BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
37/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 07 năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH(*)
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ được công bố theo Lệnh của Chủ tịch nước số 07/2001/L-CTN ngày
12 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Nghị định
số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Xét đề nghị của
Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn ngành:
“Biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc”
Số đăng ký: 22
TCN 331 – 05
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều
3. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Tiến
|
_____________
(*)
Quyết định này đã được chỉnh sửa theo nội dung của Quyết định đính chính số
4170/QĐ-BGTVT ngày 04/11/2005.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BIỂN CHỈ DẪN
TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
22 TCN 331 – 05
HÀ NỘI – THÁNG 8 NĂM
2005
|
Cơ
quan biên soạn:
CỤC ĐƯỜNG
BỘ VIỆT NAM
Cơ
quan đề nghị ban hành:
VỤ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cơ
quan trình duyệt:
VỤ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cơ
quan xét duyệt ban hành:
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Quyết
định ban hành số: 37/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/7/2005.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
|
22 – TCN 331 –
05
|
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
|
Có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo
|
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này
chủ yếu quy định các biển chỉ dẫn trên đường cao tốc, các loại báo hiệu đường
bộ khác tuân thủ theo quy định của “Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN – 237 –
01”.
Điều 2. Thuật ngữ đường cao tốc
Thuật ngữ đường
cao tốc sử dụng trong tài liệu này được hiểu như sau:
Đường cao tốc là
đường chỉ dành cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường
cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng với đường
khác.
Điều 3. Chức năng biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
- Chỉ hướng
những nơi đến, những thành phố hoặc những tuyến đường tại nút giao;
- Thông báo
chuẩn bị tới nút giao;
- Chỉ dẫn người
lái xe vào làn đường phù hợp trước khi tách hoặc nhập làn giao thông;
- Xác định tên đường
và hướng tuyến;
- Xác định
khoảng cách tới những điểm đến phía trước;
- Chỉ dẫn đến
các dịch vụ khác như: xe buýt, khu nghỉ ngơi, nơi danh lam thắng cảnh và giải
trí;
- Cung cấp các
thông tin có ích khác cho người sử dụng đường.
Điều
4. Yêu cầu đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Các báo hiệu
trên đường cao tốc phải đáp ứng được các yêu cầu:
- Kích cỡ chữ,
số và ký hiệu đủ lớn để người lái xe nhìn rõ và đọc hết trong phạm vi xe chạy
150m;
- Những từ ghi
trên biển phải ngắn gọn, dễ hiểu;
- Các biển báo
hiệu đường cao tốc đều phải dùng loại làm bằng vật liệu phản quang;
- Đối với các
chỗ giao nhau khác mức liên thông thì phải đặt biển báo hiệu báo cho lái xe
biết trước 10 giây.
Điều
5. Màu sắc của biển chỉ dẫn
Trừ những quy định
khác chữ, số, hình vẽ trên biển được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh
lá cây và đường viền mép biển là màu trắng.
Đối với tất cả
các biển chỉ dẫn trên đường cao tốc, các kích thước biển và nội dung ghi trong
biển chỉ dẫn được xác định theo nguyên tắc sau:
- Kích thước nội
dung của biển chỉ dẫn xác định trước và kích thước bên ngoài biển chỉ dẫn được
xác định sau.
- Tên địa danh,
tên phố, tên đường và các chú thích khác được viết bằng chữ in hoa (xem Phụ lục
2).
Biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc gồm hai thứ tiếng: Tiếng Việt và Tiếng Anh, chiều cao chữ
Tiếng Việt và chữ Tiếng Anh tương ứng theo bảng sau đây (tương ứng với tầm nhìn
từ 250m đến 400m):
Chiều cao chữ Tiếng Việt (mm)
|
200
|
300
|
400
|
Chiều cao chữ Tiếng Anh (mm)
|
150
|
200
|
250
|
Chiều cao chữ “ĐƯỜNG
CAO TỐC” bằng chiều cao chữ “FREEWAY” tương ứng.
Khoảng cách giữa
các từ trong một dòng bằng chiều cao của chữ của dòng đó.
Khoảng cách giữa
dòng Tiếng Việt và dòng Tiếng Anh bằng chiều cao chữ Tiếng Anh.
Khoảng cách giữa
dòng Tiếng Anh đến dòng Tiếng Việt tiếp theo bằng chiều cao chữ Tiếng Anh.
Kích thước chi
tiết các loại chữ viết cùng với khoảng dãn cách giữa các chữ được quy định
trong Phụ lục 2.
Khoảng trống ở
phía trên, phía dưới biển có kích thước bằng chềiu cao chữ Tiếng Việt.
Mỗi dòng của
biển đều bố trí cân chính giữa biển chỉ dẫn.
Khoảng trống ở
phía bên trái và bên phải biển (của dòng dài nhất) có kích thước bằng chiều cao
của chữ Tiếng Việt.
Điều
7. Đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Đường viền xung
quanh biển rộng 50mm đối với các biển có kích thước lớn hơn hoặc bằng 3000 x
1000mm và rộng 30mm đối với biển có kích thước nhỏ hơn.
Bán kính cong
của đường viền xung quanh biển có trị số bằng 1/8 lần kích thước cạnh nhỏ hơn
của biển báo hiệu nhưng không nhỏ hơn 300mm.
Điều
8. Ký hiệu mũi tên trên biển chỉ dẫn
Trên tất cả các
biển chỉ lối ra thì:
- Mũi tên xiên
hướng lên phía trên được dùng để chỉ lối ra, phía và chiều nghiêng của mũi tên
phù hợp với vị trí của lối ra.
- Mũi tên thẳng
hoặc xiên hướng xuống dưới (chỉ sử dụng ở biển bố trí trên cao) để quy định làn
xe đi tới một địa điểm hay một tuyến đường nào đó mà chỉ có thể đến nếu đi theo
làn xe chỉ định.
- Mũi tên nằm
ngang được dùng để chỉ hướng đến một đích nào đó trên biển chỉ dẫn. Kích thước
mũi tên phụ thuộc vào chiều cao chữ.
Kích thước chi
tiết của các mũi tên được quy định trong Phụ lục 3.
Điều
9. Lắp đặt biển chỉ dẫn trên giá kiểu khung
- Việc nhận biết
lối vào đường cao tốc từ các đường cấp thấp hơn là cần thiết. Phải đặt trên đường
nối với đường cao tốc biển chỉ dẫn phía trước có đường cao tốc, biển chỉ dẫn
này phải bố trí sao cho người lái xe không bị rối thông tin và không bị cản trở
tầm nhìn.
- Bố trí biển
chỉ dẫn trên đường cao tốc bằng giá long môn và các kết cấu khác tương tự ngay
phía trên làn xe để người lái xe có thể dễ dàng nhận thấy các biển chỉ dẫn từ
xa.
Chiều cao tối
thiểu từ đáy biển đến mặt đường không nhỏ hơn 5,2m.
Chân giá long
môn cách mép ngoài lề đường tối thiểu là 1,8m (Hình 1).
1. Biển chỉ dẫn
sơ đồ lối vào và khoảng cách đến đường cao tốc (biển số 450).
2. Biển chỉ dẫn
nút giao phía trước (biển số 451).
3. Biển chỉ dẫn
số lượng lối ra tiếp theo (biển số 452).
4. Biển chỉ dẫn
dịch vụ chung (biển số 453).
5. Biển chỉ dẫn
khu vực nghỉ ngơi, thăm quan, du lịch (biển số 454).
6. Biển chỉ dẫn
lý trình Kilômét (biển số 455).
7. Biển chỉ dẫn
dịch vụ công cộng (biển số 456).
8. Biển chỉ dẫn
thông tin trên sóng ra-di-ô (AM hay FM) (biển số 457).
9. Biển chỉ dẫn
trạm cân (biển số 458).
10. Biển chỉ dẫn
địa điểm và phương hướng (biển số 459).
11. Biển chỉ dẫn
bổ sung (biển số 460).
12. Biển chỉ dẫn
khoảng cách (biển số 461).
13. Biển báo
hiệu “Lối ra một chiều” (EXIT ONLY) (biển số 462).
14. Biển chỉ dẫn
lối ra (biển số 463).
15. Biển chỉ dẫn
kiểu sơ đồ (biển số 464).
16. Biển báo
hiệu chướng ngại vật phía trước (biển 465).
17. Biển báo
hiệu hướng rẽ (biển số 466).
Hình
1. Giá long môn lắp đặt biển báo hiệu
PHỤ LỤC 1. CÁC LOẠI BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
1. Biển số 450 “Biển chỉ dẫn sơ đồ lối vào và khoảng
cách đến đường cao tốc”
- Biển chỉ dẫn
sơ đồ lối vào đường cao tốc: Biển số 450a - Biển mô tả sơ đồ lối vào đường cao
tốc. Biển đặt cách lối vào tối thiểu bằng tầm nhìn một chiều của cấp đường trên
đường xe chạy.
- Biển chỉ dẫn
khoảng cách đến đường cao tốc - Biển số 450 b, c, d:
Dùng để báo
trước khoảng cách sắp vào đường cao tốc. Biển số 450b biểu thị còn cách cửa vào
đường cao tốc 1km, biển số 450c biểu thị còn cách cửa vào đường cao tốc 500m,
biển 450d biểu thị còn cách cửa vào đường cao tốc 200m.
- Biển số 450e -
lối vào đường cao tốc:
Biển này đặt ở
vị trí bắt đầu vào làn tăng tốc trên đường cao tốc.
- Biển số 450f -
Bắt đầu đường cao tốc
- Biển số 450g,
h - Chỉ khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
Biển 450h có chữ
viết, viền màu đen trên nền màu vàng.
- Biển số 450i -
Kết thúc đường cao tốc
2. Biển số 451 “Biển chỉ dẫn nút giao phía trước”
Biển chỉ ra
khoảng cách tới nút giao phía trước, tuỳ thuộc vào quy mô nút giao mà bố trí 3
biển cách 1km, 2km và 4km trước nút giao hay chỉ sử dụng 1 biển và đặt trước
nút giao 1km. Giá trị khoảng cách ghi trên biển chỉ lấy số nguyên không lấy số
lẻ.
3. Biển số 452 “Biển chỉ dẫn số lượng lối ra tiếp theo”
Để báo trước khi
qua khu vực phía trước có nhiều nút giao. Biển được lắp đặt ở phía trước nút
giao đầu tiên để chỉ số lượng lối ra tiếp theo.
4. Biển số 453 “Biển chỉ dẫn dịch vụ chung”
Các cỡ chữ viết
và chữ số tuân thủ các yêu cầu liệt kê trong các bảng từ Bảng 1 đến 3. Các biểu
tượng có thể được sử dụng để thay thế chữ viết, nhưng các biểu tượng và chú
thích các dịch vụ bằng chữ không được lẫn lộn với nhau. Chi tiết xin xem Phụ
lục 4.
Khoảng cách đến
các điểm dịch vụ được báo trước trong biển chỉ dẫn dịch vụ chung với cự ly 2km
(biển số 453a), 1km (biển số 453b) và ngay trước lối vào khu vực dịch vụ chung
(biển số 453c).
Các điểm dịch vụ
này phải có thiết kế thuận tiện để vào và ra đường cao tốc tiếp tục hành trình.
Chỉ có các điểm dịch
vụ tiêu chuẩn theo yêu cầu mới được thể hiện trên biển chỉ dẫn dịch vụ chung.
Các dịch vụ bao
gồm:
- Ăn uống
- Điện thoại
- Xăng dầu
- Nghị trọ
- Bệnh viện
- Trạm sửa chữa
- Chỗ đổ rác
- Dịch vụ cho
những người tàn tật
- Thông tin du
lịch
- Nơi thu nhận
chất thải vệ sinh
- Cấp cứu
- Trạm cảnh sát
- Bãi đổ xe tải
Không báo hiệu
quá 6 loại dịch vụ chung trên một biển.
Khi sử dụng các
biểu tượng (hình vẽ) để chỉ dẫn các dịch vụ hiện có, chúng phải được sắp xếp
theo thứ tự như sau:
A. Sáu dịch vụ:
- Hàng trên: Xăng
dầu hoặc Gas – Ăn uống – Nhà nghỉ;
- Hàng dưới: Điện
thoại - Bệnh viện - Trạm sửa chữa.
B. Bốn dịch vụ:
- Hàng trên: Xăng
dầu hoặc Gas – Ăn uống;
- Hàng dưới: Nhà
nghỉ - Điện thoại.
C. Ba dịch vụ: Xăng
dầu hoặc Gas – Ăn uống – Nhà nghỉ
Nếu điểm dịch vụ
tiếp theo cách xa hơn 16km thì phải cắm biển 460c “Các dịch vụ tiếp theo” (Xem
phần biển chỉ dẫn bổ sung). Có thể cắm kết hợp bên dưới biển chỉ hướng lối ra.
Chi tiết biển
chi dẫn dịch vụ chung được quy định trong Phụ lục 4.
5. Biển số 454 “Biển chỉ dẫn khu vực nghỉ ngơi, thăm
quan du lịch”
Biển chỉ dẫn bao
gồm: Biển có thể viết bằng chữ hoặc sử dụng hình vẽ biểu tượng thay thế.
- Khu vực đỗ xe
(biển số 454a, b);
- Trạm nghỉ ngơi
(biển số 454c, d);
- Khu vực thăm
quan du lịch, di tích lịch sử văn hóa (biển số 454e, f, g).
6. Biển số 455 “Biển chỉ dẫn lý trình kilômét”
Biển chỉ dẫn
Kilômét trên đường cao tốc có chữ, số và viền màu trắng trên nền màu xanh lá
cây, biển rộng 250mm (Đường có tốc độ xe chạy phổ biến 60 và 80 km/h) và rộng 300mm
(Đường có tốc độ thiết kế 100 và 120km/h), cao 600mm, 900mm và 1200mm đối với
biển 1, 2 và 3 chữ số. Biển được đặt cách mép lề đường 1,8m.
Chi tiết biển
chỉ dẫn lý trình kilômét được quy định trong Phụ lục 5.
7. Biển số 456 “Biển chỉ dẫn dịch vụ công cộng”
Các biển này chỉ
được sử dụng khi có yêu cầu (định hướng cho người sử dụng đường, chỉ dẫn các
điểm hoạt động phục vụ lợi ích công cộng). Chi tiết xin xem Phụ lục 6.
Chi tiết biển
chỉ dẫn dịch vụ công cộng được quy định trong Phụ lục 6.
8. Biển số 457 “Biển chỉ dẫn thông tin trên sóng
ra-di-ô”
Biển được sử
dụng ở những khu vực thời tiết hay thay đổi ảnh hưởng tới sự đi lại của các
phương tiện, hoặc điều kiện đi lại đặc biệt.
Biển thể hiện
tần số sóng radiô phát về thông tin thời tiết và điều kiện đi lại. Không thể
hiện quá 3 tần số đối với mỗi băng tần trên một biển.
9. Biển số 458 “Biển chỉ dẫn trạm cân”
Biển chỉ dẫn
trạm cân bao gồm:
Biển 458a: Chỉ
khoảng cách đến trạm cân.
Biển 458b: Chỉ
hướng đến trạm cân.
Biển 458c: Chỉ
lối vào trạm cân. Biển đặt ở góc ngã ba giữa đường cao tốc và đường vào trạm
cân.
Cách bố trí biển
chỉ dẫn xin xem Hình 2.
Hình
2. Bố trí biển chỉ dẫn trạm cân
10. Biển số 459 “Biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng”
Biển số 459 (a,
b, c, d) Biển dùng để chỉ dẫn cho một làn xe cụ thể, chỉ nơi đến, tên đường hay
số hiệu tuyến đường và hướng đến. Trên biển này có sử dụng thêm mũi tên thẳng đứng
hướng xuống dưới hoặc xiên để chỉ làn có hiệu lực đến một đích nào đó. Biển được
bố trí ngay phía trên làn xe.
Biển số 459 (e,
f) được sử dụng khi chỉ dẫn địa điểm và hướng đến 2 hoặc 3 nơi. Biển thường bố
trí ở bên đường, cách mép lề đường 1,8m.
11. Biển số 460 “Biển chỉ dẫn bổ sung”
A. Biển lối ra
phía trước tiếp theo bổ sung:
Biển có 1 hàng
chữ
460a
Hoặc biển có 2
hàng chữ nếu bố trí một hàng chữ thì bề rộng biển lớn hơn biển chỉ dẫn nút giao
phía trước.
460b
Biển này sử dụng
khi khoảng cách giữa hai nút giao lớn hơn 8km. Biển được bố trí phía dưới biển
chỉ dẫn nút giao phía trước gần nút giao nhất.
B. Biển “Các
dịch vụ tiếp theo”
460c
12. Biển số 461 “Biển chỉ dẫn khoảng cách”
Biển gồm 2 hoặc
3 dòng mang tên của đích đến và khoảng cách tới đích đó. Khoảng cách tính bằng
kilômét.
Dòng thứ nhất
xác định vị trí nút giao sắp đến và địa danh.
Dòng thứ hai
(nếu có) xác định khoảng cách đến khu du lịch giải trí, hoặc đầu mối giao thông
lớn.
Dòng thứ 3 (hoặc
dòng cuối cùng) chỉ khoảng cách đến thành phố lớn (cấp cao nhất) mà tuyến đường
đi qua.
13. Biển số 462 “Biển báo hiệu lối ra một chiều”
(EXIT ONLY)
Các biển báo
hiệu lối rẽ tại các nút giao được bố trí ở trên cao (giá lông môn).
Biển “Lối ra một
chiều” 462a sẽ được sử dụng trên tất cả các biển báo hiệu trước lối rẽ tại các
nút giao. Đối với lối rẽ phía bên trái, trong biển báo hiệu trước lối rẽ, đối
với biển chỉ dẫn kiểu sơ đồ, thông báo “Lối ra một chiều” loại 462b sẽ được sử
dụng mà không có mũi hướng xuống dưới (xem biển số 464). Biển có chữ viết và
hình mũi tên (nếu có) màu đen trên nền màu vàng.
14. Biển số 463 “Biển chỉ dẫn lối ra”
Biển số 463a “Biển
báo phía trước có lối ra”
Để báo hiệu phía
trước có lối ra và số hiệu lối ra phải cắm biển 463a, biển đặt trước lối ra ít
nhất là 2,5km.
Biển số 463 (b,
c, d, e) “Biển chỉ dẫn số hiệu lối ra”
Để thông báo lối
ra và số hiệu lối ra phía trước phải cắm biển số 463b (cách lối ra 2km), biển
số 463c (cách lối ra 1km) và biển số 463d (cách lối ra 500m).
Biển số 463e – (đặt
ở góc lối rẽ): Biển đặt ở góc giữa đường chính và đường rẽ.
Biển chỉ hướng
lối ra báo cho người lái xe biết phía trước có lối ra.
Đối với biển
chôn dưới đất thì biển được đặt trước khi bắt đầu vào làn giảm tốc.
Đối vói biển được
lắp đặt trên đầu thì biển phải đặt ngay phía trên làn đường cho phép rẽ.
Biển bao gồm các
nội dung: số hiệu lối ra (nếu có), tên đường ra và mũi tên xiên hướng lên trên,
phía và hướng xiên của mũi tên phải phù hợp với lối ra.
Nếu lối ra có 2
cửa thì phải đặt biển số 463 (f, g) bao gồm các nội dung: hướng đến và số hiệu
lối ra.
Biển số 463 (h,
i, k) “Biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra”:
Để chỉ khoảng cách đến lối ra phải lắp đặt biển số 463 (h, i, k), biển đặt cách
lối ra 300m (Biển số 463h), 200m (biển số 463i) và 100m (biển số 463k). Chi
tiết biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra được quy định trong Phụ lục 7.
Biển số 463 (l, m, n) “Biển chỉ lối ra” tùy thuộc vào tình hình cụ thể của lối
ra mà cắm biển số 463 (l, m, n). Nếu chỉ dùng để chỉ lối ra dùng biển số 463l,
nếu kết hợp chỉ hướng đến dùng biển số 463m, nếu chỉ hướng đến và chỉ số hiệu
lối ra dùng biển số 463n.
15. Biển số 464 “Biển chỉ dẫn kiểu sơ đồ”
Biển chỉ dẫn
kiểu sơ đồ biểu thị sơ đồ bố trí lối ra khỏi đường chính trong mối quan hệ với đường
chính.
Nguyên tắc thiết
kế biển sơ đồ:
- Sơ đồ dạng đơn
giản.
- Không sử dụng
biểu tượng, hình vẽ để thay thế đầu mũi tên.
- Không lắp đặt
biển sơ đồ tại vị trí chỉ hướng ra.
- Sơ đồ không
miêu tả làn giảm tốc.
- Mỗi mũi tên
chỉ biểu thị cho một mục đích và không quá hai mũi tên trên một biển.
-Mũi tên chỉ đường
thoát ra ngắn hơn mũi tên chỉ đường chính.
- Thân mũi tên
có biểu thị các vạch phân làn tương ứng.
- Tên đường được
bố trí bên trên, còn nơi đến được bố trí ngay bên dưới.
16. Biển số 465 “Biển báo hiệu chướng ngại vật phía
trước” để báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường
(nằm bên trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi
qua đó cần đặt biển số 465 (a, b, c). Chi tiết biển báo hiệu chướng ngại vật
phía trước được quy định trong Phụ lục 8.
17. Biển số 466 (a, b) “Biển báo hiệu hướng rẽ”
Để nhắc nhở người lái xe chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy
hiểm, có bán kinh cong nhỏ phải cắm biển số 466. Biển được đặt ở phía lưng đường
cong, cách mép lề đường 1,8m hoặc đặt trên dải phân cách giữa đối với chiều
ngược lại.
Chi tiết biển
báo hiệu hướng rẽ được quy định trong Phụ lục 9.
PHỤ LỤC 2. QUY ĐỊNH VỀ CHỮ VIẾT VÀ CON SỐ SỬ DỤNG TRONG
CÁC BIỂN BÁO HIỆU TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Bảng 1. Chỉ viết chữ và số Tiếng Việt
Bảng 1.1 Chiều rộng các chữ
|
|
Bảng 1.2 Hệ số khoảng cách giữa các chữ
|
|
Chiều rộng chữ (mm)
|
|
|
Chữ cái đứng sau
|
Chiều cao chữ
|
200
|
300
|
400
|
|
Chữ cái đứng
trước
|
BDĐEÊHIKLMNPRUƯ
|
CGOQSXZ
|
AÂJTVY
|
A, Â
|
170
|
255
|
340
|
|
B
|
137
|
205
|
274
|
|
A, Â
|
2
|
2
|
4
|
C
|
137
|
205
|
274
|
|
B
|
1
|
2
|
2
|
D
|
137
|
205
|
274
|
|
C
|
2
|
2
|
3
|
Đ
|
155
|
232
|
310
|
|
D
|
1
|
2
|
2
|
E, Ê
|
124
|
186
|
248
|
|
Đ
|
1
|
2
|
2
|
F
|
124
|
186
|
248
|
|
E, Ê
|
2
|
2
|
3
|
G
|
137
|
205
|
274
|
|
F
|
2
|
2
|
3
|
H
|
137
|
205
|
274
|
|
G
|
1
|
2
|
2
|
I
|
32
|
48
|
64
|
|
H
|
1
|
1
|
2
|
J
|
127
|
190
|
254
|
|
I
|
1
|
1
|
2
|
K
|
140
|
210
|
280
|
|
J
|
1
|
1
|
2
|
L
|
124
|
186
|
248
|
|
K
|
2
|
2
|
3
|
M
|
157
|
236
|
314
|
|
L
|
2
|
2
|
4
|
N
|
137
|
205
|
274
|
|
M
|
1
|
1
|
2
|
O, Ô, Ơ
|
143
|
214
|
286
|
|
N
|
1
|
1
|
2
|
P
|
137
|
205
|
274
|
|
O (Ô, Ơ)
|
1
|
2
|
2
|
Q
|
143
|
214
|
286
|
|
P
|
1
|
2
|
2
|
R
|
137
|
205
|
274
|
|
Q
|
1
|
2
|
2
|
S
|
137
|
205
|
274
|
|
R
|
1
|
2
|
2
|
T
|
124
|
186
|
248
|
|
S
|
1
|
2
|
2
|
U
|
137
|
205
|
274
|
|
T
|
2
|
2
|
4
|
Ư
|
167
|
250
|
334
|
|
U, Ư
|
1
|
1
|
2
|
V
|
152
|
229
|
304
|
|
V
|
2
|
2
|
4
|
X
|
137
|
205
|
274
|
|
X
|
2
|
2
|
3
|
Y
|
171
|
257
|
342
|
|
Y
|
2
|
2
|
4
|
Z
|
137
|
205
|
274
|
|
Z
|
2
|
2
|
3
|
Bảng 1.3 Chiều rộng con số
|
|
Bảng 1.4 Hệ số khoảng cách giữa các số
|
|
Chiều rộng số
|
|
|
Chữ số đứng sau
|
Chiều cao số
|
200
|
300
|
400
|
|
Chữ số đứng trước
|
1 5
|
2 3 6 8 9 0
|
4 7
|
1
|
50
|
74
|
98
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
137
|
205
|
274
|
|
2
|
1
|
2
|
2
|
3
|
137
|
205
|
274
|
|
3
|
1
|
2
|
2
|
4
|
149
|
224
|
298
|
|
4
|
2
|
2
|
4
|
5
|
137
|
205
|
274
|
|
5
|
1
|
2
|
2
|
6
|
137
|
205
|
274
|
|
6
|
1
|
2
|
2
|
7
|
137
|
205
|
274
|
|
7
|
2
|
2
|
4
|
8
|
137
|
205
|
274
|
|
8
|
1
|
2
|
2
|
9
|
137
|
205
|
274
|
|
9
|
1
|
2
|
2
|
0
|
143
|
214
|
286
|
|
0
|
1
|
2
|
2
|
Bảng 1.5 Khoảng cách giữa các chữ hoặc số theo hệ số khoảng cách
Chiều cao
Hệ số
|
200
|
300
|
400
|
1
|
48
|
71
|
96
|
2
|
38
|
57
|
76
|
3
|
25
|
38
|
50
|
4
|
13
|
19
|
26
|
Cách xác định
chiều rộng của một từ:
- Xác định chiều
rộng các chữ cái theo Bảng 1.1 và chiều rộng con số theo Bảng 1.3.
- Xác định hệ số
khoảng cách giữa các chữ và số theo Bảng 1.2 và 1.4.
- Xác định
khoảng cách giữa các chữ và số theo hệ số khoảng cách bằng Bảng 1.5.
Kết quả: Chiều
rộng một từ bằng tổng chiều rộng các chữ, số và các khoảng cách giữa các chữ,
số.
Bảng 1.6 Chi tiết chữ viết và con số (kích thước mắt lưới = 10mm)
Bảng 2. Chữ và số Tiếng Anh
Bảng 2.1 Chiều rộng chữ cái
|
|
Bảng 2.2 Hệ số khoảng cách giữa các chữ
|
|
Chiều rộng chữ (mm)
|
|
|
Chữ cái đứng sau
|
Chiều cao chữ
|
150
|
200
|
250
|
|
Chữ cái đứng trước
|
BDEF
HIKLMNPRU
|
CGO
QSXZ
|
AJT
VWY
|
A
|
152
|
203
|
254
|
|
A
|
2
|
2
|
4
|
B
|
122
|
162
|
203
|
|
B
|
1
|
2
|
2
|
C
|
122
|
162
|
203
|
|
C
|
2
|
2
|
3
|
D
|
122
|
162
|
203
|
|
D
|
1
|
2
|
2
|
E
|
112
|
149
|
186
|
|
E
|
2
|
2
|
3
|
F
|
112
|
149
|
186
|
|
F
|
2
|
2
|
3
|
G
|
122
|
162
|
203
|
|
G
|
1
|
2
|
2
|
H
|
122
|
162
|
203
|
|
H
|
1
|
1
|
2
|
I
|
30
|
40
|
50
|
|
I
|
1
|
1
|
2
|
J
|
114
|
152
|
190
|
|
J
|
1
|
1
|
2
|
K
|
124
|
165
|
206
|
|
K
|
2
|
2
|
3
|
L
|
112
|
149
|
186
|
|
L
|
2
|
2
|
4
|
M
|
140
|
187
|
234
|
|
M
|
1
|
1
|
2
|
N
|
122
|
162
|
203
|
|
N
|
1
|
1
|
2
|
O
|
126
|
168
|
210
|
|
O
|
1
|
2
|
2
|
P
|
122
|
162
|
203
|
|
P
|
1
|
2
|
2
|
Q
|
126
|
168
|
210
|
|
Q
|
1
|
2
|
2
|
R
|
122
|
162
|
203
|
|
R
|
1
|
2
|
2
|
S
|
122
|
162
|
203
|
|
S
|
1
|
2
|
2
|
T
|
112
|
149
|
186
|
|
T
|
2
|
2
|
4
|
U
|
122
|
162
|
203
|
|
U
|
1
|
1
|
2
|
V
|
138
|
184
|
230
|
|
V
|
2
|
2
|
4
|
W
|
160
|
213
|
266
|
|
W
|
2
|
2
|
4
|
X
|
131
|
175
|
219
|
|
X
|
2
|
2
|
3
|
Y
|
152
|
203
|
254
|
|
Y
|
2
|
2
|
4
|
Z
|
122
|
162
|
203
|
|
Z
|
2
|
2
|
3
|
Bảng 2.3 Chiều rộng con số
|
|
Bảng 2.4 Hệ số khoảng cách giữa các số
|
|
Chiều rộng số
|
|
|
Chữ số đứng sau
|
Chiều cao số
|
150
|
200
|
250
|
|
Chữ số đứng trước
|
1 5
|
2 3 6 8 9 0
|
4 7
|
1
|
45
|
60
|
75
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
122
|
162
|
203
|
|
2
|
1
|
2
|
2
|
3
|
122
|
162
|
203
|
|
3
|
1
|
2
|
2
|
4
|
140
|
187
|
234
|
|
4
|
2
|
2
|
4
|
5
|
122
|
162
|
203
|
|
5
|
1
|
2
|
2
|
6
|
122
|
162
|
203
|
|
6
|
1
|
2
|
2
|
7
|
122
|
162
|
203
|
|
7
|
2
|
2
|
4
|
8
|
122
|
162
|
203
|
|
8
|
1
|
2
|
2
|
9
|
122
|
162
|
203
|
|
9
|
1
|
2
|
2
|
0
|
126
|
168
|
210
|
|
0
|
1
|
2
|
2
|
Bảng 2.5 Khoảng cách giữa các chữ hoặc số theo hệ số khoảng cách
Chiều cao
Hệ số
|
150
|
200
|
250
|
1
|
39
|
52
|
65
|
2
|
32
|
42
|
53
|
3
|
21
|
28
|
35
|
4
|
11
|
14
|
18
|
Bảng 2.6 Chi tiết chữ viết và con số (kích thước mắt lưới = 10mm)
PHỤ LỤC 3. MŨI TÊN
Kích thước chi
tiết cho các mũi tên được trình bày ở hình vẽ sau đây:
1. Mũi tên hướng
lên trên
Các kích thước
của mũi tên tùy theo chiều cao của chữ viết hóa trên biển chỉ dẫn (mm):
Chiều cao chữ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E*
|
R
|
300
(1 hàng chữ)
|
380
|
290
|
95
|
33
|
790
|
20
|
300
(2 hàng chữ)
|
380
|
290
|
95
|
33
|
1160
|
20
|
400
(1 hàng chữ)
|
456
|
348
|
114
|
40
|
975
|
24
|
400
(2 hàng chữ)
|
456
|
348
|
114
|
40
|
1435
|
24
|
500
(1 hàng chữ)
|
559
|
426
|
140
|
49
|
1165
|
29
|
500
(2 hàng chữ)
|
559
|
426
|
140
|
49
|
1715
|
29
|
* Độ vuốt thon
của đuôi mũi tên là 13/300 không phụ thuộc vào chiều dài.
2. Mũi tên hướng
xuống dưới
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
R
|
800
|
400
|
162.5
|
75
|
550
|
25
|
3. Mũi tên nằm
ngang
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
120
|
136.8
|
241.2
|
18
|
21.6
|
|
165
|
188.1
|
331.7
|
24.75
|
29.7
|
125
|
142.5
|
251.3
|
18.75
|
22.5
|
|
170
|
193.8
|
341.7
|
25.5
|
30.6
|
130
|
148.2
|
261.3
|
19.5
|
23.4
|
|
175
|
199.5
|
351.8
|
26.25
|
31.5
|
135
|
153.9
|
271.4
|
20.25
|
24.3
|
|
180
|
2.5.2
|
361.8
|
27
|
32.4
|
140
|
159.6
|
281.4
|
21
|
25.2
|
|
185
|
210.9
|
371.9
|
27.75
|
33.3
|
145
|
165.3
|
291.5
|
21.75
|
26.1
|
|
190
|
216.6
|
381.9
|
28.5
|
34.2
|
150
|
171
|
301.5
|
22.5
|
27
|
|
195
|
222.3
|
392
|
29.25
|
35.1
|
155
|
176.7
|
311.6
|
23.25
|
27.9
|
|
200
|
228
|
402
|
30
|
36
|
160
|
182.4
|
321.6
|
24
|
28.8
|
|
|
|
|
|
|
4. Mũi tên
nghiêng: do mũi tên thẳng đứng nghiêng một góc (Ð)
Kích thước hình vẽ
(mm)
|
chiều cao chữ hoa
|
Góc nghiêng của mũi
tên
|
30o
|
45o
|
60o
|
X
|
Y
|
X
|
Y
|
X
|
Y
|
300 (1 hàng chữ)
|
1100
|
1370
|
1245
|
1245
|
1370
|
1100
|
300 ( 2 hàng chữ)
|
1725
|
2370
|
1960
|
1960
|
2370
|
1725
|
400 (1 hàng chữ)
|
1060
|
1245
|
1215
|
1215
|
1245
|
1060
|
400 (2 hàng chữ)
|
1550
|
2130
|
1825
|
1825
|
2130
|
1550
|
500 (1 hàng chữ)
|
1240
|
1640
|
1440
|
1440
|
1640
|
1240
|
500 (2 hàng chữ)
|
1865
|
2655
|
2180
|
2180
|
2655
|
1865
|
PHỤ LỤC 4. CHI TIẾT BIỂN CHỈ DẪN DỊCH VỤ CHUNG
- Loại B sử dụng
cho đường có tốc độ thiết kế 60km/h và 80km/h
- Loại sử dụng
cho đường có tốc độ thiết kế 100km/h và 120km/h.
1. Điện thoại
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
250
|
314
|
E
|
314
|
376
|
F
|
50
|
50
|
2. Trạm sửa chữa
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
200
|
250
|
F
|
50
|
50
|
3. Bệnh viện
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
4. Moóc mini cho
xe du lịch
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
5. Thùng chứa
rác
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
900
|
B
|
700
|
1200
|
C
|
15
|
20
|
D
|
62
|
150
|
E
|
626
|
900
|
F
|
50
|
60
|
6. Phục vụ người
tàn tật
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
7. Xăng dầu
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
75
|
90
|
D
|
450
|
570
|
E
|
50
|
50
|
8. Ăn uống
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
75
|
90
|
D
|
450
|
570
|
E
|
50
|
50
|
9. Nhà nghỉ
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
10. Thu gom chất
thải vệ sinh từ các moóc mini du lịch
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
11. Cứu nạn
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
12. Cảnh sát
giao thông
Kích thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
Loại B
|
600
|
300
|
15
|
75
|
150
|
50
|
250
|
Loại A
|
750
|
375
|
20
|
100
|
175
|
50
|
325
|
13. Gas
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
14. Nơi đỗ xe
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
H
|
J
|
K
|
L
|
M
|
750
|
600
|
9
|
16
|
375
|
113
|
253
|
63
|
225
|
38
|
181
|
PHỤ LỤC 5. CHI TIẾT BIỂN CHỈ DẪN LÝ TRÌNH KILÔMÉT
Biển số 455a:
Kích thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
J
|
K
|
L
|
Loại B
|
250
|
450
|
10
|
65
|
100
|
100
|
100
|
85
|
87.5
|
30
|
98
|
Loại A
|
300
|
600
|
10
|
75
|
125
|
70
|
220
|
80
|
109.5
|
40
|
122
|
Biển số 455b:
Kích thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
J
|
K
|
L
|
M
|
Loại B
|
250
|
675
|
10
|
65
|
100
|
100
|
100
|
75
|
135
|
87.5
|
30
|
98
|
Loại A
|
300
|
900
|
10
|
75
|
125
|
70
|
250
|
70
|
70
|
109.5
|
40
|
122.5
|
Biển số 455c:
Kích thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
J
|
K
|
L
|
M
|
Loại B
|
250
|
900
|
10
|
65
|
100
|
100
|
100
|
75
|
185
|
87.5
|
30
|
98
|
Loại A
|
300
|
1200
|
10
|
60
|
125
|
70
|
250
|
70
|
55
|
109.5
|
40
|
122.5
|
PHỤ LỤC 6. CHI TIẾT BIỂN CHỈ DẪN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
1. Sân bay
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
2. Bến xe buýt
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
3. Bến tàu
hỏa, tàu điện (đường sắt)
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
4. Bến tàu thủy
Kích thước
|
Loại B
|
Loại A
|
A
|
600
|
750
|
B
|
15
|
20
|
C
|
50
|
62
|
D
|
500
|
626
|
E
|
50
|
50
|
PHỤ LỤC 7. CHI TIẾT BIỂN CHỈ DẪN KHOẢNG CÁCH ĐẾN LỐI RA
Biển số 463a:
Kích thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
Loại B
|
500
|
1250
|
310
|
155
|
90
|
60
|
150
|
Loại A
|
750
|
1875
|
465
|
233
|
135
|
90
|
200
|
Biển số 463b:
Kích thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
Loại B
|
500
|
1250
|
310
|
218
|
218
|
60
|
150
|
Loại A
|
750
|
1875
|
465
|
327
|
327
|
90
|
200
|
Biển số 463c:
Kích thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
Loại B
|
500
|
1250
|
465
|
310
|
215
|
60
|
150
|
Loại A
|
750
|
1875
|
700
|
465
|
325
|
90
|
200
|
PHỤ LỤC 8. CHI TIẾT BIỂN BÁO CHƯỚNG NGẠI VẬT PHÍA TRƯỚC
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
300
|
900
|
125
|
75
|
45o
|
16
|
PHỤ LỤC 9. CHI TIẾT BIỂN BÁO HIỆU HƯỚNG RẼ
Kích thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
E’
|
Loại B
|
220
|
400
|
110
|
200
|
10
|
10
|
Loại A
|
600
|
800
|
300
|
400
|
20
|
20
|
PHỤ LỤC 10. MỘT SỐ HÌNH VẼ THAM KHẢO VỀ BỐ TRÍ BIỂN CHỈ
DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Hình
1. Biển chỉ dẫn kiểu sơ đồ
Hình
2. Biển chỉ dẫn kiểu sơ đồ
Hình
3. Biển chỉ dẫn kiểu sơ đồ
Hình
4. Biển chỉ dẫn kiểu sơ đồ
Hình
5. Biển báo lối ra một chiều
Hình
6. Biển báo lối ra một chiều
Hình
7. Biển chỉ dẫn tại nút giao giữa 2 đường cao tốc