|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường huyện Tiền Giang
Số hiệu:
|
36/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2022/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 03 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI
VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; Nghị định
số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ; Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số
39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy định giới hạn
hành lang an toàn đối với các công trình khác trên đường bộ thực hiện theo Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Trách nhiệm
của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
tổ chức hướng dẫn thực hiện việc quản lý, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định pháp luật về công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối
với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các sở, ngành có liên
quan, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện
Quyết định này; quản lý cao độ (cos) của hệ thống đường bộ đảm bảo tuân thủ các quy hoạch được phê duyệt hoặc
phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành Giao thông vận tải và các
quy định pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý nhà nước về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh đúng theo
quy định pháp luật.
2. Công an tỉnh chỉ
đạo, hướng dẫn lực lượng Công an cấp huyện, cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm pháp
luật về công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm
quyền.
3. Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây
dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công Thương, Sở Tài chính Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh cùng các sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện công tác quản lý, bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã:
a) Triển khai, thực hiện Quyết định
này trên địa bàn phụ trách;
b) Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được giao trên địa bàn huyện quản lý;
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và
giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
d) Quản lý việc sử dụng đất trong và
ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời
các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang
an toàn đường bộ;
đ) Phối hợp với Đơn vị quản lý đường
bộ, Thanh tra đường bộ xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm công trình đường
bộ, các hành vi lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường bộ;
e) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo
vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các
công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ;
g) Huy động mọi lực lượng, vật tư,
thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao
thông khi bị thiên tai, địch họa; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên
quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện
theo quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn:
a) Quản lý việc sử dụng phạm vi đất
dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của
pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất của
đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ;
b) Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản
lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ
công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng
mặt bằng của dự án.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 21 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày
09/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy
định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối
với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Bãi bỏ Điều 5 Quyết định số
24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số Danh mục số hiệu đường
bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường tỉnh, đường huyện ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang./.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Website Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc VN tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng Thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP, các Phòng nghiên cứu;
- Lưu: VT, Nguyên.
11b
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Tên
đường
(số hiệu đường bộ)
|
Điểm đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
đường quy hoạch
|
Toàn
phạm vi lộ giới (m)
|
Tim
đường ra mỗi bên (m)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TOÀN
TỈNH
|
167
tuyến
|
996.955
|
|
|
|
|
I
|
HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
|
12
tuyến
|
90,867
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.01
|
Cầu Gò Xoài, giáp ranh TX.Gò Công (xã Tân
Phước)
|
Chợ
Rạch Già, Ngã tư Rạch Già - ĐH.02 (xã Tân Phước)
|
5,160
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.873B đến Đường ấp 9 xã Tân Phước
|
0,550
|
|
16,0
|
8,0
|
|
2
|
ĐH.02
|
Ngã
ba đường Võ Duy Linh và Đường 16 tháng 2 (TT. Tân Hòa)
|
Ngã
ba giao với ĐH.10 (xã Tân Phước)
|
17,982
|
IV
|
|
|
|
Đoạn qua khu đô thị thị trấn Tân Hòa: từ đầu tuyến Ngã ba đường Võ Duy Linh -
Đường 16 tháng 2 đến Ngã ba Ruộng Cạn (Km
0+000 ÷ Km 0+680)
|
0,680
|
|
22,0
|
11,0
|
|
Đoạn từ
Ngã ba Ruộng Cạn đến ĐT.871B (Km 0+680 ÷
Km 13+580)
|
12,900
|
|
29,0
|
14,5
|
|
Đoạn cuối tuyến:
từ ĐT.871B đến Ngã ba giao với ĐH.10 (Km 13+580 ÷ Km 17+982)
|
4,402
|
|
26,5
|
13,25
|
|
3
|
ĐH.03
|
ĐT.862
(thị trấn Tân Hòa)
|
ĐH.09
(xã Phước Trung)
|
4,710
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
4
|
ĐH.04
|
Ngã
ba đường Thủ Khoa Huân và Đường 30/4 (TT.Tân Hòa)
|
Bến
đò Bến Chùa (xã Phước
Trung)
|
3,755
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
5
|
ĐH.05
|
ĐT.862
(xã Bình Nghị)
|
ĐT.871C
(xã Bình Ân)
|
3,890
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp ĐT.862 đến đường Đình Thạnh
Hòa
|
0,600
|
|
16,0
|
8,0
|
|
6
|
ĐH.05B
|
ĐH.05
(xã Bình Nghị)
|
BT.862
(xã Tăng Hòa)
|
5,800
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
7
|
ĐH.06
|
ĐT.873B
(xã Tân Phước)
|
ĐH.02
(xã Gia Thuận)
|
2,450
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
8
|
ĐH.07
|
Cống
Vàm Kinh, ĐH.08 (xã Tân Thành)
|
Đê
biển Gò Công (xã Kiểng Phước)
|
14,200
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
9
|
ĐH.08
|
Cống
Rạch Gốc (xã Tân Thành)
|
ĐH.04 (xã Phước Trung)
|
5,400
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m
PĐ: 25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
10
|
ĐH.08B
|
ĐH.04
(xã Phước Trung)
|
Cống Long Uông (xã Phước Trung)
|
3,510
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m
PĐ:
25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
11
|
ĐH.09
|
Cống
Long Uông (xã Phước Trung)
|
Cống Rạch Già, ranh H.Gò Công Tây (xã Phước Trung)
|
7,510
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m
PĐ:
25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
12
|
ĐH.10
|
ĐT.871
(TT.Vàm Láng)
|
Cống
Vàm Tháp (xã Tân Phước)
|
16,500
|
IV
|
|
|
|
Đoạn đầu tuyến:
từ tiếp giáp ĐT.871 đến Cống số 1
|
1,300
|
|
20,0
|
10,0
|
QH đô thị Vàm Láng
|
Đoạn từ Cống số 1 đến giao ĐT.871B
|
3,702
|
|
29,5
|
14,75
|
QH
chung XD công nghiệp khu vực Gò Công
|
Đoạn còn lại
|
11,498
|
|
|
PS:
20m
PĐ:
25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
II
|
HUYỆN GÒ CÔNG TÂY
|
16
tuyến
|
81,428
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.11
|
ĐT.877
(xã Bình Tân)
|
Đường Thới An A - Phú Quới (xã Long Vĩnh)
|
7,750
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư cống Bà Giảng: từ tim cống ra mỗi phía 150m
|
0,300
|
|
14,0
|
7,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 04+400 đến Km 05+200
|
0,800
|
|
14,0
|
7,0
|
|
2
|
ĐH.11B
|
ĐT.877
(xã Bình Tân)
|
ĐH.11 (xã Bình Tân)
|
1,540
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m
PĐ:
25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
3
|
ĐH.12
|
QL.50
(xã Thạnh Nhựt) cầu Ngang (xã Thạnh Nhựt)
|
3,217
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 02+417 đến Km 03+217 (cầu Ngang)
|
0,800
|
|
14,0
|
7,0
|
|
4
|
ĐH.12B
|
Đường Nguyễn Hữu Trí (TT.Vĩnh Bình)
|
ĐH.12
(xã Thạnh Nhựt)
|
4,705
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0+000 ÷ Km 01+200 (từ giáp
ĐT.872 đến hết ranh giới thị trấn Vĩnh Bình)
|
1,200
|
|
14,0
|
7,0
|
|
5
|
ĐH.12C
|
ĐH.15
(xã Vĩnh Hựu)
|
Giáp
ranh huyện Chợ Gạo (xã Thạnh Nhựt)
|
4,500
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m
PĐ:
25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
6
|
ĐH.13
|
ĐT.873
(xã Thành Công)
|
ĐH.18
(xã Đồng Thạnh)
|
6,900
|
III
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư chợ Bình Khánh:
từ tâm ngã ba giao ĐH.13B hướng về phía Đông 200m, hướng
về phía Tây 200m
|
0,400
|
|
20,0
|
10,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 06+600 ÷
Km 06+900 (ngã tư Đồng Thạnh)
|
0,300
|
|
20,0
|
10,0
|
|
7
|
ĐH.13B
|
ĐH.13
(xã Bình Phú)
|
Đê sông Tra (xã Bình Phú)
|
3,900
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0+000 ÷ Km 0+200
|
0,200
|
|
14,0
|
7,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 01+400 đến
Km 02+000
|
0,600
|
|
14,0
|
7,0
|
|
8
|
ĐH.15
|
Kênh số 2, ranh TX. Gò Công (xã Yên Luông)
|
ĐH.15C,
Ngã ba Ao Dương (xã Vĩnh Hựu)
|
13,631
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 06+991 đến Km 07+831 (từ ngã ba Trường Đảng đến cầu Ấp Hạ)
|
0,840
|
|
14,0
|
7,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư Thạnh Trị: từ
tim cầu Thạnh Trị hướng ra mỗi phía 500m
|
1,000
|
|
16,0
|
8,0
|
|
9
|
ĐH.15C
|
ĐT.872
(xã Vĩnh Hựu)
|
ĐT.877,
cống Vàm Giồng (xã Vĩnh Hựu)
|
3,300
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
10
|
ĐH.16
|
QL.50
(xã Thạnh Trị)
|
ĐT.877
+ nhánh rẽ vào cầu Long Bình (xã Long Bình)
|
8,285
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư Thạnh Trị: từ tim cầu Thạnh Trị hướng ra mỗi phía 500m
|
1,000
|
|
20,0
|
10,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ Ngã ba đường liên xã Vĩnh Hựu (ĐH.16C) ra mỗi
phía 200m
|
0,400
|
|
20,0
|
10,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư Long Thạnh: từ
Ngã ba tim ĐH.11 hướng ra mỗi phía 500m
|
1,000
|
|
20,0
|
10,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư Long Bình: từ cầu Xóm Lá đến Ngã ba ĐT.877
|
1,700
|
|
20,0
|
10,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư Long Bình: từ Ngã ba ĐH.16 đến tiếp giáp ĐT.877 (đường vào cầu Long Bình)
|
0,100
|
|
20,0
|
10,0
|
|
11
|
ĐH.16B
|
QL.50
(xã Thạnh Trị)
|
ĐH.13
(xã Thành Công)
|
3,200
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.50 hướng vào 300m (Km 0+000 ÷ Km 0+300)
|
0,300
|
|
15,0
|
7,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư cuối tuyến: từ
Km 3+000 ÷ Km 3+200
|
0,200
|
|
15,0
|
7,5
|
|
12
|
ĐH.16C
|
ĐT.872
(xã Vĩnh Hựu)
|
ĐH.16
(xã Long Bình)
|
4,400
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ tim giao lộ
đường Thạnh Thới A hướng ra mỗi phía 300m
|
0,600
|
|
16,0
|
8,0
|
|
13
|
ĐH.18
|
QL.50
(xã Bình Nhì)
|
Bến đò Đồng Sơn (xã Đồng Sơn)
|
6,300
|
III
|
|
|
|
Tuyến ngoài
vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư Đồng Thạnh: từ tim
ĐH.13 (Km 04+300) hướng ra mỗi phía Bắc, Nam 200m
|
0,400
|
|
28,0
|
14,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư Đồng Sơn: từ Km 05+400 đến Km 06+300
|
0,900
|
|
16,0
|
8,0
|
|
14
|
ĐH.19
|
ĐT.877
(xã Bình Tân)
|
Cầu
Việt Hùng (xã Bình Tân)
|
3,600
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng
dân cư
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.877 đến Km 0+600
|
0,600
|
|
20,0
|
10,0
|
|
15
|
ĐH.19B
|
ĐH.19
(xã Bình Tân)
|
Cống
Rạch Già (xã Bình Tân)
|
0,900
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m
PĐ:
25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
16
|
ĐH.20
|
ĐH.18
(xã Bình Nhì)
|
Giáp
ranh Chợ Gạo (xã Bình Nhì)
|
5,300
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
III
|
HUYỆN CHỢ GẠO
|
24
tuyến
|
145,996
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.21
|
QL.50
(xã An Thạnh Thủy)
|
Đường
đê sông Tra - Giáp ranh H. Gò Công Tây, xã Bình Phục
Nhứt)
|
10,800
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
2
|
ĐH.22
|
QL.50
(Đường 30 tháng 4, TT.Chợ Gạo)
|
ĐT.877
(xã Bình Phục Nhứt)
|
6,179
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài
vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0+000 (QL.50, đường 30 tháng 4) đến Km
0+250
|
0,250
|
|
22,0
|
11,0
|
|
3
|
ĐH.23
|
QL.50
(Đường 30 tháng 4, TT.Chợ Gạo)
|
Cầu
Hòa Định, kênh Xuân Hòa (xã Hòa Định)
|
3,540
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.50 (Đường 30 tháng 4) đến cống Chợ Gạo
(Km 0+000 ÷ Km 0+350)
|
0,350
|
|
22,0
|
11,0
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ đường Phó
Thôn Kim đến Trường Tiểu học Hòa Định
(Km 1+900 ÷ Km 2+150)
|
0,250
|
|
22,0
|
11,0
|
|
4
|
ĐH.23B
|
ĐH.23
(xã Hòa Định)
|
Cầu
Ngang Thạnh Nhựt, ranh H. Chợ Gạo và H. Gò Công Tây
|
7,685
|
IV
|
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ (Km 0+000 ÷ Km 0+325)
|
0,325
|
|
22,0
|
11,0
|
|
Đoạn từ Km 0+325 ÷ Km 4+147
|
3,822
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 4+147 ÷
Km 4+497 (giao ĐT.877B)
|
0,350
|
|
22,0
|
11,0
|
|
Đoạn từ giao ĐT.877B đến giao
ĐT.877: từ (Km 4+497 ÷ Km 6+827)
|
2,330
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ giao ĐT.877 đến cuối tuyến: từ (Km 6+827 ÷ Km 7+685)
|
0,858
|
|
26,5
|
13,25
|
|
5
|
ĐH.23C
|
Cầu
Hòa Định, ĐH.23 (xã Hòa Định)
|
ĐT.877, cống Vàm Giồng (xã Bình Ninh)
|
8,500
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m PĐ: 25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
6
|
ĐH.24
|
ĐH.23
(xã Hòa Định)
|
Đường Lộ Vàm (xã Xuân Đông)
|
6,722
|
IV
|
|
|
|
Đoạn đầu tuyến:
từ ĐH.23 đến đường Vương Đình Thống (Km 0+000 ÷ Km 3+474)
|
3,474
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn đê Kỳ Hôn
|
3,248
|
|
|
PS:
20m PĐ: 25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
7
|
ĐH.24B
|
QL.50
(xã Song Bình)
|
Giáp
ranh TP.Mỹ Tho (xã
Song Bình)
|
3,456
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
8
|
ĐH.24C
|
Công
viên Chợ Gạo (TT.Chợ Gạo)
|
QL.50
(xã Long Bình Điền)
|
2,693
|
IV
|
|
|
DH.24
cũ
|
Toàn tuyến
|
|
|
16,5
|
8,25
|
|
9
|
ĐH.25
|
Đường Dương Văn Khoa (TT.Chợ Gạo)
|
Ranh
xã Đồng Sơn (xã Quơn Long)
|
9,014
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ UBND xã Quơn Long đến Trường Tiểu học Quơn Long (Km 6+500 ÷ Km 7+600)
|
1,914
|
|
22,0
|
11,0
|
|
10
|
ĐH.25C
|
QL.50
(xã Tân Thuận Bình)
|
ĐH.26 (xã Tân Thuận Bình)
|
3,475
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
11
|
ĐH.26
|
ĐT.879C
(xã Đăng Hưng Phước)
|
ĐT.879D
(xã Quơn Long)
|
7,769
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
12
|
ĐH.26B
|
ĐT.879C
(xã Đăng Hưng Phước)
|
Giáp
ranh TP.Mỹ Tho (xã Song Bình)
|
5,136
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
13
|
ĐH.26C
|
ĐH.25
(xã Tân Thuận Bình)
|
ĐT.879D
(xã Quơn Long)
|
9,870
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
3,340
|
|
30,0
|
15,0
|
|
14
|
ĐH.27
|
ĐT.879C
(xã Đăng Hưng Phước)
|
ĐT.879B
(xã Thanh Bình)
|
4350
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư Thanh Bình: từ
Km 04+180 ÷ Km 04+450 (giáp ĐT.879B)
|
0,270
|
|
22,0
|
11,0
|
|
15
|
ĐH.27B
|
QL.50
(xã Long Bình Điền)
|
ĐH.27
(xã Đăng Hưng Phước)
|
6,276
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
16
|
ĐH.27C
|
ĐT.879C
(xã Đăng Hưng Phước)
|
ĐH.24B
(xã Song Bình)
|
5,819
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
17
|
ĐH.27D
|
ĐH.27
(xã Đăng Hưng Phước)
|
ĐH.24B
(xã Song Bình)
|
4,605
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
18
|
ĐH.27E
|
ĐH.25C
(xã Tân Thuận Bình)
|
ĐH.24B
(xã Song Bình)
|
5,443
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
19
|
ĐH.28
|
ĐT.879B (xã Thanh Bình)
|
ĐT.879
(xã Lương Hòa Lạc)
|
5,636
|
IV
|
|
|
ĐH.31
cũ
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư Thanh Bình (đầu tuyến): từ Km 0+000 (ĐT.879B) đến Km
0+220
|
0,220
|
|
22,0
|
11,0
|
|
20
|
ĐH.28B
|
ĐT.879B
(xã Thanh Bình)
|
ĐT.879
(xã Phú Kiết)
|
6,599
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
21
|
ĐH.28C
|
ĐT.879B
(xã Mỹ Tịnh An)
|
Cầu
Bà Thẻ (xã Mỹ Tịnh An)
|
5,500
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
22
|
ĐH.29
|
ĐT.878B
(xã Tân Bình Thạnh)
|
Cầu
Phú Trung (xã Trung Hòa)
|
3,610
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
23
|
ĐH.30
|
ĐT.879B
(xã Tân Bình Thạnh)
|
ĐT.879
(xã Trung Hòa)
|
7,641
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ tường rào
phía Đông Trường Tiểu học Trung Hòa đến đường Đội 1, 2
(Km 4+504 ÷ Km4+928);
|
0,424
|
|
22,0
|
11,0
|
|
24
|
Đ11.30B
|
Đường đan đội 2, ấp Hòa Quới (xã Hòa Tịnh)
|
Cầu
Hộ Tài, ranh H.Châu Thành (xã Hòa Tịnh)
|
5,678
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
IV
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
9
tuyến
|
74,200
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.31
|
QL.1
(xã Tân Hương)
|
ĐT.866,
cầu Cổ Chi (xã Tân Hội Đông)
|
3,400
|
III
|
|
|
ĐH.18
cũ
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0+000 đến Km 01+382
|
1,382
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 03+100 đến cầu Cổ Chi (ĐT.866)
|
0,300
|
|
30,0
|
15,0
|
|
2
|
ĐH.32
|
QL.1
(thị trấn Tân Hiệp)
|
Vòng
xoay Thân Cửu Nghĩa (xã Thân Cửu Nghĩa)
|
3,500
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
25,0
|
12,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL. 1 đến ĐH.32B (Km 0+000 ÷ Km 0+800)
|
0,800
|
|
16,0
|
8,0
|
|
3
|
ĐH.34
|
QL.1
(xã Long Hưng)
|
ĐT.870
(xã Thạnh Phú - Bình Đức)
|
12,600
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
4
|
ĐH35
|
ĐT.870
(xã Thạnh Phú)
|
Giáp
ranh H.Cai Lậy (xã Bàn Long)
|
12,000
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ ĐT.870 đến Nhà thờ Thiên Chúa
|
0,550
|
|
25,0
|
12,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ UBND xã
Long Hưng (mới) đến Bến đò
|
0,200
|
|
25,0
|
12,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư: tứ cầu Bà Lung
đến ĐT.876
|
0,440
|
|
25,0
|
12,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.876 đến
cổng Văn hóa ấp Vĩnh Thới (Vĩnh Kim)
|
0,350
|
|
25,0
|
12,5
|
|
5
|
ĐH.36
|
QL.1
(xã Dưỡng Điềm)
|
ĐT.876
(xã Bình Trưng)
|
6,400
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
25,0
|
12,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.1 đến Ngã ba đi Hữu Đạo (Km 0+000
÷ Km 0+660)
|
0,660
|
|
20,0
|
10,0
|
|
6
|
ĐH.38
|
ĐH.39B,
đường gom (xã Tân Lý
Đông)
|
K.Xáng
Long Định (K.Nguyễn Tấn Thành) (xã Long Định)
|
13,400
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
7
|
ĐH.38B
|
ĐT.867,
cầu Chợ (xã Long Định)
|
ĐT.874,
cầu số 2 (xã Điềm Hy)
|
7,500
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
8
|
ĐH.39
|
ĐT.878
(xã Tam Hiệp)
|
Đường
lộ Dây Thép, ranh huyện Tân Phước (xã Tam Hiệp)
|
3,540
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
9
|
ĐH.39B
|
Trạm
thu phí cao tốc (xã Tam Hiệp)
|
Giáp
ranh tỉnh Long An (xã Tân Hội Đông)
|
11,860
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
(bên phái)
|
|
|
30,0
|
15,0
|
Tim đường ra bên phải tuyến 15m; bên trái tiếp giáp
đường cao tốc
|
V
|
HUYỆN TÂN PHƯỚC
|
10
tuyến
|
108,800
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.40
|
Rạch
Láng Cát (xã Tân Hòa Đông)
|
Kênh
1 (xã Thạnh Hòa)
|
21,300
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
2
|
ĐH.41
|
Rạch
Láng Cát (xã Tân Hòa Đông)
|
Kênh
1 (xã Thạnh Hòa)
|
21,700
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
3
|
ĐH.42
|
Kênh Chín Hấn (xã Hưng Thạnh)
|
Kênh
Tây (xã Tân Hòa Tây)
|
18,000
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
4
|
ĐH.43
|
Kênh
Năng (xã Tân Lập 2)
|
Kênh Xáng Long Định (K-Nguyễn Tấn Thành)
(xã Phước Lập)
|
8,000
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
5
|
ĐH.44
|
Kênh Tháp Mười số 2 (K.Nguyễn Văn Tiếp) (xã Hưng Thạnh)
|
Kênh
1 (xã Tân Lập 1)
|
7,500
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
6
|
ĐH.45
|
ĐT.865 (xã Hưng Thạnh)
|
Đường Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông)
|
7,500
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
7
|
ĐH.45B
|
ĐT.866
(xã Phú Mỹ)
|
Đường
Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông)
|
7,500
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
8
|
ĐH.47
|
ĐT.865
(xã Tân Hòa Tây)
|
Đường
Bắc Đông (xã Thạnh
Tân)
|
9,500
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
9
|
ĐH.49
|
Chợ
Tân Phước (TT.Mỹ Phước)
|
Giáp
ranh TX.Cai Lậy (xã Phước Lập)
|
1,600
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài
vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư chợ Tân Phước: từ ĐT.874 đến Cống hở Khu 2 (Km 0+000 ÷ Km 0+250)
|
0,250
|
|
17,0
|
T:
5,0
P:
12,0
|
QH
thị trấn Mỹ Phước
|
10
|
ĐH.50
|
ĐT.866
(xã Tân Hòa Thành)
|
Kênh
Năng (xã Tân Lập 2)
|
6,200
|
IV
|
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
VI
|
HUYỆN CAI LẬY
|
18 tuyến
|
147,089
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.54
|
Kênh Tám Thêm, ranh TX.Cai Lậy (xã Mỹ Long)
|
Kênh
Ban Lợi, cầu Vàm Kênh Ông Mười (xã Mỹ Long)
|
2,000
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
2
|
ĐH.54B
|
Giáp
ranh TX.Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)
|
Sông
Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân)
|
11,500
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
3
|
ĐH.54C
|
Giáp
ranh TX.Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)
|
Sông
Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân)
|
11,708
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
4
|
ĐH.57B
|
ĐH.65 (xã Bình Phú)
|
Cầu
Kênh Tổng, ranh TX.Cai Lậy (xã Bình Phú)
|
2,765
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
5
|
ĐH.59B
|
Cầu
Kênh 9, ranh H.Cái Bè (xã Mỹ Thạnh Bắc)
|
Cầu
kênh Năm, ranh TX.Cai Lậy (xã Phú Cường)
|
10,880
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
6
|
ĐH.60
|
Cầu Văn U, ranh TX.Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)
|
ĐT.875B,
đường Giồng Tre (xã Cẩm
Sơn)
|
3,086
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
22,0
|
11,0
|
|
7
|
ĐH.35
|
ĐT.868
(xã Long Tiên)
|
Giáp
ranh H.Châu Thành (xã Mỹ Long)
|
9,529
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ ĐT.868 (Ngã ba Long Tiên) đến UBND xã Long Tiên (Ngã ba
Ba Dầu)
|
1,500
|
|
22,0
|
11,0
|
|
8
|
ĐH.62
|
ĐT.868
(xã Long Tiên - Long Trung)
|
Chợ
Ba Dừa (xã Long Trung)
|
0,930
|
IV
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài
vùng dân cư: từ ĐT.868 đến ranh đất phía Đông Phòng khám
đa khoa khu vực Long Trung (Km 0+000 ÷ Km 0+770)
|
0,770
|
|
22,0
|
11,0
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ ranh đất
khu vực Long Trung đến Ngã ba cuối tuyến (UBND xã Long
Trung), Km 0+770 ÷ Km 0+930
|
0,160
|
|
16,0
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
ĐH.63
|
Cầu Cả Nứa, ranh TX.Cai Lậy (xã Bình Phú)
|
QL.1 (XN chăn nuôi 30/4) (xã Phú An)
|
5,074
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
10
|
ĐH.64
|
Bến
phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong)
|
Bến
phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn, xã Tân Phong)
|
8,241
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
28,0
|
14,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ cầu 26/3 đến Trụ sở UBND xã Tân Phong
|
0,750
|
|
22,0
|
11,0
|
|
11
|
ĐH.65
|
QL.1 (xã Bình Phú)
|
ĐH.59B,
Đ.Nam Nguyễn Văn Tiếp (xã Phú Cường)
|
8,421
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.1 đến cầu chợ Bình Thạnh (Km 0+000 ÷ Km
4+407)
|
4,407
|
|
22,0
|
11,0
|
|
12
|
ĐH.65B
|
ĐH.66
(xã Phú Nhuận)
|
Đường Nam Hai Hạt (xã Thạnh Lộc)
|
10,200
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
13
|
ĐH.66
|
QL.1
- cầu Phú Nhuận (xã Phú Nhuận)
|
ĐH.59B
- Đ.Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc)
|
12,060
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài
vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.1 (cầu Phú Nhuận) đến cầu Cái Rắn và đoạn
mới từ QL.1 đến cua quẹo thuộc xã Bình Phú
|
2,000
|
|
22,0
|
11,0
|
|
14
|
ĐH.67
|
ĐT.875
(xã Phú An)
|
ĐH.62,
Chợ Ba Dừa (xã Long Trung)
|
9,796
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.875 (Ngã
tư Văn Cang) đến đường Giồng Tre (ĐT.875B)
|
3,200
|
|
22,0
|
11,0
|
|
15
|
ĐH.68
|
ĐH.66
(Ngã 5 xã Mỹ Thành Nam)
|
Kênh
9, ranh huyện Cái Bè (xã Mỹ Thành Bắc)
|
7,729
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
16
|
ĐH.69
|
ĐH.68,
Đường Cả Gáo (xã Mỹ Thành Bắc)
|
ĐH.59B,
Đ.Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc)
|
3,570
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
28,0
|
14.0
|
|
17
|
ĐH.70
|
Đầu
ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp)
|
Cuối
ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp)
|
16,200
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ cầu Ông Vú
đến cầu Đập Lầu
|
2,300
|
|
22,0
|
11,0
|
|
18
|
ĐH.70B
|
Đầu
ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp)
|
Cuối
ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp)
|
13,400
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
VII
|
HUYỆN CÁI BÈ
|
15
tuyến
|
92,465
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.71
|
Đường dẫn cao tốc (xã Mỹ Hội)
|
QL.1
(xã Hòa Khánh)
|
7,900
|
III
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐH.72 đến cầu Chợ Giồng (Km 02+600 ÷ Km
02+800)
|
0,200
|
|
20,0
|
10,0
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Hậu Thành: từ
cầu Kênh 7 đến Trường THCS Hậu Thành (Km 03+460 ÷ Km
03+660)
|
0,200
|
|
20,0
|
10,0
|
|
2
|
ĐH.71B
|
QL.1 (xã Hòa Khánh)
|
Sông
Cái Cối, chợ Cái Thia (xã Mỹ Đức Đông)
|
4,200
|
III
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.1 hướng vào 300m (Km
0+000 ÷ Km 0+300)
|
0,300
|
|
20,0
|
10,0
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Cái Thia: từ
Km 03+950 ÷ Km 04+200
|
0,250
|
|
20,0
|
10,0
|
|
3
|
ĐH.71C
|
QL.1,
Km 2005+650 (xã An Cư)
|
ĐH.71
(xã An Cư)
|
3,935
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
22,0
|
11,0
|
|
4
|
ĐH.72
|
ĐH.71
(xã Mỹ Hội)
|
ĐT.869
(xã Hậu Mỹ Bắc A)
|
12,800
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0+000 ÷ Km 0+400 (cầu Bà Rằng)
|
0,400
|
|
20,0
|
10,0
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Kinh Xéo: từ
Km 04+500 ÷ Km 04+900
|
0,400
|
|
20,0
|
10,0
|
|
5
|
ĐH.73
|
ĐT.865
(xã Hậu Mỹ Bắc B)
|
Kênh
Hai Hạt (xã Hậu Mỹ Bắc B)
|
2,200
|
IV
|
|
|
|
Toàn ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Hai Hạt: từ Km
02+000 đến Km 02+200
|
0,200
|
|
20,0
|
10,0
|
|
6
|
ĐH.74
|
QL.1
(xã Hòa Khánh)
|
ĐT.875
(TT.Cái Bè)
|
5,000
|
IV
|
|
|
|
Đoạn từ QL. 1 đến cầu số 2 (Km
0+000 ÷ Km 04+000)
|
4,000
|
|
22,0
|
11,0
|
|
Đoạn qua khu vực Thị trấn Cái Bè: từ
cầu số 2 đến cuối tuyến (Km 04+000 ÷ Km 05+000n)
|
1,000
|
|
16,0
|
8,0
|
|
7
|
ĐH.74D
|
QL.1
(Bến xe tải An Cư)
|
ĐT.875,
cầu Cái Bè (TT.Cái Bè)
|
4,800
|
V
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
22,0
|
11,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0+000 (bến xe An Cư) đến Km 0+350
|
0,350
|
|
16,0
|
8,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ cơ sở
nhựa Sáu Kế đến cầu Cái Bè 1 (Km 4+000 ÷ Km 4+800)
|
0,800
|
|
16,0
|
8,0
|
|
8
|
ĐH.75
|
QL.1
(xã Hòa Khánh)
|
Sông
Tiền (xã Hòa Khánh)
|
3,970
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.1 hướng vào 200m (Km 0+000 ÷ Km 0+200)
|
0,200
|
|
22,0
|
11,0
|
|
9
|
ĐH.76
|
QL.1
(xã Thiện Trí)
|
Kênh 28 (xã Thiện Trung)
|
8.000
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.1 hướng vào 200m (Km 0+000 ÷
Km 0+200)
|
0,200
|
|
22,0
|
11,0
|
|
10
|
ĐH.77
|
QL.1
(xã Mỹ Đức Đông)
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Trung)
|
15,600
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
11
|
ĐH.78
|
QL.1
(xã An Thái Đông)
|
Ngã
ba sông Cái Thia (xã Mỹ Lương)
|
4,960
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài
vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
150
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.1 hướng vào 650m
(Km 0+000 ÷ Km 00+650)
|
0,650
|
|
20,0
|
10,0
|
|
12
|
ĐH.79
|
ĐT.861
(xã Mỹ Lợi A)
|
Đường
Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Lợi B)
|
7,720
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu vực Cụm dân cư Mỹ Lợi
B: từ Km 7+200 đến Km 7+720
|
0,520
|
|
20,0
|
10,0
|
|
13
|
ĐH.80
|
ĐT.861
(xã Mỹ Tân)
|
ĐH.77 (xã Mỹ Đức Đông)
|
5,020
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
14
|
ĐH.81
|
QL.30
(xã Tân Hưng)
|
UBND
xã Tân Hưng
|
1,360
|
III
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0+000 đến Km 0+500
|
0,500
|
|
20,0
|
10,0
|
|
15
|
ĐH.82
|
QL.30
(xã Tân Hưng)
|
Cầu
Kênh Ranh (xã Tân Hưng)
|
5,000
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
VIII
|
HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG
|
10
tuyến
|
55,678
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.83
|
Rạch
Lồ Ô (xã Tân Phú)
|
Rạch
Bà Từ (xã Phú Đông)
|
15,600
|
IV
|
|
|
|
Đoạn từ rạch Lồ Ô đến ĐT.872B
|
6,500
|
|
55,0
|
T:
25,0
P:
30,0
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.872B đến
Rạch Quẹo
|
0,100
|
|
20,0
|
10,0
|
Đoạn từ Rạch Quẹo đến cống Bà Tài
|
1,760
|
|
55,0
|
T:
25,0
P:
30,0
|
Đoạn qua khu QH đô thị Tân Phú
Đông: từ cống Bà Tài đến đầu phía Đông của đường Nông trường Bà Lắm
|
2,500
|
|
20,0
|
10,0
|
Đoạn từ đầu
phía Đông của đường Nông trường Bà Lắm đến ĐH.85
|
1,140
|
|
55,0
|
T:
25,0
P:
30 0
|
Đoạn từ ĐH.85 đến rạch Bà Từ (trùng
với đường ven biển)
|
3,600
|
|
30,0
|
15,0
|
2
|
ĐH.83B
|
ĐT.877B
(xã Phú Thạnh)
|
ĐH.85B
(xã Phú Đông)
|
7,630
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
55,0
|
T:
30,0
P:
25.0
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
3
|
ĐH.83C
|
Ấp
Tân Đông (xã Tân Thạnh)
|
Ấp Tân Hòa (xã Tân Thạnh)
|
15,740
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
28,5
|
14,25
|
|
4
|
ĐH.84B
|
Bến
phà Vàm Giồng (xã Tân Thới)
|
ĐT.877B
(xã Tân Thới)
|
1,200
|
V
|
|
|
ĐH.15B
cũ
|
Toàn tuyến
|
|
|
28,5
|
14,25
|
|
5
|
ĐH.84C
|
Bến
phà Rạch Vách (xã Tân Phú)
|
ĐT.877B
(xã Tân Phú)
|
0,420
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
22,0
|
11,0
|
|
6
|
ĐH.84D
|
ĐT.877B
(xã Tân Phú)
|
ĐH.83C
(xã Tân Thạnh)
|
1,650
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
28,5
|
14,25
|
|
7
|
ĐH.85
|
Bến phà Phú Đông - Phước Trung (xã Phú Đông)
|
ĐT.877B
(xã Phú Đông)
|
2,980
|
V
|
|
|
ĐH.07
cũ
|
Đoạn đầu tuyến:
từ Bến phà Phú Đông - Phước Trung đến cầu Ván
|
0,900
|
|
55,0
|
T:
25,0
P:
30,0
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
Đoạn cuối tuyến: từ cầu Ván đến
ĐT.877B
|
2,080
|
|
28,5
|
14,25
|
|
8
|
ĐH.85B
|
ĐT.877B
(xã Phú Đông)
|
Bến
phà Bình Tân - Cửa Đại
(xã Phú Đông)
|
1,728
|
V
|
|
|
|
Đoạn từ ĐT.877B đến ĐH.83B (đường đê)
|
1,200
|
|
28,5
|
14,25
|
|
Đoạn mở rộng đường đê
|
0,348
|
|
55,0
|
T:
30,0
P:
25,0
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
Đoạn vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại
|
0,180
|
|
28,5
|
14,25
|
|
9
|
ĐH.85C
|
ĐH.83D
(Đường đê 3, xã Phú Đông)
|
ĐH.85B
(xã Phú Đông)
|
5,340
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
55,0
|
T:
25,0
P:
30,0
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
10
|
ĐH.85D
|
Sông
Cửa Tiểu (ấp Pháo Đài, xã Phú Tân)
|
ĐT.877B
(ấp Pháo Đài, xã Phú Tân)
|
3,390
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
28,5
|
14,25
|
|
IX
|
THÀNH PHỐ MỸ THO
|
23
tuyến
|
52,977
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.86
|
QL.50
(xã Tân Mỹ Chánh)
|
Sông
Tiền (xã Tân Mỹ Chánh)
|
0,650
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
20,0
|
10,0
|
|
2
|
ĐH.86B
|
QL.50
(xã Tân Mỹ Chánh)
|
Đường
Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh)
|
1,600
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
17,0
|
8,5
|
|
3
|
ĐH.86C
|
QL.50
(xã Tân Mỹ Chánh)
|
Đường
Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh)
|
1,850
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
17,0
|
8,5
|
|
4
|
ĐH.86D
|
QL.50
(xã Tân Mỹ Chánh)
|
Sông
Tiền (xã Tân Mỹ Chánh)
|
0,600
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
20,0
|
10,0
|
|
5
|
ĐH.87
|
ĐT.879B,
cầu Gò Cát (Phường 9)
|
Đường
Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh)
|
2,800
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
17,0
|
8,5
|
|
6
|
ĐH.87B
|
Cầu
Bình Phong (xã Tân Mỹ Chánh)
|
Đường
Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh)
|
2,100
|
VI
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
16,0
|
8,0
|
|
7
|
ĐH.87C
|
QL.50
(Phường 9)
|
Đường
Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh)
|
2,900
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
16,0
|
8,0
|
|
8
|
ĐH.88
|
ĐT.879B
(xã Mỹ Phong)
|
Giáp
ranh huyện Chợ Gạo (xã Mỹ Phong)
|
1300
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
17,0
|
8,5
|
|
9
|
ĐH.89
|
ĐT.879
(xã Mỹ Phong)
|
Giáp
ranh huyện Chợ Gạo (xã Tân Mỹ Chánh)
|
4,697
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
15,0
|
7,5
|
|
10
|
ĐH.90
|
Đường
Mỹ Phong (xã Mỹ Phong)
|
Giáp
ranh huyện Chợ Gạo (xã Mỹ Phong)
|
3,750
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
15,0
|
7,5
|
|
11
|
ĐH.90B
|
ĐT.879B
(xã Mỹ Phong)
|
Đường
Kênh Nổi (xã Mỹ Phong)
|
1,350
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
15,0
|
7,5
|
|
12
|
ĐH.90C
|
ĐT.879B
(xã Mỹ Phong)
|
Ranh
ấp Mỹ Lương (xã Mỹ Phong)
|
1,900
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
15,0
|
7,5
|
|
13
|
ĐH.90D
|
Đường
Lộ Me (xã Mỹ Phong)
|
Ranh
ấp Mỹ Hưng (xã Mỹ Phong)
|
2,000
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
15,0
|
7,5
|
|
14
|
ĐH.90E
|
ĐT.879B
(xã Mỹ Phong)
|
ĐT.879
(xã Mỹ Phong)
|
4,650
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
15,0
|
7,5
|
|
15
|
ĐH.91
|
Kênh
Ngang 1 (xã Mỹ Phong)
|
Rạch
Gò Cát (xã Mỹ Phong)
|
2,200
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
15,0
|
7,5
|
|
16
|
ĐH.92
|
QL.1
(Phường 10)
|
Đường Nguyễn Minh Đường (xã Đạo Thạnh)
|
3,300
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
17,0
|
8,5
|
|
17
|
ĐH.92B
|
Đường
xã Đạo Thạnh
|
Bia
Thành Đội (xã Đạo Thạnh)
|
1,200
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
12,0
|
6,0
|
|
18
|
ĐH.92D
|
Cầu Đạo Thạnh (xã Đạo Thạnh)
|
QL.50
(xã Đạo Thạnh)
|
1,050
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
20,0
|
10,0
|
|
19
|
ĐH.92E
|
ĐH.92
(xã Đạo Thạnh)
|
Sông
Bảo Định (xã Đạo Thạnh)
|
1,100
|
VI
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
17,0
|
8,5
|
|
20
|
ĐH.93
|
QL.1
(Phường 10 - xã Trung An)
|
Đường
Trần Văn Hiền (xã Trung An)
|
1,650
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
28,0
|
14,0
|
|
21
|
ĐH.94
|
ĐT.870B
(xã Trung An)
|
Rạch
Cái Ngang (xã Trung An)
|
1,500
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
18,0
|
9,0
|
|
22
|
ĐH.94C
|
Ấp Thới Thạnh (xã Thới Sơn)
|
Ấp Thới Bình
(xã Thới Sơn)
|
7,600
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
16,0
|
8,0
|
|
23
|
ĐH.95
|
Đường
Trần Văn Hiển (xã Trung An)
|
Đường Nguyễn Công Bình (xã Trung An)
|
1,230
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
28,0
|
14,0
|
|
X
|
THỊ XÃ GÒ CÔNG
|
16
tuyến
|
79,725
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.14
|
Cầu
Bình Thành, ĐT.873 (xã Bình Xuân)
|
Đường đê, Bến đò Cả Nhồi cũ (xã Bình Xuân)
|
2,065
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
2
|
ĐH.15
|
ĐT.862,
Đường Trần Công Tường (xã Long Hòa)
|
Giáp
ranh H.Gò Công Tây (xã Long Hòa)
|
1,700
|
IV
|
|
|
ĐH.07
cũ
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
3
|
ĐH.19
|
ĐT.862
(xã Long Hòa)
|
Cầu
Lợi An (xã Long Hòa)
|
1,650
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
27,5
|
13,75
|
|
4
|
ĐH.96
|
ĐT.862,
Đường Trần Công Tường (Phường 5)
|
Cầu
Tân Cương (xã Long Hòa)
|
1,660
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
17,0
|
8,5
|
QH
phân khu thị xã Gò Công
|
5
|
ĐH.96B
|
ĐT.862,
Đ.Thủ Khoa Huân (Phường 5 - xã Long Hòa)
|
ĐH.19, Đường Việt Hùng (xã Long Hòa)
|
1,830
|
VI
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
16,5
|
8,25
|
|
6
|
ĐH.97
|
ĐT.871C (xã Long Thuận)
|
QL.50,
Đường Hồ Biểu Chánh (xã Long Hưng)
|
7,490
|
VI
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
16,5
|
8,25
|
|
7
|
ĐH.97B
|
Đường
Từ Dũ (xã Long Hưng)
|
ĐT.871,
Đường Mạc Văn Thành (xã Long Hưng)
|
2,120
|
VI
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
16,5
|
8,25
|
|
8
|
ĐH.98
|
ĐT.873
(xã Long Chánh)
|
ĐT.873B
(xã Long Chánh)
|
1,800
|
VI
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
16,5
|
8,25
|
|
9
|
ĐH.98B
|
Đường
Đồng Khởi (Phường 4)
|
ĐT.873B,
Đường Phùng Thanh Vân (xã Long Chánh)
|
3,080
|
VI
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
16,5
|
8,25
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ đường Đồng Khởi đến kênh Năm Cơ
|
0,190
|
|
6,0
|
3,0
|
|
10
|
ĐH.98C
|
ĐT.873B
(xã Long Chánh)
|
ĐH.98B
(xã Long Chánh)
|
1,410
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
21,0
|
10,5
|
QH
chung thị xã Gò Công
|
11
|
ĐH.98D
|
ĐT.873B
(xã Long Chánh)
|
ĐT.873
(xã Long Chánh)
|
2,740
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m
PĐ:
25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
12
|
ĐH.99
|
ĐT.873 (xã Bình Xuân)
|
Đường
đê (xã Bình Xuân)
|
2,950
|
VI
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
16,5
|
8,25
|
|
13
|
ĐH.99B
|
Cống
Vàm Tháp, giáp H.Gò Công Đông (xã Tân Trung)
|
ĐT.873B
(xã Tân Trung)
|
33,360
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m
PĐ:
25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
14
|
ĐH.99C
|
Cống
Rạch Sâu, giáp H.Gò Công Tây (xã Bình Xuân)
|
ĐT.873
(xã Bình Xuân)
|
12,330
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
|
PS:
20m
PĐ:
25m
|
Hành
lang theo Luật Đê điều
|
15
|
ĐH.99D
|
ĐT.873B
(xã Tân Trung)
|
Đường đê (xã Tân Trung)
|
0,650
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
16
|
ĐH.99E
|
QL.50
(xã Tân Trung)
|
Cầu
Vàm Tháp (xã Tân Trung)
|
2,890
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
29,5
|
14,75
|
QH
chung thị xã Gò Công
|
XI
|
THỊ XÃ CAI LẬY
|
14
tuyến
|
67,730
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.51
|
Giáp
ranh H.Châu Thành (xã Nhị Quý)
|
ĐH.54
(xã Phú Quý)
|
3,650
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
2
|
ĐH.52
|
ĐT.874
(xã Tân Phú)
|
ĐH.53
(xã Tân Hội)
|
3,850
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
3
|
ĐH.53
|
QL.1
(phường Nhị Mỹ)
|
ĐH.59,
Đường Sông Cũ (xã Mỹ
Hạnh Đông)
|
7,200
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.1 đến cầu Tân Hội
|
1,403
|
|
22,0
|
11,0
|
|
4
|
ĐH.54
|
Cầu
Ba Dép, hết ranh phường Nhị Mỹ (xã Phú Quý)
|
Hết ranh xã Phú Quý
|
3,500
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
5
|
ĐH.54B
|
Đường Hà Tôn Hiến (ranh phường 5, TX.Cai Lậy)
|
Hết ranh xã Thanh Hòa
|
4,200
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
6
|
ĐH.54C
|
Đường
Nguyễn Công Bằng (ranh phường 2, TX.Cai Lậy)
|
Hết
ranh xã Thanh Hòa
|
3,900
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
7
|
ĐH.57B
|
Cầu
Vĩ, ĐH.53 (xã Tân Hội)
|
Hết ranh xã Tân Bình
|
6,970
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ cầu Tân Bình
(ĐT.868) đến cầu Kênh Tổng
|
1,050
|
|
22,0
|
11,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.868 đến
cầu Kênh Nổi (nhà Tám Lưu)
|
0,150
|
|
22,0
|
11,0
|
|
8
|
ĐH.58
|
ĐT.868,
cầu Kênh 12 (xã Mỹ Hạnh Trung)
|
K.Tháp
Mười số 2 (K.Nguyễn
Văn Tiếp) (xã Mỹ Phước Tây)
|
4,300
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
9
|
ĐH.58B
|
Kênh
Láng Cò (Phường 3)
|
K.Tháp
Mười số 2 (K.Nguyễn Văn Tiếp)
(xã Mỹ Phước Tây)
|
6,320
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
10
|
ĐH.59
|
Cầu
Kênh Xáng Ngang, ĐH.58 (xã Mỹ Hạnh Trung)
|
Giáp
ranh H.Tân Phước (xã Mỹ Hạnh Đông)
|
6,974
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài
vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ đường Mỹ Phước Tây (ĐM.58) đến cầu Thanh Niên xã
Mỹ Hạnh Đông
|
6,000
|
|
22,0
|
11,0
|
|
11
|
ĐH.59B
|
Giáp
ranh huyện Tân Phước (xã Mỹ Hạnh Đông)
|
Kênh
12, ĐT.868 (xã Mỹ Phước Tây)
|
9,200
|
V
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
26,5
|
13,25
|
|
12
|
ĐH.60
|
ĐT.868,
cầu Thanh Niên (xã Long Khánh)
|
Giáp
ranh huyện Cai Lậy (xã Long Khánh)
|
3,150
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư (bên trái tuyến): từ ĐT.868 (cầu Thanh Niên) đến cầu
Thanh Niên - Long Khánh
|
1,840
|
|
22,0
|
11,0
|
|
13
|
ĐH.61
|
ĐT.868 (xã Long Khánh)
|
Trụ
sở ấp Mỹ Vĩnh (xã Long Khánh)
|
1,816
|
IV
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
14
|
ĐH.63
|
Cầu
Trừ Văn Thố (Phường 2)
|
Giáp
ranh huyện Cai Lậy (xã Thanh Hòa)
|
2,700
|
IV
|
|
|
|
Tuyến ngoài
vùng dân cư
|
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ cầu Trừ Văn Thố đến cầu
Kênh Mới xã Thanh Hòa
|
2,100
|
|
22,0
|
11,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: các chữ viết tắt trong
cột 8 (từ tim đường ra mỗi bên) là:
- PS: phía sông (tính từ
chân đê)
- PĐ: phía đồng (tính từ chân đê)
- T: từ tim đường ra bên trái (theo hướng tuyến từ điểm đầu đến
điểm cuối).
- P: từ tim đường ra bên phải (theo hướng tuyến từ điểm đầu đến điểm cuối).
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
2.938
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|