3. This Decision
takes effect from the date of its signing. Article 4. Ministries,
heads of ministerial- level agencies, heads of government-attached agencies,
and presidents of provincial-level People’s Committees of localities having
transverse roads connected with Ho Chi Minh road shall implement this Decision. THE
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyết định 371/QĐ-TTg ngày 03/04/2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
8.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|