ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3450/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 25 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI HUYỆN PHƯỚC SƠN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết
định số 425/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam giao nhiệm vụ lập
quy hoạch phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2006-2015 của các huyện, thị
xã trên địa bàn tỉnh;
Xét hồ sơ
báo cáo quy hoạch kèm Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 10/8/2011 của UBND huyện Phước
Sơn về việc đề nghị thẩm định phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải huyện Phước
Sơn đến năm 2020;
Theo Công
văn số 913/UBND -KTN ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam; Công văn số
863/SGTVT- QLGT ngày 20/9/2010 của Sở Giao thông - Vận tải; Công văn số
208/SKHĐT-VP ngày 09/5/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư và đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 424/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch định hướng phát triển ngành giao thông vận tải huyện Phước Sơn
giai đoạn đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
Quy hoạch:
- Giao thông vận
tải có vai trò, vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của
địa phương; đầu tư phát triển giao thông vận tải phải được tập trung, ưu tiên
và đi trước một bước, đảm bảo tốc độ phát triển nhanh, bền vững làm tiền đề
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn và bảo đảm phòng
tránh, giảm nhẹ thiệt hại thiên tai, bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh chính
trị trật tự án toàn xã hội.
- Phát triển
giao thông vận tải đường bộ một cách thống nhất, đồng bộ, đảm bảo tính liên
hoàn giữa các phương thức, loại hình giao thông vận tải với định hướng ưu tiên
tập trung phát triển hệ thống mạng lưới giao thông đường bộ của địa phương gắn
kết chặt chẽ giữa các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường nội thị và
với mạng lưới đường bộ Quốc gia trên địa bàn.
- Coi trọng
công tác bảo dưỡng, bảo trì, đảm bảo khai thác hiệu quả, bền vững cơ sở hạ tầng
giao thông hiện có. Đồng thời đẩy mạnh việc nâng cấp và xây dựng mới các công
trình cơ sở hạ tầng giao thông có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược xoá đói
giảm nghèo và phục vụ an ninh quốc phòng của huyện.
- Định hướng
phát triển và xây dựng các công trình giao thông phải được gắn kết chặt chẽ,
phù hợp với định hướng phát triển các ngành kinh tế - xã hội chung của huyện,
vùng và cũng như của tỉnh.
- Đa dạng hoá
các nguồn vốn đầu tư, các hình thức đầu tư, huy động tối đa mọi nguồn lực cho
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. Tập trung đầu tư các công trình
giao thông có trọng điểm, phù hợp quy hoạch, khả năng đáp ứng của các nguồn vốn
đầu tư, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, tránh đầu tư dàn trải,
kéo dài. Đồng thời xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia vào các hoạt đầu tư phát triển giao thông vận tải
trên địa bàn.
- Định hướng và
có kế hoạch bố trí quỹ đất hợp lý đảm bảo các mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông và hành lang an toàn giao thông. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phải được sự thống nhất và phối hợp
thực hiện đồng bộ, chặt chẽ giữa các cấp các ngành, các địa phương.
2. Định hướng
phát triển giao thông vận tải huyện Phước Sơn giai đoạn đến năm 2020:
a) Mục tiêu tổng
quát: Đến năm 2020 trên địa bàn huyện Phước Sơn có hệ thống mạng lưới
giao thông hợp lý, liên hoàn, phát triển ổn định, bền vững, có sự đa dạng về
phương thức, loại hình giao thông vận tải; đáp ứng được về cơ bản nhu cầu
giao thông vận tải, vận chuyển hàng hóa, hành khách; thuận lợi giao lưu kinh
tế, giao thương hàng hóa giữa các địa phương trong huyện và với các vùng, địa
phương lân cận. Các tuyến giao thông huyện, giao thông đô thị, giao thông
liên xã và hệ thống mạng lưới giao thông nông thôn được xây dựng, nâng cấp,
mở rộng đạt tiêu chuẩn.
b) Các mục tiêu
và nhiệm vụ cụ thể:
* Giao thông đường
bộ:
- Các tuyến đường
trục chính và giao thông đối ngoại:
+ Đường Hồ
Chí Minh (đoạn qua huyện Phước Sơn): 64km, tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt
đường rộng 6m, nền đường rộng 9m. Đoạn qua thị trấn Khâm Đức theo qui
mô đường đô thị đạt cấp III đường đô thị, quy mô mặt đường: 2 x
7,5m=15m, dải phân cách: 01m, vỉa hè: 2 x 3,25m =6,5m.
+ Đường Quốc
lộ 14E (đoạn qua huyện Phước Sơn): 27km, tiêu chuẩn đường cấp IV, nền
đường rộng 7m, mặt đường rộng 5,5m; điều chỉnh hướng tuyến một số đoạn
tránh thủy điện Đắk Mi 4. Đoạn Hà Lam - Khâm Đức: đạt tiêu chuẩn đường
cấp III (vùng đồng bằng và đồi) vào năm 2020, bề rộng nền đường 12 -
15m.
+ Đường Phước
Thành (Phước Sơn) - Trà Leng (Trà My): 46km, đến năm 2020 xây dựng hoàn chỉnh
đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.
- Đường
huyện: 11 tuyến, tổng chiều dài 158km, đến năm 2020 xây dựng, nâng cấp mở
rộng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp V, cấp VI miền núi theo tiêu chuẩn
TCVN4054-2005.
+ Tuyến đường
Phước Đức - Phước Thành (ĐH1): 40 km, đến cuối năm 2011 xây dựng hoàn
thành xây dựng 15km đầu tuyến với quy mô nền đường rộng 6 - 7m, mặt đường
thảm bê tông nhựa rộng 5m và các công trình cầu: Nước Xa, Nước Chè, Nước Mỹ với
tải trọng thiết kế H30. Đến năm 2015, xây dựng hoàn thành 25km còn lại đạt 100%
tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi, nền đường rộng 6 - 7m, mặt đường thảm
nhựa hoặc bê tông xi măng rộng 3,5 - 5m, tải trọng thiết kế H13-H18.
+ Giai đoạn đến
năm 2015 xây dựng, nâng cấp mở rộng các tuyến đường huyện (ĐH2.PS - ĐH5.PS)
đạt tiêu chuẩn đường giao thông cấp VI miền núi, nền đường rộng 6 - 7m,
tỷ lệ 100% mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng rộng 3,5 - 5m, tải trọng
thiết kế H13-H30.
. Tuyến Phước
Thành - Phước Lộc (ĐH2): 10 km.
. Tuyến Phước
Chánh - Phước Công (ĐH3): 07 km.
. Tuyến Phước
Lộc - Phước Công (ĐH4): 12 km.
. Tuyến Phước
Mỹ - Phước Công (ĐH5): 07 km.
+ Giai đoạn đến
năm 2020 xây dựng, nâng cấp mở rộng các tuyến đường huyện (ĐH6.PS - ĐH11.PS)
đạt tiêu chuẩn đường giao thông cấp VI miền núi, nền đường rộng 6 - 7m,
đạt tỷ lệ 50%-100% mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng rộng 3,5 -
5m, tải trọng thiết kế H13-H30.
. Tuyến Phước
Năng – Thôn 1, xã Phước Chánh (ĐH6.PS): 05 km.
. Tuyến Phước
Hiệp - Phước Kim (ĐH7.PS): 30km.
. Tuyến đường
N1 Phước Xuân - xã Phước Hoà (ĐH8.PS): 12km.
. Tuyến đường
N2 Phước Xuân - xã Phước Hoà (ĐH9.PS): 03km, điểm đầu tại Km70+200 QL 14E.
. Tuyến Thôn 5,
Phước Hòa - thôn Trà Văn A, Phước Kim (ĐH10):10 km, điểm đầu tuyến Km75+30,
nhánh rẽ tại đầu tuyến Km80+630 trên Quốc lộ 14E.
. Tuyến Thôn 4
xã Phước Đức đi của khẩu Đăk Ốc (ĐH11.PS): 42km (đoạn qua địa bàn huyện Phước
Sơn: 22 km).
Đến năm 2020,
mạng lưới giao thông đường bộ do huyện quản lý cơ bản đảm bảo kết nối liên
hoàn và thông suốt từ trung tâm huyện (thị trấn Khâm Đức) với các xã trên
toàn huyện (nhất là các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa).
- Hệ thống mạng
lưới đường xã: 89,4km xây dựng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thông cấp
VI miền núi theo TCVN 4054-2005 giao thông nông thôn loại A theo TCVN210-92,
quy hoạch chỉ giới đường đỏ nền đường 5m - 9m.
+ Xã Phước
Lộc: 04 tuyến đường với tổng chiều dài 14,4km.
+ Xã Phước
Thành: 04 tuyến đường với tổng chiều dài 6,3km
+ Xã Phước
Kim: 03 tuyến đường với tổng chiều dài 5km
+ Xã Phước
Công: 03 tuyến đường với tổng chiều dài 3,4km
+ Xã Phước
Chánh: 03 tuyến đường với tổng chiều dài 1,65km
+Xã Phước
Mỹ: 03 tuyến đường với tổng chiều dài 2,05km
+ Xã Phước
Năng: 03 tuyến đường với tổng chiều dài 3,7km
+ Xã Phước
Đức: 04 tuyến đường với tổng chiều dài 27,9km
+ Xã Phước
Xuân: 02 tuyến đường với tổng chiều dài 1,9km
+ Xã Phước
Hiệp: 05 tuyến đường với tổng chiều 23,5km
+ Xã Phước
Hoà: 04 tuyến đường với tổng chiều 2,82km
- Hệ thống mạng
lưới đường đô thị: Xây dựng hệ thống đường đô thị đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường
đô thị theo TCVN 104: 2007, với quy mô mặt cắt theo quy hoạch xây dựng thị trấn
Khâm Đức được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổng chiều dài đường đô thị theo quy
hoạch (nội thị Khâm Đức): 45km (trong đó nâng cấp mở rộng 15,4 km).
- Đường du lịch:
03 tuyến, tổng chiều dài 30,1km, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp IV, cấp
V (TCVN 4054: 2005 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế), chỉ giới đường đỏ từ 9 –
15m ( mặt đường=5 - 7m, lề đường= 2 - 4m, hành lang an toàn giao thông= 4m
- Định hướng dự
kiến xây dựng các điểm đấu nối và giao cắt với đường Hồ Chí Minh và Quốc Lộ
14E: Trước khi tiến hành xây dựng các điểm đấu nối và giao cắt phải được sự thống
nhất của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định về quy mô thiết
kế, hình thức đầu nối và giao cắt.
+ Dự kiến các
điểm đấu nối và giao cắt với đường Hồ Chí Minh: 99 điểm trên địa bàn xã Phước
Xuân (09 điểm), thị Trấn Khâm Đức (47 điểm), xã Phước Đức (11 điểm), xã Phước
Năng (9 điểm), xã Phước Mỹ (23 điểm).
+ Dự kiến các
điểm đấu nối và giao cắt với Quốc Lộ 14E: 57 điểm trên địa bàn xã Phước Hiệp,
Phước Hoà.
* Hệ thống bến
xe và các điểm dừng xe trên đường Hồ Chí Minh:
- Hệ thống bến
xe:
+ Bến xe trung
tâm huyện: Xây dựng nâng cấp bến xe khách trung tâm huyện theo các tiêu chuẩn về
lưu lượng xe, lưu lượng khách, cơ sở vật chất, dịch vụ… đạt bến xe loại 4 theo
Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/1/2005. Giai đoạn 2011-2015, xây dựng Bến
xe Khâm Đức, địa điểm tại khối 7 Khâm Đức, diện tích 4.200m2, giai đoạn
2016-2020 quy hoạch xây dựng Bến xe trung tâm huyện Phước Sơn, địa điểm tại khối
1 Khâm Đức, diện tích 20.000m2.
+ Bến xe xã:
Xây dựng nâng cấp bến xe tại một số xã và trung tâm cụm xã theo tiêu chuẩn khai
thác sử dụng đạt tiêu chuẩn bến loại 6 theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày
10/1/2005.
- Điểm dừng xe
trên đường Hồ Chí Minh: Xây dựng 02 điểm dừng chân, với quy mô cơ sở vật chất,
các dịch vụ hậu cần đảm bảo phục vụ 50 -100 xe ô tô các loại và người theo
xe.
+ Điểm 1:
5.000m2, tại Thôn Lao Đu, xã Phước Xuân (Thác Nước), thuộc lý trình Km
1359+200 - Km1359+700 của đường Hồ Chí Minh,
+ Điểm 2:
10.000m2, tại Thôn 5, xã Phước Đức, thuộc lý trình Km 1382+400 – Km
1382+900 của đường Hồ Chí Minh.
* Định hướng
phát triển ngành cơ khí giao thông vận tải trên địa bàn:
- Xây dựng,
phát triển và nâng cấp mở rộng 01 xưởng sửa chữa và đại tu ô tô tại thị
trấn Khâm Đức.
- Xây dựng,
phát triển 02 xưởng sửa chữa ô tô tại 02 điểm dừng trên đường Hồ Chí
Minh.
* Định hướng
phát triển giao thông đường thuỷ: Thực hiện theo Quy hoạch chi tiết giao thông
đường sông của tỉnh Quảng Nam được duyệt; bổ sung xây dựng và phát triển mạng
lưới bến thuyền tại các hồ chứa (nhà máy thủy điện: Đak Mi 4, Đak Mi 3): 04 bến.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
- UBND huyện
Phước Sơn phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải và các ngành, đơn vị có liên
quan căn cứ Quy hoạch định hướng phát triển ngành giao thông vận tải huyện Phước
Sơn giai đoạn đến năm 2020 được duyệt triển khai thực hiện và quản lý thực hiện
quy hoạch theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Sở Kế hoạch
& Đầu tư, Sở Tài chính -Vật giá phối hợp với các ngành chức năng theo dõi
giám sát quá trình xây dựng kế hoạch, chương trình đầu tư, thực hiện các dự án
theo quy hoạch và phối hợp với UBND huyện Phước Sơn xúc tiến nguồn vốn, cân đối,
bố trí các nguồn vốn để thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Giao
thông - Vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Nam, Chủ tịch UBND huyện
Phước Sơn và Thủ trưởng các ngành, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. HĐND, TT. UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, KTN, KTTH
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|