ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
09 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA
BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 về tổ chức quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; được sửa đổi, bổ sung một
số điều tại Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04
tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 3274 /TTr-SGTVT ngày 21 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn; các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ninh, Công báo tỉnh;
- V0-3; TM2-4, XD2-4, GT1;
- Lưu: VT, VP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tổ chức, quản
lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng:
1. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, xây dựng,
tổ chức, quản lý, kinh doanh, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh,
bao gồm:
a) Bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt
do ngân sách nhà nước đầu tư hoặc do nhà đầu tư tự đầu tư;
b) Bãi đỗ xe có thời hạn do các tổ chức,
cá nhân tự đầu tư;
c) Các điểm đỗ xe tạm thời dưới lòng
đường.
2. Quy định này không áp dụng đối với
các bãi đỗ xe của các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng không nhằm mục đích hoạt
động kinh doanh trông giữ xe:
a) Bãi đỗ xe thuộc các ngành Công an,
Quân đội sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;
b) Bãi đỗ xe phục vụ hoạt động nội bộ
của các tổ chức, đơn vị như trong khuôn viên các cơ quan hành chính sự nghiệp,
doanh nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
cơ sở lưu trú du lịch, trung tâm thương mại, chung cư, bệnh viện, chợ, trường học;
c) Bãi đỗ xe thuộc các trạm dừng nghỉ
đường bộ.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TỔ
CHỨC, QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE
Điều 3. Yêu cầu
chung của bãi đỗ xe
1. Tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh
bãi đỗ xe phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành.
2. Đảm bảo an ninh, trật tự; đáp ứng
yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
3. Đường ra, vào của bãi đỗ xe phải
được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.
4. Không được sử dụng bãi đỗ xe để
kinh doanh bến xe hoặc tổ chức cho xe ô tô kinh doanh vận tải hoạt động đón, trả khách.
5. Không được để các chủ phương tiện
kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách hoặc xếp dỡ hàng hóa,
đóng gói, sang tải và bảo quản hàng hóa.
Điều 4. Các dịch
vụ kinh doanh tại bãi đỗ xe
Bãi đỗ xe được tổ chức các hoạt động
dịch vụ sau:
1. Dịch vụ trông giữ phương tiện;
2. Tổ chức các dịch vụ bảo dưỡng, sửa
chữa phương tiện;
3. Kinh doanh các dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Quy định
về đầu tư xây dựng
1. Bãi đỗ xe được đầu tư, xây dựng
phù hợp với quy hoạch giao thông.
2. Bãi đỗ xe được đầu tư, xây dựng
theo đúng quy định của pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng và đúng mục đích sử
dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đường ra, vào bãi đỗ xe kết nối
vào hệ thống đường bộ phải thực hiện theo quy định về đấu nối vào đường bộ do
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
tham gia đầu tư, xây dựng và kinh doanh, khai thác bãi đỗ xe.
Điều 6. Quy định
về quản lý, khai thác bãi đỗ xe
1. Bãi đỗ xe nội bộ do tổ chức, cá
nhân sở hữu bãi đỗ xe tự quản lý, khai thác.
2. Bãi đỗ xe kinh doanh do tổ chức,
cá nhân đầu tư xây dựng tụ quản lý khai thác hoặc nhượng quyền cho tổ chức, cá
nhân khác thuê kinh doanh, khai thác. Tổ chức, cá nhân khai thác bãi đỗ xe thô
sơ, xe hai, ba bánh phải thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có bãi đỗ xe; tổ chức, cá nhân khai thác bãi đỗ xe ô tô, xe máy chuyên dùng phải
thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có bãi đỗ xe
và công bố trên trang thông tin đại chúng trước khi đưa vào hoạt động, khai
thác.
3. Bãi đỗ xe tạm thời do tổ chức, cá
nhân có nhu cầu hoặc đơn vị tổ chức lễ, hội trực tiếp quản lý, phải đảm bảo trật
tự, an toàn giao thông theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận.
Điều 7. Thẩm quyền
quản lý bãi đỗ xe
1. Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý bãi
đỗ xe thô sơ, xe hai, ba bánh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã,
thành phố quản lý bài đỗ xe ô tô, xe máy chuyên dùng.
Điều 8. Thông báo
và công bố đưa vào hoạt động bãi đỗ xe
Chủ đầu tư, đơn vị quản lý, kinh
doanh bãi đỗ xe sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử
dụng phải gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định
tại Điều 7 Quy định này trước 05 ngày làm việc, kể từ ngày
tổ chức, cá nhân công bố đưa bãi đỗ xe vào hoạt động, khai
thác. Nội dung thông báo gồm: Tên chủ đầu tư, đơn vị quản
lý, kinh doanh bãi đỗ xe; tên bãi đỗ xe; quy
mô, công năng của bãi đỗ xe; địa điểm, địa chỉ bãi đỗ xe; công bố đưa bãi đỗ xe vào hoạt động khai thác kể từ ngày,
tháng, năm; giờ hoạt động trong ngày (theo mẫu Phụ lục 1).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Giao
thông vận tải
1. Tuyên truyền,
hướng dẫn các địa phương và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
đầu tư, quản lý khai thác bãi đỗ xe theo quy định.
2. Thực hiện chức
năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của bãi đỗ xe trong
phạm vi toàn tỉnh. Tổ chức thanh tra, kiểm
tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Thông báo cập
nhật danh sách bãi đỗ xe đưa vào hoạt động trên Cổng thông
tin điện tử của Sở Giao thông vận tải
và đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố niêm yết công khai tại
địa phương nơi có bãi đỗ xe để người dân được biết.
4. Hướng dẫn các
đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn tỉnh,
báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động, tình hình an ninh trật
tự việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực
hiện các quy định của nhà nước và các nội dung cần thiết khác.
Điều 10. Sở Tài
chính
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác bãi đỗ xe
thực hiện các quy định về giá dịch vụ trông giữ xe theo quy định hiện
hành.
2. Phối hợp với
Sở Giao thông vận tải tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý
các vi phạm về giá đối với đơn vị quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền và quy định
của pháp luật.
Điều 11. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
thực hiện các quy định về sử dụng đất dùng
vào mục đích bãi đỗ xe theo quy định.
Điều 12. Sở Xây
dựng
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực
hiện các quy định về xây dựng bãi đỗ xe theo quy định.
Điều 13. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực
hiện các quy định về đăng ký kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định.
Điều 14. Cục thuế
tỉnh
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản
lý, kinh doanh bãi đỗ xe sử dụng hóa đơn, chứng từ (vé trông giữ xe) theo quy định; thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp
các khoản thuế và phí theo quy định.
Điều 15. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành đối với hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác bãi đỗ xe
trên địa bàn theo thẩm quyền.
2. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
các bãi đỗ xe có thời hạn và các điểm đỗ xe tạm thời dưới lòng đường. Thông báo
có thời gian bãi đỗ xe có thời hạn bắt đầu đưa vào hoạt động
trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
niêm yết công khai tại địa phương nơi có bãi đỗ xe để
người dân được biết.
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản
lý, kinh doanh bãi đỗ xe có thời hạn thực hiện đấu nối giao thông vào đường
giao thông công cộng theo đúng quy định; lấy ý kiến Sở
Giao thông vận tải trong trường hợp đường ra, vào bãi đỗ xe có đấu nối vào đường
giao thông công cộng được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý.
4. Tổ chức tiếp nhận thông báo của
đơn vị quản lý, khai thác bãi đỗ xe và báo cáo tình hình
quản lý hoạt động bãi đỗ xe của Ủy ban nhân dân cấp xã để theo dõi, tổng hợp
báo cáo.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm
đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật.
6. Định kỳ trước ngày 10 tháng đầu
tiên của quý, báo cáo Sở Giao thông vận tải về công tác quản lý hoạt động bãi đỗ
xe hên địa bàn (theo mẫu Phụ lục 3).
Điều 16. Ủy ban
nhân dân cấp xã
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
bãi đỗ xe trên địa bàn theo phân cấp.
2. Tổ chức tiếp nhận thông báo của
đơn vị quản lý, khai thác bãi đỗ xe để theo dõi, tổng hợp báo cáo.
3. Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất
và xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
4. Định kỳ ngày 05 hàng tháng, báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn (theo mẫu Phụ lục 2).
Điều 17. Đơn vị
quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
1. Tổ chức thực hiện quy định tại Khoản
3 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT- BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và Quy định này.
2. Chịu trách nhiệm duy trì tình trạng
hoạt động của bãi đỗ xe đảm bảo an toàn, thuận tiện. Khi
tiến hành cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi sơ đồ mặt
bằng tổng thể hoặc một số tiêu chí kỹ thuật phải được cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận hoặc cấp phép.
3. Phải thực hiện việc đăng ký, kê
khai, niêm yết giá dịch vụ trông giữ xe theo quy định.
4. Phải xây dựng và niêm yết Nội quy
hoạt động của bãi đỗ xe do mình quản lý, đảm bảo nội dung đúng theo quy định của
pháp luật.
5. Niêm yết số điện
thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ảnh, khiếu nại khi cần thiết. Trong đó, tổ chức, cá nhân quản
lý kinh doanh bãi đỗ xe có quyền từ chối phục vụ đối với người gửi xe hoặc chủ
phương tiện nếu không chấp hành nội quy.
6. Phải giao vé cho khách đến gửi xe
hoặc làm hợp đồng trông giữ xe với chủ phương tiện (nếu
có).
7. Không được để các chủ phương tiện
kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách.
8. Có trách nhiệm
bồi thường thiệt hại cho người gửi xe hoặc chủ phương tiện nếu để xảy ra mất,
hư hỏng, chảy nổ phương tiện nhận trông giữ do lỗi chủ quan gây ra.
9. Chịu sự thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh bãi
đỗ xe của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Giám đốc Sở Giao thông
vận tải chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 19. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc; các ngành, địa phương, tổ chức và
cá nhân phản ảnh bằng văn bản gửi về Sở Giao thông vận tải nghiên cứu, tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
(Kèm
theo Quyết định số: 37/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
KINH DOANH BÃI ĐỖ XE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
…..,ngày tháng
năm 202…
|
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÃI ĐỖ XE
Kinh gửi:
Ủy ban nhân dân… (1) hoặc (2)……..
1. Tên đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe:………………………………………………………………
2. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại:……………………………………………. Email:………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:……………. do……..………. cấp ngày……….
Sau khi rà soát, đối chiếu với quy định
tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày .... tháng ... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh ban hành quy định tổ chức quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
(Tên đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe)………….
thông báo hoạt động của bãi đỗ xe (tên nếu có) tại huyện (thị xã,
thành phố)……….,cụ thể như sau:
- Tên Bãi đỗ xe:……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
- Tổng diện tích sân bãi:………………………………………………………………………….
- Thời gian hoạt động:…………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) UBND cấp xã
nếu là bãi đỗ xe thô sơ, xe hai, ba bánh
(2) UBND cấp huyện, thị xã, thành phố
nếu là bãi đỗ xe ô tô, xe máy chuyên dùng
PHỤ LỤC 02
(Kèm
theo Quyết định số: 37/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
…..,ngày
tháng năm 202…
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THÁNG ... NĂM
Kinh gửi:
Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố)……
1. Tổng số bãi đỗ xe trên địa bàn:……….
bãi đỗ xe, trong đó:
TT
|
Tên
đơn vị bãi đỗ xe
|
Địa chỉ
|
Diện
tích (m2)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Kết quả hoạt động:
TT
|
Loại
phương tiện
|
Tổng
số lượt
|
Tỷ
lệ % chiếm chỗ
|
Doanh
thu
|
Ghi
chú
|
Đỗ
xe theo lượt
|
Đỗ
xe theo tháng
|
Trông
giữ xe
|
Dịch
vụ khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình an ninh trật tự, an toàn
giao thông, vệ sinh môi trường và phòng chống chất nổ:
4. Việc duy trì đầu
tư, cải tạo cơ sở vật chất tại bãi đỗ xe
5. Kiến nghị
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
TM. UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 03
(Kèm
theo Quyết định số: 37/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
……, ngày tháng
năm 202…
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ ... NĂM …
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh
1. Tổng số bãi đỗ xe trên địa bàn:………..
bãi đỗ xe, trong đó:
TT
|
Tên
đơn vị bãi đỗ xe
|
Tên
bãi đỗ xe
|
Địa
chỉ
|
Diện
tích (m2)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Số bãi đỗ xe có đường ra, vào kết nối
hệ thống đường bộ phải thực hiện theo quy định về đấu nối:……… bãi đỗ xe, cụ thể:
TT
|
Tên
bãi đỗ xe
|
Tên
đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
|
Điện
thoại
|
Lối
ra vào bãi đỗ xe được đấu nối vào các đường ...
|
Thời
gian hoạt động của bãi đỗ xe
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
TM. UBND CẤP
HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|