BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3384/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SÂN BAY THANH HÓA - GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/QH12;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai
thác Cảng hàng không, Sân bay;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch phát triển GTVT Hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 981/QĐ-BGTVT ngày 16/4/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc
cho phép lập Quy hoạch Sân bay Thanh Hóa - Giai đoạn đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1485/QĐ-BGTVT ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc
phê duyệt Đề cương và dự toán công tác khảo sát, lập Quy hoạch Sân bay Thanh
Hóa;
Căn cứ các văn bản: số 1349/BXD-KTQH ngày 20/7/2010 của Bộ XD; số 1618/BNN-KH
ngày 02/6/2010 của Bộ NN và PTNT; số 2101/BTNMT-KH ngày 10/6/2010 của Bộ
TN&MT; số 3861/BKH-KCHT&ĐT ngày 9/6/2010 của Bộ KH&ĐT; số
4558/BQP-TM ngày 05/8/2010, số 6638/BQP-TM ngày 05/11/2010 của Bộ Quốc phòng; số
1186/BTL-TM ngày 26/5/2010 của Quân chủng PKKQ; số 7893/BTC-ĐT ngày 17/6/2010 của
Bộ TC, đóng góp ý kiến cho hồ sơ Quy hoạch Sân bay Thanh Hóa - Giai đoạn đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét Hồ sơ và Tờ trình số 1112/CHK-BQLDA ngày 13/4/2010 của Cục Hàng không Việt
Nam xin phê duyệt Quy hoạch Sân bay Thanh Hóa - Giai đoạn đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030;
Xét Báo cáo kết quả thẩm định đồ án Qui hoạch của Hội đồng thẩm định Bộ GTVT
ngày 14/9/2010;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch Sân bay Thanh Hóa -
Giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch Sân bay Thanh Hóa -
Giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2.
Địa điểm: Xã Hải Ninh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
3.
Các nội dung quy hoạch:
3.1. Cấp sân
bay:
- Giai đoạn đến
năm 2020: Sân bay dân dụng cấp 3C
- Giai đoạn định
hướng sau năm 2020: Sân bay dân dụng cấp 4C
(Theo mã chuẩn của
Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
3.2. Vai trò,
chức năng trong mạng cảng hàng không, sân bay: Là sân bay nội địa, khai
thác bay taxi, bay hàng không chung, bay phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn… Có
thể phát triển bay khai thác thường lệ khi có thị trường.
3.3. Tính chất
sử dụng: Là sân bay dân dụng. Có bố trí khu đất dự trữ cho quân sự để sử dụng
khi có nhu cầu.
- Giai đoạn đến
năm 2020: Khai thác máy bay ATR 72, F70 hoặc tương đương.
- Giai đoạn sau
năm 2020: Khai thác máy bay A321 hoặc tương đương.
3.4. Phương
án mặt bằng tổng thể: Chọn phương án 1 trong Hồ sơ.
3.5. Quy hoạch
khu bay:
- Đường cất hạ
cánh (CHC):
+ Giai đoạn
2020: Gồm 01 đường CHC hướng 18-36 đảm bảo khai thác máy bay ATR72, F70 hoặc
tương đương.
+ Giai đoạn sau
2020: Nâng cấp, kéo dài đường CHC đảm bảo khai thác máy bay A321 và tương
đương.
- Hệ thống đường
lăn:
+ Giai đoạn đến
2020: Gồm 1 đường lăn nối vào sân đỗ
+ Giai đoạn sau
2020: Gồm 1 đường lăn song và 4 đường lăn nối.
- Hệ thống sân đỗ
máy bay:
+ Giai đoạn đến
2020: Đáp ứng 3 vị trí đỗ máy bay ATR72, F70.
+ Giai đoạn sau
2020: Đáp ứng 5 vị trí đỗ máy bay A321 và 01 sân đỗ máy bay trực thăng.
3.6. Quy hoạch
khu hàng không dân dụng:
- Khu nhà ga
hành khách:
+ Giai đoạn đến
2020: Nhà ga 1 cao trình, công suất 200 HK/GCĐ.
+ Giai đoạn sau
2020: Tổng công suất nhà ga 400 HK/GCĐ.
- Nhà ga hàng
hóa:
+ Giai đoạn đến
2020: Hàng hóa được xử lý trong nhà ga hành khách, công suất 10.000 tấn hàng
hóa/năm.
+ Giai đoạn sau
2020: Xây dựng nhà ga công suất 20.000 tấn hàng hóa/năm.
- Nhà làm việc
và điều hành sân bay:
+ Giai đoạn đến
năm 2020: Diện tích 300m2 (1 tầng).
+ Giai đoạn sau
năm 2020: Diện tích 750m2 (2 tầng).
- Nhà làm việc Cảng
vụ Hàng không: Diện tích 200m2.
3.7. Quy hoạch
khu phục vụ kỹ thuật:
- Vườn khí tượng:
Diện tích 256m2.
- Nhà xe ngoại
trường:
+ Giai đoạn đến
2020: Gồm 400m2 nhà trạm và 600m2 sân bãi.
+ Giai đoạn sau
2020: Gồm 910m2 nhà trạm và 1.000m2 sân bãi.
- Trạm cứu nguy,
cứu hỏa:
+ Giai đoạn đến
2020: Cấp 6 (theo ICAO);
+ Giai đoạn sau
2020: Cấp 7 (theo ICAO).
- Khu cấp nhiên
liệu: Bố trí khu đất dự phòng để xây dựng khi có nhu cầu.
- Hệ thống cấp
điện:
+ Giai đoạn đến
2020: Trạm điện công suất 650 KVA.
+ Giai đoạn sau
2020: Tổng công suất đạt 1.400 KVA.
- Hệ thống cấp
nước:
+ Giai đoạn đến
2020: Trạm xử lý nước công suất 120m3/ngày đêm.
+ Giai đoạn sau
2020: Tổng công suất đạt 250m3/ngày đêm.
- Hệ thống thoát
nước: Xây dựng đê chắn sóng nối liền với hệ thống đê chắn sóng hiện có của Tỉnh.
Nước mặt thoát bằng hệ thống mương hở và kanevo, nước thải sinh hoạt thoát vào
hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống tường
rào bảo vệ: Bao quanh sân bay.
3.8. Quy hoạch
khu quản lý, điều hành sân bay: Xây dựng Trung tâm điều hành bay kết hợp với
đài chỉ huy, đài VOR/DME.
3.9. Quy hoạch
giao thông:
- Đường trục vào
Cảng: Chiều dài 600m, mặt cắt ngang 15m.
- Đường nội bộ:
+ Giai đoạn đến
2020: Tổng chiều dài 1.523m, mặt cắt ngang 7,5m.
+ Giai đoạn sau
2020: Tổng chiều dài 2.407m, mặt cắt ngang 7,5m.
- Đường công vụ
bảo vệ khu bay: Đồng bộ với hệ thống tường rào
- Sân đỗ ôtô:
+ Giai đoạn đến
2020: Diện tích 10.000m2.
+ Giai đoạn sau
2020: Diện tích 20.000m2.
3.10. Quy hoạch
sử dụng đất:
- Giai đoạn đến
2020: 107,0 ha.
- Giai đoạn sau
2020: 177,0 ha.
3.11. Nhu cầu
vốn đầu tư: 2.614.004.000.000 đồng.
Trong đó:
- Giai đoạn đến
2020: 840.902.000.000 đồng.
- Giai đoạn sau
2020: 1.773.102.000.000 đồng.
3.12. Nguồn vốn
và phương thức đầu tư: Huy động từ nhiều nguồn khác nhau như vốn ngân sách
Nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn hợp tác công tư, vốn tư nhân trong và ngoài nước,
vốn vay,… với phương thức đầu tư tùy theo tính chất mỗi dự án thành phần.
3.14. Các chỉ
tiêu đạt được của quy hoạch:
- Giai đoạn đến
năm 2020:
+ Cấp sân bay:
3C (theo phân cấp của ICAO).
+ Số vị trí đỗ:
3 vị trí (ATR72, F70).
+ Loại máy bay
tiếp nhận: ATR72, F70 và tương đương.
+ Lượng hành
khách giờ cao điểm: 200 HK/GCĐ (tương đương 250.000 HK/năm).
+ Lượng hàng
hóa: 10.000 tấn/năm.
+ Cấp cứu nguy,
cứu hỏa: Cấp 6.
+ Tiếp cận hạ
cánh: Thiết bị giản đơn.
- Giai đoạn định
hướng sau năm 2020:
+ Cấp sân bay:
4C.
+ Số vị trí đỗ:
5 vị trí (ART72, A321).
+ Loại máy bay
tiếp nhận: A320, A321 và tương đương.
+ Lượng hành
khách giờ cao điểm: 400 HK/GCĐ (tương đương 1.000.000 HK/năm).
+ Lượng hàng
hóa: 20.000 tấn/năm.
+ Cấp cứu nguy,
cứu hỏa: Cấp 7.
+ Tiếp cận hạ
cánh: Thiết bị giản đơn.
Điều 2. Cục Hàng
không Việt Nam tổ chức triển khai phù hợp quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông Vụ
trưởng Vụ KHĐT, Cục trưởng Cục HKVN và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Phạm Quý Tiêu;
- TT Trương Tấn Viên;
- Bộ Quốc phòng;
- UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Cục HKVN;
- TCT Cảng HKMB;
- Lưu VT, Vụ KHĐT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|