Stt
|
Vị trí
|
Sơ bộ tình
trạng tai nạn giao thông trong 12 tháng
|
Phương án xử lý sơ bộ
|
Dự kiến kinh phí xử lý
|
Ghi chú
|
Phân loại điểm
|
Số vụ
|
Số người chết
|
Số bị thương
|
Tình trạng, nguyên nhân tai nạn
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Điểm
đen TNGT
|
Điểm tiềm ẩn
|
Vốn trung ương
|
Vốn tỉnh
|
Vốn huyện
|
Kinh phí
|
GPMT (nếu có)
|
|
TỔNG CỘNG
|
57
|
98
|
|
|
|
|
|
387.000
|
247.000
|
54.600
|
9.000
|
76.400
|
|
A
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ XUẤT
|
55
|
94
|
|
|
|
|
|
372.000
|
238.000
|
50.000
|
9.000
|
75.000
|
|
I
|
QUỐC LỘ
|
43
|
46
|
|
|
|
|
|
287.000
|
238.000
|
0
|
0
|
49.000
|
|
1
|
Quốc lộ
1
|
14
|
11
|
|
|
|
|
|
78.000
|
64.000
|
0
|
0
|
14.000
|
|
-
|
Km301+200 -
Km301+550 QL 1, huyện Hà Trung
|
x
|
|
3
|
1
|
1
|
Là đoạn có
ngã tư giao nhau với Quốc lộ 217 và đường
ngang dân sinh và đường sắt, lưu lượng phương tiện tham gia
giao thông lớn, thường
xuyên xảy ra va chạm giao thông.
Hiện nay Bộ GTVT đang xây dựng cầu vượt. Lưu lượng người và phương tiện
tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn
|
Lắp đặt đèn
cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1. Bố trí vạch
sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống biển báo đầy đủ
|
400
|
400
|
|
|
|
Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020
|
-
|
Km302+820
QL 1, huyện Hà Trung
|
x
|
|
2
|
1
|
1
|
Đây là nút
giao ngã tư giữa QL 1 với đường vào khu dân cư, khu chợ
Đò Lèn (trái tuyến) và Cụm di tích cầu Đò Lèn (Phải tuyến). Tại
khu vực nút giao nhà dân sống
sát đường, nhiều cửa hàng kinh doanh buôn bán dọc hai bên nút giao. Nằm trong
khu vực đông dân cư của Thị trấn Đò Lèn, lưu
lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực
|
Lắp đặt đèn cảnh
báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1 và đường nhánh. Hạ thấp lưới
chống chói 2 đầu điểm mở GPC giữa. Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường
nhánh, bố trí hệ thống biển báo đầy đủ.
|
600
|
600
|
|
|
|
Đã có trong
KHBT QL 2019
|
-
|
Km307+550 QL 1
tại Quán Dốc, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
x
|
|
4
|
3
|
1
|
Nút giao giữa Đường tỉnh 526B, QL 1 và điểm giao
cắt với đường sắt Bắc Nam (tại Km158+00) có gác chắn, lưu
lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua nút lớn
|
Nghiên cứu
cải tạo, mở rộng nút giao, lắp hệ thống đèn tín hiệu
điều khiển giao thông
|
8.000
|
5.000
|
|
|
3.000
|
|
-
|
Km315+250
QL 1, xã Hoằng Quý, huyện Hoằng Hóa
|
x
|
|
2
|
3
|
6
|
Nút giao Ngã tư lệch,
giữa đường dân sinh vào làng với QL.1 (bên trái
có đường sắt Bắc - Nam chạy song song với QL.1). Đoạn tuyến
thẳng, dân cư đông đúc. Khoảng mở dải phân
cách giữa QL.1 tại nút rộng 21m. Các
phương tiện đi từ đường nhánh ra QL.1 bị hạn chế
tầm nhìn do nhà dân đông đúc xây dựng sát đường. Nguyên nhân:
do người điều khiển ô tô khi sang đường không chú ý quan sát. Lưu
lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn
|
Lắp đặt đèn cảnh
báo nháy vàng dạng cần vươn trên các nhánh của nút
giao. Tháo dỡ mỗi đầu khoảng mở dải phân
cách giữa 01 đốt dải phân cách giữa QL.1 để các
phương tiện khi rẽ xe ra, vào đường nhánh được thuận lợi hơn. Sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh.
Lắp biển STOP trên đường nhánh giao QL.1. Di dời biển báo hạn chế tốc độ
50Km/h từ vị trí hiện tại (phía Nam của nút giao Km315+400) đến vị trí mới
(phía Bắc của Nút giao tại Km315+200) Lắp đặt
biển báo 207 "giao nhau với đường không ưu tiên" vị trí gần
với nút giao hơn. Bổ sung biển cấm quay đầu xe trên QL.1 tại hai đầu vị trí mở dải phân cách giữa
|
500
|
500
|
|
|
3.000
|
Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020
|
-
|
Km323+800
QL.1, Hoằng Quang, Thành phố Thanh Hóa
|
x
|
|
6
|
|
6
|
Nút giao
ngay chân cầu Nguyệt Viên, tốc độ phương tiện lưu thông lớn
|
Nghiên cứu
phương án tổ chức giao thông hợp lý (đóng, dịch
chuyển GPC, bổ sung gờ giảm tốc,...)
|
300
|
300
|
|
|
|
|
-
|
Km325+450
QL.1. P.Đông Hải, Thành phố Thanh Hóa
|
x
|
|
8
|
1
|
5
|
Nút giao
vòng xuyến với Đại lộ Nam sông Mã, xe lưu thông
trên làn chính QL.1 (đại lộ Nguyễn Hoàng) chuyển hướng
rẽ phải về Sầm Sơn bị xung đột với xe lưu thông trên làn phụ
|
Rà soát,
nghiên cứu điều chỉnh phương án tổ chức giao thông hợp lý để hạn chế xung đột trong nút (điều chỉnh
bằng vạch sơn kênh hóa, gờ giảm tốc, biển báo,… hoặc điều chỉnh dải phân cách
nếu cần)
|
300
|
300
|
|
|
|
|
-
|
Km325+570
QL.1 tuyến tránh Tp Thanh Hóa, P. Đông Hải, Thành phố
Thanh Hóa
|
x
|
|
14
|
2
|
8
|
Nút giao ngã tư gồm
4 nhánh giao (Big C), tổ chức giao thông theo vòng xuyến, bề rộng mặt đường
xung quanh đảo 12m được bố trí 03 làn xe hỗn hợp, mật độ người và phương tiện thông qua nút lớn,
thường xảy ra nhiều vụ va
chạm, tai nạn giao thông.
|
Cải tạo, mở rộng mặt
đường trong nút và các nhánh rẽ, chỉnh trang hệ thống ATGT, tách làn rẽ phải,
tổ chức giao thông hợp lý.
|
50.000
|
40.000
|
|
|
10.000
|
Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Bộ GTVT,
Tổng cục ĐBVN
|
-
|
Km330+140 QL.1 tuyến
tránh Tp Thanh Hóa, P. Quảng Thành, Thành phố Thanh Hóa
|
x
|
|
10
|
2
|
8
|
Ngã tư nút
giao với đường Voi - Sầm Sơn, mật độ
người và phương tiện tham gia giao thông lớn, khi đèn tín hiệu giao thông bị
mất điện hoặc hư hỏng thường xảy ra TNGT
|
Rà soát, đánh giá phương
án tổ chức giao thông theo tín hiệu đèn,
nghiên cứu phương án tổ chức giao thông khác phù
hợp hơn khi cần
thiết (đảo vòng xuyến,...)
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
-
|
Km330+250
QL.1. P. Quảng Thịnh, Thành phố Thanh Hóa
|
x
|
|
6
|
1
|
4
|
Nút giao ngã tư với
QL.1 đường tránh Tp Thanh Hóa, đường Vành đai phía Tây, bố trí đèn tín hiệu
giao thông còn bất cập
|
Rà soát, đánh giá
phương án tổ chức giao thông theo tín hiệu đèn, nghiên cứu đề xuất phương án
tổ chức giao thông phù hợp.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Km331+100 - Km331+300 QL.1, huyện Quảng
Xương
|
x
|
|
3
|
2
|
5
|
- Đoạn tuyến nằm
trong khu vực đông dân cư, hai bên tuyến đông đúc, ô tô các loại, đặc biệt là
xe tải thường xuyên dừng, đỗ xe ở làn đường xe thô sơ và trên hệ thống rãnh
thoát nước dọc hai bên tuyến. Trên đoạn tuyến có nhiều cửa hàng kinh doanh ăn
uống, xăng dầu. Lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực
nút giao lớn.
|
Lắp đặt đèn cảnh
báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1. Sơn gờ giảm tốc trên Quốc lộ
1. Bổ sung biển báo đi chậm trên tuyến Quốc lộ 1.
|
400
|
400
|
|
|
|
Đã có
trong KHBT QL 2019
|
-
|
Km311+420 QL.1, xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa
|
x
|
|
4
|
1
|
2
|
Nút giao ngã tư giữa
QL.1 với đường liên xã (Hoằng Kim, Hoằng Xuân, Hoằng Giang, Hoằng Khánh) bên phía Phải tuyến. Còn
phía Trái tuyến là đường tỉnh
509 cắt ngang
đường sắt đi qua các xã Hoằng Trinh, Hoằng
Lương và thị trấn Hậu Lộc, lưu
lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua
khu vực nút giao lớn
|
Bổ sung đèn tín hiệu điều khiển giao thông. Sơn gờ giảm tốc
trên đường nhánh
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
Đã có trong KHBT QL 2019
|
-
|
Km342+900 -
Km343+100 QL.1, huyện Quảng Xương
|
x
|
|
3
|
4
|
9
|
Đoạn tuyến nằm
ngoài khu vực đông dân cư, đường thẳng. Về phía Nam đoạn tuyến tại Km343+200
có độ dốc dọc 7-8% so với tại Km343+050. Trên đoạn tuyến có điểm mở PGC giữa
Km342+113 - Km343+039 (L=39m), có biển quay đầu xe. Tại nút giao ngã ba về
phía Trái tuyến tại Km343+015 (T) có Đường tỉnh lộ 511 (T) (ngã ba Môi đi núi
Chẹt dài 14 km) có bề rộng mặt đường Bm=9.00m; nền đường Bn=11m; Lưu lượng
người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn.
|
Lắp đặt đèn cảnh
báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1 và đường nhánh (Tỉnh lộ
511). Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống biển báo
đầy đủ.
|
500
|
500
|
|
|
|
Đã có trong KHBT QL 2019
|
-
|
Km351+700 -
Km351+800 QL.1, xã Hải Ninh, huyện Tĩnh Gia
|
x
|
|
6
|
1
|
3
|
Điểm mở giải phân
cách rộng, dân cư đông đúc, lưu lượng người qua lại ngã tư lớn
|
Đề xuất thu hẹp giải
phân cách qua đường, lắp đặt mới đèn tín hiệu thay thế đèn cảnh báo chớp
|
2.300
|
2.300
|
|
|
|
|
-
|
Km372 QL.1, huyện
Tĩnh Gia
|
x
|
|
5
|
2
|
|
Nút giao ngã tư với
Đường Đông Tây 2, mật độ người và phương tiện thông qua nút lớn
|
Tăng cường công tác
sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng
cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, đồng thời nghiên cứu
phương án cải tạo, tổ chức giao thông phù hợp (theo đảo vòng xuyến, đèn tín
hiệu điều khiển giao thông…).
|
4.000
|
3.000
|
|
1.000
|
|
|
-
|
Km291+010 -
Km291+050 QL.1
|
|
x
|
|
|
|
Tại nút giao có nhiều
cơ quan, doanh nghiệp, khu dân cư (Phòng Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Bỉm
Sơn, Chi cục Thuế Bỉm Sơn, Bến xe bỉm sơn…) và có điểm mở giải phân cách giữa
từ Km291+010 -:- Km291+050 (L=40m) có biển quay đầu xe, là nơi tập trung xe
ra vào cũng như quay đầu xe trước Cổng bến xe Bỉm Sơn, mặt khác cách vị trí
điểm mở giải phân cách giữa 70m là ngã tư Bỉm Sơn có bố trí hệ thống đèn tín
hiệu giao thông, nên trong thời gian gần đây xuất hiện tình trạng ùn, ứ cục bộ,
tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT cao phạm vi từ Cầu Vượt Bỉm Sơn đến ngã tư Bỉm Sơn.
|
Rà soát, nghiên cứu
phương án tổ chức giao thông phù hợp, đảm bảo ATGT (đóng điểm mở GPC giữa/và
bổ sung lưới chống chói,…)
|
400
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Km298+100 -
Km298+650 QL.1, huyện Hà
Trung
|
|
x
|
3
|
|
3
|
Là ngã ba giao nhau
với đường Quốc lộ 1 cũ, đoạn tuyến nằm trong khu vực đông dân cư, và trung
tâm hành chính của Huyện Hà Trung, lưu lượng người và phương tiện tham gia
giao thông qua khu vực nút giao lớn.
|
Lắp đặt đèn cảnh
báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1 và đường nhánh. Bổ sung GPC
giữa về phía Nam (kéo dài thêm 40m về phía bắc) và bổ sung lưới chống chói, hạ
thấp 2 đầu lưới chống chói. Sửa chữa 15m rãnh dọc bị hư hỏng và hạ thấp 20m
rãnh thoát nước dọc. Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ
thống biển báo đầy đủ.
|
400
|
400
|
|
|
|
Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020
|
-
|
Km299+100 -
Km299+400 QL.1, huyện Hà Trung
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã 5 có dân cư
hai bên đông đúc, nhà dân sát mặt
đường, nhiều cửa hàng kinh doanh buôn bán. Có nhiều đường ngang dọc tuyến
|
Lắp đặt đèn cảnh
báo nháy vàng dạng cần vươn
trên tuyến QL.1. Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống
biển báo đầy đủ.
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Km300+120 -
Km300+400 QL.1, huyện Hà Trung
|
|
x
|
1
|
|
1
|
Tại
Km300+120 là nút giao Ngã tư giữa đường tỉnh 508 và đường sắt, đường vào đường huyện
giao với QL.1, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực
nút giao lớn.
|
Lắp đặt đèn cảnh
báo nháy vàng dạng cần vươn
trên tuyến QL.1. Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống
biển báo đầy đủ.
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Km311+120
QL.1, Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa
|
|
x
|
2
|
1
|
|
Nút giao Ngã
ba giữa đường huyện (bên phải tuyến)
giao với QL.1. Khoảng mở dải phân cách giữa QL.1 tại nút rộng 24m. Nút
giao nằm trong đoạn đường cong (bụng đường
cong phía trái tuyến) QL.1, các phương tiện đi theo
hướng Nam Bắc bị hạn chế tầm nhìn do lưới chống chói
đoạn phía Nam vị trí
mở dải phân cách.
Dân cư hai bên tuyến đông đúc. Cao độ
trên đường nhánh thấp hơn QL.1, độ dốc
dọc đường nhánh tương đối lớn. Lưu lượng người và phương
tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn
|
Lắp đặt đèn
cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên các nhánh của nút
giao. Sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh. Lắp biển STOP trên đường nhánh giao với QL.1. Sơn lại vạch sơn
bị mờ khu vực nút giao. Hạ thấp tấm lưới chống chói trên dải phân cách giữa của
QL.1 (đoạn phía Bắc của nút giao) một đoạn dài khoảng
15-20m để đảm bảo tầm nhìn cho người và các phương tiện tham
gia giao thông trên tuyến hướng Nam- Bắc. Bổ sung biển cấm quay đầu xe
trên QL.1 tại hai đầu vị trí mở dải phân cách giữa.
|
500
|
500
|
|
|
|
Cục QLĐB II đề
xuất trong KHBT QL 2020
|
-
|
Km317+600 -
Km317+800 QL.1, xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa
|
|
x
|
1
|
|
1
|
Điểm mở giải phân
cách nằm gần dốc cầu, xung đột với tuyến đường nhánh
|
Di chuyển điểm mở
giải phân cách về phía Hà
Nội đảm bảo
chiều dài an toàn, sơn gờ, vạch dẫn hướng, đèn chớp
cảnh báo chú ý quan sát
|
600
|
600
|
|
|
|
|
-
|
Km322+400 -
Km322+600 QL.1, xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng Hóa
|
|
x
|
2
|
1
|
1
|
Giải phân cách,
nút giao nằm trên đường cong, khó khăn quan sát khi điều khiển
phương tiện
|
Mở rộng tầm
nhìn, bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển
báo, sơn kẻ đường, sơn gờ, vạch dẫn
hướng, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Km337+650
QL.1, huyện Quảng Xương
|
|
x
|
2
|
|
1
|
Đây là nút
giao ngã ba giữa QL.1 với đường tỉnh lộ 504 (phải tuyến), có điểm mở GPC giữa
rộng 45m. Đoạn tuyến nằm ngoài khu vực đông dân cư,
lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn, nên hay xảy ra va
quệt và tai nạn. Lưu lượng người và phương
tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn.
|
Bố trí đèn cảnh báo
năng lượng mặt trời loại cần vươn. Bố trí hệ thống sơn gờ giảm tốc tại đường
nhánh.
|
600
|
600
|
|
|
|
Cục QLĐB II đề
xuất trong KHBT QL 2020
|
-
|
Km341+400 -
Km341+700 QL.1, huyện Quảng Xương
|
|
x
|
1
|
3
|
4
|
Trên đoạn tuyến vị
trí điểm mở GPC giữa Km341+500 (L=25m) có biển quay đầu xe.
Do vị trí mở giải phân cách giữa đặt lệch. Nguyên nhân: Do vị
trí điểm mở giải phân cách giữa đặt lệch
nên các xe đi từ Nam ra Bắc hay đi ngược
chiều (đặc biệt là xe máy) nên hay xảy ra va quệt và tai nạn
|
Đóng điểm mở
GPC giữa/và bổ sung lưới chống chói. Bố trí hệ thống sơn gờ giảm tốc tại đường nhánh
|
300
|
300
|
|
|
|
Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020
|
-
|
Km344+800 -
Km347+700 QL.1, huyện Quảng Xương
|
|
x
|
1
|
2
|
1
|
Dân cư hai
bên tuyến đông đúc, nhà dân ở
sát mặt đường. Có nhiều đường ngang dọc tuyến. Đoạn tuyến nằm ngoài khu vực
đông dân cư.
|
Lắp đặt biển
2 biển R.420 “bắt đầu khu đông dân cư” tại Km344+850 (Phải tuyến) và
Km347+700 (Trái tuyến) và 2 biển R.421 “Hết khu
đông dân cư” tại Km344+850 (Trái tuyến) và Km347+700 (Phải tuyến). Bổ sung
sơn gờ giảm tốc.
|
400
|
400
|
|
|
|
Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020
|
-
|
Km324+450 QL.1, P. Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã tư giữa QL.1 (đường
Trần Phú) ven đường Triệu Quốc Đạt, thuộc phạm vi
trung tâm thành phố, là nơi tập trung các cơ sở kinh doanh, trung
tâm thương mại VinCom....mật độ người và phương tiện giao thông qua nút lớn, nhất là dòng xe lưu
thông trên QL.1 gây ùn tắc, tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT
|
Nghiên cứu đóng GPC
giữa
|
500
|
500
|
|
|
|
|
2
|
Quốc lộ
10
|
x
|
|
|
|
|
|
|
45.000
|
40.000
|
0
|
0
|
5.000
|
|
-
|
Km214+500 -
Km218+250 QL 10, xã Mỹ Lộc, Vân Lộc, Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc
|
x
|
|
6
|
2
|
4
|
Hiện nay
nhiều vị trí trên mặt đường đã
bị xuống cấp, đoạn tuyến là
khu vực tập trung đông dân cư, nhà dân sống dọc
sát hai bên đường, có nhiều cơ quan trường học,
nhiều đường ngang giao cắt. Trên đoạn tuyến có 7 đường
cong cua tại
Km215+000, Km215+780, Km216+380, Km217+250, Km217+700, Km217+950, Km218+550 với
bán kính cong trong khoảng từ R10m đến R50m. Đặc biệt có đường cong có tầm nhìn
vượt xe <40m. Nguyên nhân: Do đoạn tuyến đông dân cư,
có nhiều đường
cong bán kính nhỏ, tầm nhìn bị che khuất bởi nhà dân, nhiều
đường ngang từ ngõ xóm giao cắt QL. 10, nhà dân sống sát đường, các phương tiện lưu
thông với tốc độ
lớn, gặp các đoạn đường cong cua thường xuyên xung đột giao thông với xe đi
ngược chiều và xe đi từ các đường nhánh
ra QL.10
|
Cải nắn tuyến
đoạn tuyến ra ngoài khu vực dân cư đảm bảo yếu tố
kỹ thuật của tuyến đường với mặt
cắt ngang đường cấp IV đồng
bằng nền 9m mặt 8m bằng bê
tông nhựa 1 lớp dày 7cm
|
33.000
|
28.000
|
|
|
5.000
|
Cục QLĐB II
đề xuất trong
KHBT QL 2020
|
-
|
Km220+133 -
Km220+433 QL 10, xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng Hóa
|
x
|
|
2
|
2
|
|
Phạm vi đoạn
tuyến có mặt đường bị thất hẹp hai đầu (quy mô
đường cấp III về
cấp V), tầm nhìn bị hạn chế
|
Nâng cấp, mợ rộng đoạn tuyến bị thu hẹp, đất quy mô
đường cấp III ĐB (dài khoảng
300m)
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
|
3
|
Quốc lộ 15
|
1
|
|
|
|
|
|
|
39.000
|
39.000
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Km105+400 - Km
107+200 QL 15, xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lặc
|
x
|
|
4
|
2
|
3
|
Đoạn tuyến
có nhiều đường cong bán kính nhỏ liên
tiếp nhau, tầm nhìn hạn chế, mặt đường xuống cấp nhưng chưa được sửa chữa lớn do đang nằm trong dự án Nâng cấp, cải
tạo QL.15 (hiện mới thi công đoạn qua thị trấn Quan Hóa)
|
Tăng cường
công tác bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa nhỏ mặt đường, phát quang tầm nhìn, sơn sửa hệ thống cọc
tiêu, biển báo....để nâng cao điều kiện khai thác, theo dõi và đề xuất
bổ sung đèn chiếu sáng, cải tạo, mở rộng tầm
nhìn, bán kính cong, nền mặt đường trong dự án Nâng cấp,
cải tạo QL 15
|
39.000
|
39.000
|
|
|
|
|
4
|
Quốc lộ 15C
|
|
1
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Km89+600 -
Km90 QL 15C, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát
|
|
x
|
2
|
0
|
2
|
Nút giao ngã ba với đường
Pù Nhi - Mường Chanh, đoạn tuyến có bán kính nhỏ, dốc dọc lớn, dân cư
đông đúc dọc hai bên đường, hạn chế tầm nhìn
nên khi gặp tình huống bất ngờ khó kịp thời xử lý.
|
Do địa hình
miền núi khó khăn, phức tạp nên nghiên cứu bổ
sung hệ thống an toàn giao
thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc,
sơn vạch kẻ đường, biển báo....; theo dõi, đánh
giá kết quả.
|
500
|
500
|
|
|
|
|
5
|
Quốc lộ
45
|
10
|
2
|
|
|
|
|
|
56.800
|
38.300
|
0
|
0
|
18.500
|
|
-
|
Km40+600 -
Km 41+900, xã Yên Trường, huyện Yên Định
|
x
|
|
5
|
|
3
|
Đoan tuyến thường
xảy ra tai nạn giao thông vào ban đêm do đây là khu vực tập trung đông dân
cư, nhiều vị trí đường giao cắt, chưa có hệ thống đèn chiếu sáng
nên tầm nhìn của lái xe bị hạn chế
|
Lắp đặt hệ
thống đèn chiếu sáng dọc tuyến đường
|
5.500
|
5.000
|
|
|
500
|
|
-
|
Km46+100 -
Km47+200 QL45, xã Định Liên, huyện Yên Định
|
x
|
|
10
|
2
|
13
|
Đoạn đường này nằm trong đoạn đường cong bán kính nhỏ, mặt đường rộng
5,5 m có nhiều ngã 3 và ngã tư, khuất tầm nhìn, lưu lượng người và phương
tiện tham gia giao thông lớn, thường
xuyên xảy ra va chạm giao thông.
|
Nắn tuyến
cải tạo bình điện tuyến đường, theo Quy mô tuyến
Bn=9m, Bm=8m để nối vào tuyến đường của địa
phương đang thi công sẽ nối vào QL.45 tại Km46+100
|
25.000
|
10.000
|
|
|
15.000
|
Đã có trong KHBT QL 2019
|
-
|
Km59+150
QL45, xã Thiệu Phú, huyện Thiệu Hóa
|
x
|
|
4
|
1
|
3
|
Ngã ba
giao với ĐT 516C có mật độ
phương tiện tham gia giao thông đông là điểm
cong cua, khuất tầm nhìn, hệ thống cảnh báo hạn chế,
vạch sơn kẻ đường bị mờ…
|
Bổ sung đèn cảnh báo
nháy vàng, gờ giảm tốc, biển báo.
|
400
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Km59+600 -
Km59+900 QL.45. xã Thiệu Phú và TT Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa
|
x
|
|
10
|
2
|
10
|
Mặt đường rộng,
đoạn đường cong tầm nhìn hạn chế, là đoạn đường qua khu vực đông dân
cư các phương tiện ô tô, mô tô chạy tốc độ nhanh, vượt ẩu, lấn phần đường
là nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông.
|
- Lắp đèn
tín hiệu điều khiển giao thông tại Km59+900 (ngã tư Công an huyện)
- Bổ sung gờ giảm tốc, sơn vạch
kẻ đường, biển báo.
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
-
|
Km60+480
QL45 TT Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa
|
x
|
|
5
|
|
2
|
Ngã tư Thị trấn Vạn Hà, mật độ
phương tiện tham gia giao thông đông, hệ thống cảnh báo
hạn chế, vạch sơn kẻ
đường bị mờ…
|
Bổ sung đèn cảnh
báo nháy vàng có cần vươn, gờ giảm tốc, biển báo
|
400
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Km61+800 -
Km62+700 QL.45, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa
|
x
|
|
11
|
4
|
8
|
Đoạn từ ngã tư giao với ĐT.502 đến qua
cầu Nấp, mật độ phương tiện tham gia giao thông đông, hệ thống
cảnh báo hạn chế, vạch sơn kẻ đường
bị mờ…
|
Bổ sung đèn cảnh
báo nháy vàng có cần vươn, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường,
biển báo.
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
-
|
Km70+950
QL45, thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn
|
x
|
|
3
|
1
|
2
|
Nút giao ngã ba với
đường Nguyễn Mộng Tuân (có dải phân cách giữa), Thị trấn Rừng Thông, mật độ dân
cư lớn, quanh khu vực tập trung các cơ quan, công sở,
phương tiện tham gia giao thông qua nút lớn.
|
Tăng cường
công tác sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển
báo, đèn vàng cảnh báo... để nâng
cao điều kiện khai thác an toàn, đồng thời
nghiên cứu phương án tổ
chức giao thông phù hợp (thu
ngắn chiều dài dải phân cách giữa để mở rộng tầm
nhìn, bán kính cong; lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông,…)
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN
|
-
|
Km72+400 QL 45,
thành phố Thanh Hóa
|
x
|
|
5
|
|
3
|
Hiện nay
nút giao có lưu lượng phương tiện thông quá lớn và tăng cao trong giờ vào
ca tan tầm, các dịp Lễ, Tết, đặc biệt là trên trục QL 45 chiều từ thành phố
Thanh Hóa đi các huyện phía Tây của tỉnh và ngược lại, xảy ra tình trạng ùn ứ, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn giao thông.
Nguyên nhân: Chiều rộng mặt đường QL 45
quá hẹp so với lưu lượng xe thực tế,
phạm vi nút giao nhỏ, chưa có đảo để dẫn hướng, tầm nhìn bị che khuất do khu vực
nút giao có nhiều cột điện, tường rào và khu nhà xưởng sản xuất đá ốp
lát.
|
- Mở rộng nền
lề đường và 4 góc cua của nút giao.
- Bổ sung đèn tín
hiệu giao thông, đèn chiếu sáng
- Sơn gờ giảm
tốc để hạn chế tốc độ
|
13.000
|
10.000
|
|
|
3.000
|
Đã có trong KHBT QL 2019
|
-
|
Km81+950
QL.45, Quảng Thịnh, Thành phố Thanh Hóa
|
x
|
|
24
|
4
|
12
|
Nút giao Ngã tư với
đường Vành đai phía Tây, đầu năm 2019 nút giao đã được
cải tạo mở rộng, lắp đèn chiếu
sáng, lắp đảo vòng xuyến
|
Theo dõi, đánh giá
kết quả thực hiện; đề
xuất lắp đặt cụm đèn tín
hiệu giao thông khi tình hình trật tự an toàn giao thông diễn biến phức tạp.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Km92+850 - Km94+700
QL45, huyện Nông Cống
|
x
|
|
6
|
1
|
5
|
Đoạn đường này
nằm trong khu vực đông dân cư có nhiều ngã 3 và ngã tư, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao
thông lớn, thường xuyên xảy ra va chạm giao thông
|
- Bổ sung
đèn điện chiếu sáng.
- Sơn gờ giảm tốc
để hạn chế tốc độ
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020
|
-
|
Km39+950
QL.45, xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đoạn
tuyến đường cong nằm, tầm nhìn bị hạn chế
|
Sơn sửa, bổ sung vạch
sơn kẻ đường, gờ giảm tốc, biển báo,... để nâng cao điều
kiện khai thác an toàn
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Km50+728
QL.45, thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định
|
|
x
|
3
|
|
2
|
Nút giao ngã tư có
mặt đường rộng nên các phương tiện di
chuyển với tốc độ cao, thường xảy ra va chạm khi vào nút giao
|
Lắp đặt các cụm
đèn tín hiệu điều khiển giao thông, biển
báo, vạch kẻ đường, vạch dành cho người đi bộ để điều
phối, hướng dẫn đảm bảo ATGT phạm vi nút giao
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
6
|
Quốc
lộ 47
|
8
|
11
|
|
|
|
|
|
21.800
|
20.800
|
0
|
0
|
1.000
|
|
-
|
Km1+500 -
Km2 QL 47, phường Trung Sơn, Tp Sầm Sơn
|
x
|
|
3
|
1
|
4
|
Đoạn tuyến
từ trường Nguyễn Thị Lợi đến đền Bà Triệu thường xảy ra tai nạn do
không làm chủ tốc độ, không nhường đường tại nơi đường
giao nhau, không giữ khoảng cách
an toàn
|
Sơn sửa, bổ
sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc để nâng
cao điều kiện khai thác an toàn
|
200
|
200
|
|
|
|
|
-
|
Km6+500 -
Km7+200 QL.47, xã Quảng Thọ, Tp Sầm Sơn
|
x
|
|
3
|
3
|
2
|
Đoạn đường đôi, có dải phân cách giữa, thường xảy
ra tai nạn do không làm chủ tốc độ, không nhường đường tại
nơi đường giao nhau, không giữ khoảng cách an toàn. Liên tiếp các
năm 2017, 2018 đều có tai nạn (05 vụ làm chết 06 người, bị thương 03 người)
|
Sơn sửa, bổ sung
biển báo, vạch kẻ đường, gờ
giảm tốc, đóng giải
phân cách giữa
|
300
|
300
|
|
|
|
|
-
|
Km27+100 QL.47, xã Đông
Anh, huyện Đông Sơn
|
x
|
|
3
|
1
|
3
|
Nút giao
chéo ngã tư với QL.47 cũ, góc giao hẹp, có mật độ phương
tiện lưu thông lớn, tầm nhìn bị hạn chế
|
Lắp đặt các cụm đèn tín hiệu điều khiển giao thông, biển báo, vạch kẻ đường,
vạch dành cho người đi bộ để điều phối, hướng dẫn đảm bảo ATGT
phạm vi nút giao
|
2.400
|
2.000
|
|
|
400
|
Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN
|
-
|
Km38+700 QL.47, xã Dân Lực,
huyện Triệu Sơn
|
x
|
|
3
|
2
|
3
|
Nút giao ngã tư với
Quốc lộ 47C Km19+700, qua khu dân cư đông đúc, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn, tầm nhìn
bị hạn chế
|
Cải tạo, mở rộng
nút giao, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều
khiển giao thông
|
2.800
|
2.500
|
|
|
300
|
Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN
|
-
|
Km39+500
QL.47, xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn
|
x
|
|
2
|
2
|
3
|
Đường cong, hẹp, tầm nhìn bị
che khuất
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển
báo, sơn kẻ đường, sơn gờ, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát.... để nâng
cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đánh giá kết quả,
đề xuất phương án
tổ chức giao thông khác khi tình hình trật tự ATGT diễn ra phức tạp,
có điều
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Km44+500 -
Km44+700 QL.47, xã Thọ Dân, huyện Triệu Sơn
|
x
|
|
2
|
2
|
3
|
Ngã tư nút
giao trong khu đông dân cư, bên trái là
trường học, bên phải
là Chợ, mật độ lưu lượng xe lớn.
|
Rà soát,
nghiên cứu bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh
báo nháy vàng, sơn lại hệ thống sơn kẻ vạch mặt đường và
gờ giảm tốc, bổ sung biển báo khu vực đông dân cư; theo dõi, đề xuất lắp đèn
tín hiệu điều khiển giao thông
khi có
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Km63+900 -
Km64+100 QL.47 TT Lam Sơn - huyện Thọ Xuân
|
x
|
|
8
|
|
8
|
Hiện trạng nút giao là ngã ba. Theo hướng tuyến QL.47
rẽ trái ra đường HCM (góc này tầm nhìn bị che
khuất nhất), rẽ phải đi về TT Thọ Xuân do đó mật độ phương
tiện lưu thông qua nút giao lớn.
|
Tăng cường
công tác sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển
báo, đèn vàng cảnh báo... để nâng cao điều kiện
khai thác an toàn, đồng thời nghiên cứu phương án tổ chức giao
thông phù hợp (giải tỏa mở rộng tầm nhìn, đảo vòng
xuyến, đèn tín hiệu điều khiển giao thông,...).
|
1.800
|
1.500
|
|
|
300
|
Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN
|
-
|
Km69+150 -
Km69+250 QL.47. xã Xuân Dương huyện Thường Xuân
|
x
|
|
5
|
3
|
2
|
Đoạn đường
cong cua, hạn chế tầm nhìn
|
Rà soát,
nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển cảnh báo đoạn
đường thường xảy ra tai nạn để nâng cao điều kiện khai
thác an toàn, đơn vị quản lý đường bộ tăng cường phát quang cây cối, chính quyền địa phương
giải tỏa lều quán bụng đường
cong để đảm bảo tầm nhìn, theo dõi, đánh giá kết quả, đề
xuất mở rộng nền mặt đường khi điều kiện mặt bằng cho
|
300
|
300
|
|
|
|
|
-
|
Km45+900 QL.47, thuộc
địa phận xã Thọ Dân, huyện Triệu Sơn
|
|
x
|
|
|
|
Đường hẹp, lưu lượng
người và phương tiện tham gia đông
|
Tăng cường
công tác sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc,
biển báo, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát,…
|
300
|
300
|
|
|
|
|
-
|
Km52+360 QL.47, xã Xuân
Thắng, huyện Thọ Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã tư
giao với Đường tỉnh 506, đường vào CHK Thọ Xuân (vòng xuyến), lưu lượng người
và phương tiện thông qua nút lớn.
|
Rà soát, sửa chữa,
bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc,
biển báo, đèn vàng cảnh báo,… để nâng cao điều kiện
khai thác an toàn
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Km61+860
QL47, địa phận TT Lam Sơn, huyện Thọ Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã tư
giao với đường vào Nhà máy đường
|
Rà soát,
sửa chữa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc,
biển báo, đèn vàng cảnh báo,… để nâng cao điều
kiện khai thác
|
400
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Km68+100 -
Km68+300 QL.47, xã Xuân Dương huyện Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đoạn đường
cong cua, hạn chế tầm nhìn
|
Rà soát,
nghiên cứu lắp đặt bổ sung biển báo nguy hiểm và cảnh báo
trên đoạn tuyến
|
300
|
300
|
|
|
|
|
-
|
Km69+500 -
Km69+600 QL.47, xã Xuân Dương, huyện Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã tư qua
khu đông dân cư
|
Rà soát,
nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển cảnh báo giao nhau để nâng
cao điều kiện khai thác an
toàn
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Km70+600 -
Km73 QL.47, thị trấn huyện Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đoạn tuyến đi trung
tâm thị trấn Thường Xuân, có
nhiều ngã ba, ngã tư, cơ quan,
chợ, nơi tập trung đông người
|
Rà soát,
nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển báo chỉ
dẫn, nguy hiểm và cảnh báo giao
nhau, trẻ em,… để nâng cao điều
kiện khai thác an toàn.
|
1.100
|
1.100
|
|
|
|
|
-
|
Km73+600 -
Km73+700 QL.47, xã Ngọc Phụng, huyện Thường
Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đoạn tuyến giao cắt với đường vào trường học
|
Rà soát, nghiên cứu bổ sung biển báo nguy hiểm và cảnh báo trẻ em,… để nâng cao
điều kiện khai thác an toàn.
|
300
|
300
|
|
|
|
|
-
|
Km74+100 - Km74+200
QL.47, xã Ngọc Phụng huyện Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đoạn tuyến giao
cắt với đường vào trường học
|
Rà soát,
nghiên cứu bổ sung biển báo nguy hiểm và cảnh báo trẻ em,… để nâng cao điều kiện khai
thác an toàn.
|
300
|
300
|
|
|
|
|
-
|
Km74+500 -
Km74+750 QL.47, xã Ngọc Phụng huyện Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đoạn đường cong cua liên tiếp
|
Rà soát,
nghiên cứu bổ sung biển cảnh báo nhiều
chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn.
|
300
|
300
|
|
|
|
|
-
|
Km80+040 -
Km80+160 QL.47 thuộc địa
phận xã Lương Sơn, huyện
Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đường cong bán kính nhỏ, khuất
tầm nhìn
|
Rà soát,
nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển cảnh báo.... để nâng cao điều kiện khai
thác an toàn; theo dõi và
đánh giá kết quả, đề xuất đảo nắn chính tuyến (về phía taluy dương, mở rộng đường
cong dài 120m, sâu vào 30m) để
giải tỏa tầm
nhìn khi có
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
-
|
Km89+570 -
Km89+630 QL.47 thuộc địa
phận xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đường cong bán kính nhỏ, khu vực ngã ba, khuất
tầm nhìn
|
Rà soát,
nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển cảnh báo,… để
nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi và đánh
giá kết quả, đề xuất giải tỏa tầm nhìn (mở rộng bụng đường
cong bằng dải 60m. rộng 8m) khi có điều kiện.
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
7
|
Quốc lộ
47B
|
|
2
|
|
|
|
|
|
5.000
|
3.500
|
0
|
0
|
1.500
|
|
-
|
Km0+220 QL.47B, xã Yên Trường,
huyện Yên Định
|
|
x
|
2
|
|
1
|
Vị trí này có
một số hộ dân đất thổ cư cũ, chưa GPMB nên mặt đường tại
vị trí này bị thu hẹp, tầm nhìn bị
hạn chế nên xảy ra va chạm, khi có xe dừng đỗ bên phải tuyến sẽ
|
Mở rộng nền, mặt đường tại vị trí này để đảm bảo ATGT
|
4.500
|
3.000
|
|
|
1.500
|
|
-
|
Km 10+500
QL47B, xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Ngã tư giao với
Đường tỉnh 506B, tầm nhìn bị hạn chế
|
Rà soát,
bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn
vàng cảnh báo,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo
dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu phương án tổ chức giao thông phù hợp
(giải tỏa mở rộng tầm nhìn, đảo vòng xuyến, lắp đèn
tín hiệu điều khiển giao
thông....) khi lưu
lượng xe thông qua nút tăng cao, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
500
|
500
|
|
|
|
|
8
|
Quốc lộ
47C
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
10.700
|
10.700
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Km33+500 QL 47C, xã Tây Hồ, huyện Thọ
Xuân
|
x
|
|
5
|
|
3
|
Hiện trạng nút
giao là ngã ba (Ngã ba Tây Hồ). Giao với QL
47B tại Km16+100 bên trái tuyến hướng đi CHK Thọ Xuân,
bên phải tuyến là trường cấp 1, cấp 2 xã Tây Hồ. Hai góc ngã ba giao QL 47B là đất và
nhà dân sinh sống. Do đó tầm nhìn lái xe
bị hạn chế.
|
Tăng cường sơn sửa,
nghiên cứu bổ sung hệ
thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, đèn cảnh báo chú ý quan sát,… để
nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo
dõi, đánh giá kết quả,
đề xuất giải tỏa tầm nhìn,
mở rộng nền, mặt đường khi tình hình trật tự ATGT
trở nên phức tạp, có điều
kiện GPMB
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN
|
-
|
Km35+500 QL.47C,
thị trấn Thọ Xuân
|
x
|
|
5
|
|
7
|
Hiện trạng nút
giao là ngã tư (Ngã tư chợ Bò) nằm trong trung tâm TT Thọ Xuân. Phạm vi
nút giao hẹp, bốn góc ngã tư là nhà dân sinh sống đông đúc ngay sát mặt đường. Do đó tầm nhìn
lái xe từ các hướng bị che khuất
|
Cải tạo, mở rộng tầm nhìn, lắp đèn tín hiệu điều khiển
giao thông.
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN
|
-
|
Km8+020 -
Km8+150 QL.47C, xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn
|
-
|
x
|
2
|
|
3
|
Đoạn tuyến qua khu dân cư đông đúc (đô thị Nưa), có hai
nút giao ngã ba với ĐT.517, tầm nhìn bị
hạn chế
|
Bổ sung,
thay thế biển báo giao đường
ngang không ưu tiên, biển chỉ dẫn, biển
cảnh báo các nguy hiểm khác. Sơn lại hệ
thống vạch sơn
mặt đường và bổ sung gờ
giảm tốc trong phạm vi
nút giao, theo dõi và báo cáo, đề xuất giải
tỏa, mở rộng tầm nhìn khi điều kiện cho phép
|
5.700
|
5.700
|
|
|
|
|
9
|
Quốc lộ
217
|
2
|
9
|
|
|
|
|
|
10.700
|
5.900
|
0
|
0
|
4.800
|
|
-
|
Km1+050 QL.217, huyện Hà Trung
|
x
|
|
3
|
2
|
1
|
Nút giao ngã ba QL.217 với
đường cụm công nghiệp Hà Phong, khu vực đường cong, hạn chế tầm nhìn do nhà dân đông đúc, sát đường
|
Rà soát, tăng cường công tác sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như sơn vạch, gờ giảm tốc, biển báo,
đèn vàng cảnh báo,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đánh
giá kết quả.
|
400
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Km125+920 QL.217,
thuộc địa phận xã Trung Hà, huyện Quan Sơn
|
x
|
|
5
|
2
|
6
|
Phạm vi đường cong
có bán kính nhỏ, hạn chế tầm nhìn
|
Tăng cường sơn
sửa biển báo, sơn kẻ đường, vạch dẫn hướng, gương cầu lồi... để nâng cao điều kiện khai
thác an toàn, theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện.
|
2.000
|
1.500
|
|
|
500
|
|
-
|
Km2+300 QL.217, huyện Hà Trung
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đường
cong
|
Rà soát, tăng cường công tác sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ
giảm tốc, biển báo,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn.
|
700
|
300
|
|
|
400
|
|
-
|
Km9+050
QL217, huyện Hà Trung
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đường cong
|
Rà soát, tăng cường công tác sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ
giảm tốc, biển báo,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn.
|
900
|
500
|
|
|
400
|
|
-
|
Km11+900 QL
217, xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
|
|
x
|
|
|
|
Dọc phạm vi đoạn tuyến
có nhiều xưởng đá mỹ nghệ, các xe chở đá ra vào thường xuyên
|
Tăng cường sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm
tốc … để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đề xuất mở rộng tầm
nhìn khi có điều kiện
|
1.500
|
1.000
|
|
|
500
|
|
-
|
Km 16+500
QL.217, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao với
Đường tỉnh 516B
|
Tăng cường
sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc … để
nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đề xuất
mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
1.100
|
400
|
|
|
700
|
|
-
|
Km 16+950
QL.217, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao
ngã tư với Đường tỉnh 516B (cũ
và mới) có nhiều phương tiện lưu
thông
|
Tăng cường
sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc … để
nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đề xuất
mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
1.100
|
400
|
|
|
700
|
|
-
|
Km17+500
QL.217, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đoạn
tuyến nằm trong đường cong, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường sơn
sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ
giảm tốc, phát
quang cây cối ... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
800
|
400
|
|
|
400
|
|
-
|
Km23+400
QL.217, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đoạn tuyến nằm trong đường cong, tầm nhìn bị hạn
chế
|
Tăng cường
sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường,
gờ giảm tốc, phát quang cây cối ... để nâng cao điều kiện
khai thác an toàn; theo dõi, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
700
|
300
|
|
|
400
|
|
-
|
Km25+500
QL.217, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đoạn
tuyến nằm trong đường cong, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường
sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường,
gờ giảm tốc, phát quang cây cối ... để nâng cao điều kiện
khai thác an toàn; theo dõi, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
600
|
200
|
|
|
400
|
|
-
|
Km124+250
QL.217, thuộc địa phận
xã Trung Hạ, huyện Quan
Sơn
|
|
x
|
3
|
|
5
|
Phạm vi đường
cong có bán kính nhỏ, hạn chế
tầm nhìn
|
Tăng cường
sơn sửa biển báo, sơn kẻ đường,
vạch dẫn hướng, gương cầu lồi...,
theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất
mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện.
|
900
|
500
|
|
|
400
|
|
10
|
Quốc lộ
217B
|
1
|
5
|
|
|
|
|
|
9.000
|
6.800
|
0
|
0
|
2.200
|
|
-
|
Km16+200 QL.217B,
xã Thành Vân, huyện Thạch Thành
|
x
|
|
4
|
1
|
6
|
Nút giao ngã tư với
Quốc lộ 45 Km 15+430, qua trung tâm thị trấn phố Cát có mật độ dân cư đông,
lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn, tầm
nhìn bị hạn chế
|
Cải tạo, mở rộng nút giao, lắp hệ thống
đèn tín hiệu điều khiển giao thông
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN
|
-
|
Km22+887 -
Km22+962, địa phận xã Thành Tân, huyện Thạch
Thành
|
|
x
|
2
|
|
7
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không
đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông.
|
Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm
nhìn cho người lái xe an toàn
|
1.200
|
800
|
|
|
400
|
|
-
|
Km26+778 -
Km22+862, địa phận xã Thành Minh, huyện Thạch Thịnh
|
|
x
|
1
|
|
2
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm
nhìn, dễ gây tai nạn giao thông.
|
Giải phóng
hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn
|
900
|
600
|
|
|
300
|
|
-
|
Km31+150 -
Km31+300), địa phận xã Thành Minh, huyện Thạch Thành
|
|
x
|
2
|
|
3
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại
không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao
thông.
|
Giải phóng hành
lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn
|
1.200
|
800
|
|
|
400
|
|
-
|
Km32+800 -
Km32+917 (phải), Km32+800 - Km32+872 (trái)). địa phận xã Thành Trực,
huyện Thạch Thành
|
|
x
|
3
|
|
5
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, khu vực ngã ba các phương tiện lưu thông
qua lại không đảm bảo tầm nhìn, hay gây tai nạn giao
thông.
|
Mở rộng tầm
nhìn, lắp đặt bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển báo, sơn kẻ đường, sơn
gờ, vạch dẫn hướng, đèn tín hiệu, đèn chớp cảnh báo chú ý quan
sát.
|
2.300
|
1.500
|
|
|
800
|
|
-
|
Km41+725 -
Km41+825, địa phận xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành
|
|
x
|
2
|
|
2
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không
đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông.
|
Giải phóng
hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn
|
900
|
600
|
|
|
300
|
|
11
|
Đường Hồ Chí Minh
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
10.500
|
8.500
|
0
|
0
|
2.000
|
|
-
|
Km522+470, địa phận xã Cẩm
Phong, huyện Cẩm Thủy
|
x
|
|
4
|
|
2
|
Nút giao
ngã tư với QL.217 cũ, bên trái là đường trục đô
thị, bên phải là cụt
(xuống bến phà sông Mã), hiện trạng hệ thống sơn vạch kẻ đường nút giao đã bị mờ.
|
Bổ sung hệ thống
an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo.
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Km578+092
- Km580+433, xã Luận Thành, huyện Thường Xuân
|
x
|
|
4
|
2
|
3
|
Đoạn tuyến qua khu đông dân cư Khe Hạ, có nút
giao ngã tư
|
Bổ sung đèn chiếu
sáng dọc đoạn tuyến
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
-
|
Km600+100, địa phận khu
phố 4, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân
|
x
|
|
5
|
1
|
8
|
Ngã tư
giao cắt với tuyến đường huyện bị hạn chế tầm nhìn
|
Mở rộng tầm
nhìn, bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo
nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo;
theo dõi, đánh giá kết quả
|
2.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
-
|
Km523+750, địa phận xã Cẩm Sơn, huyện
Cẩm Thủy
|
|
x
|
2
|
|
1
|
Nút giao ngã ba, đường
cong hạn chế tầm nhìn
|
Bổ sung hệ
thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo
|
400
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Km526+030, địa phận
xã Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy
|
|
x
|
1
|
|
1
|
Nút giao ngã tư với
đường vào làng Cẩm Sơn và ĐT.518B
|
Bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường,
biển báo
|
400
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Km526+100, địa
phận xã Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy
|
|
x
|
1
|
|
1
|
Nút giao ngã ba, đường
cong hạn chế tầm nhìn
|
Sơn sửa sơn vạch
kẻ đường, bổ sung biển báo đầy đủ, phát quang tầm nhìn
|
200
|
200
|
|
|
|
|
-
|
Km598+500,
địa phận khu phố 3, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân
|
|
x
|
2
|
|
3
|
Ngã tư giao
cắt với tuyến đường huyện bị hạn chế tầm nhìn
|
Mở rộng tầm
nhìn, bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh
báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường,
biển báo.
|
2.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
II
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
6
|
47
|
|
|
|
|
|
74.000
|
0
|
50.000
|
0
|
24.000
|
|
1
|
Đại
lộ Nam sông Mã
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.600
|
0
|
2.600
|
0
|
0
|
|
-
|
Km8+650 -
Km9+120 (khu vực cầu Thống Nhất) ĐLNSM, P. Quảng Phú, Thành phố
Thanh Hóa
|
x
|
|
8
|
2
|
6
|
Phạm vi
hai đầu cầu Thống Nhất có 02 nút giao ngã tư
vuông góc
|
Tăng cường
công tác sơn sửa vạch sơn, gờ
giảm tốc, cọc tiêu, biển báo,… để
nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đánh giá kết quả; nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức
giao thông phù hợp khi tình hình giao thông tiếp tục
diễn biến phức tạp (mở rộng nút giao, cống chui...)
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
-
|
Km 12 - Km14 ĐLNSM,
thành phố Sầm Sơn
|
x
|
|
2
|
2
|
3
|
Không làm
chủ tốc độ, không nhường đường tại
nơi đường giao nhau, không giữ khoảng cách
an toàn
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung biển báo, vạch kẻ đường,
gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn
|
1.100
|
|
1.100
|
|
|
|
2
|
Đường từ CHK Thọ Xuân đi
KKT Nghi Sơn (ĐT.506)
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
8.700
|
0
|
7.000
|
0
|
1.700
|
|
-
|
Km8+400 ĐT.506, xã Hợp
Lý, huyện Triệu Sơn
|
x
|
|
2
|
3
|
2
|
Nút giao
ngã tư với Đường tỉnh 514B, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường
sơn sửa lại hệ thống sơn kẻ
vạch, gờ giảm tốc,... để nâng
cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất phương án tổ chức giao thông phù
hợp (giải tỏa mở rộng tầm
nhìn, đảo vòng xuyến, lắp đèn tín hiệu điều khiển giao
thông,...) khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến
phức tạp
|
3.200
|
|
2.500
|
|
700
|
|
-
|
Km11+300 ĐT.506, xã Hợp Thành, huyện
Triệu Sơn
|
|
x
|
2
|
0
|
1
|
Nút giao ngã tư với
Đường tỉnh 514, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường
sơn sửa lại hệ thống sơn kẻ
vạch, gờ giảm tốc,...
để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất phương án tổ chức
giao thông phù hợp (giải tỏa mở rộng tầm nhìn, đảo vòng xuyến, lắp đèn tín hiệu điều khiển
giao thông,...) khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp
|
3.000
|
|
2.000
|
|
1.000
|
|
-
|
Km23+500
ĐT.506, xã Đồng Lợi, huyện Triệu Sơn
|
|
x
|
1
|
0
|
1
|
Nút giao ngã tư với Đường tỉnh 517, tầm nhìn bị hạn chế
|
Đề nghị Nhà đầu tư dự án
BT sơn sửa lại hệ thống sơn kẻ vạch mặt đường, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, cải tạo nút giao trong dự án đường từ trung tâm Tp Thanh Hóa đến đường
giao thông nối CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (ĐT.506)
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
-
|
Km34+300
ĐT.506, xã Tế Nông, huyện Nông Cống
|
|
x
|
|
|
|
Ngã tư Tế Nông
giao với đường huyện đang trong dự án nâng cấp, cải tạo do UBND huyện Nông Cống là chủ đầu tư, tầm nhìn bị hạn chế
|
UBND huyện
Nông Cống nghiên cứu cải tạo nút giao đảm bảo ATGT trong dự án;
mở rộng tầm nhìn, bổ
sung đầy đủ hệ thống
ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo,…
|
500
|
|
500
|
|
|
|
3
|
TT Kim
Tân - Vĩnh Hùng - TT Quán Lào - TTNT Thống
Nhất - Phố Châu (ĐT.516B)
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
5.400
|
0
|
3.900
|
0
|
1.500
|
|
-
|
Km20+875 ĐT.516B, xã Định Tường,
huyện Yên Định
|
x
|
|
4
|
1
|
3
|
Nút giao
ngã tư với đường tránh phía Bắc thị trấn, đã có các đảo kênh
hóa để tách làn, mặt đường rộng nên các phương tiện di chuyển với tốc
độ cao, thường xảy ra va chạm khi vào nút giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT
như gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo, vạch dẫn hướng, dải an
toàn để nâng cao điều
kiện khai thác an toàn
|
600
|
|
600
|
|
|
|
-
|
Km8+900 -
Km9+100 ĐT 516B, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
|
|
x
|
1
|
|
2
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không
đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông.
|
Giải phóng hành
lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn
|
600
|
|
300
|
|
300
|
|
-
|
Km18+450 ĐT516B, xã
Định Hưng, huyện Yên Định
|
|
x
|
3
|
|
2
|
Nút giao ngã tư với Đường
tỉnh 516D, có mặt đường rộng nên các phương tiện di chuyển với tốc
độ cao, thường xảy ra va chạm khi vào nút
giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ
thống ATGT như biển báo,
gờ giảm tốc... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở
rộng các góc cua khi có điều kiện,
tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
2.000
|
|
1.500
|
|
500
|
|
-
|
Km36+200
ĐT.516B, xã Yên Phú, huyện Yên Định
|
|
x
|
3
|
|
|
Nút giao ngã tư, tầm nhìn
bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút
giao
|
Tăng cường sơn sửa,
nghiên cứu bổ sung đầy đủ
hệ thống ATGT như biển báo,
gờ giảm tốc… để nâng cao điều kiện
khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải
tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình
trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
2.200
|
|
1.500
|
|
700
|
|
4
|
Thiệu
Phú - Định Thành - Định
Tân (ĐT.516C)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3.600
|
0
|
2.500
|
0
|
1.100
|
|
-
|
Km9+740
ĐT.516C, xã Định Thành, huyện Yên Định
|
|
x
|
2
|
|
|
Nút giao ngã ba, tầm
nhìn bị hạn chế nên
thường xảy ra va chạm khi vào
nút giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như
biển báo, gờ giảm tốc, … để nâng cao điều kiện khai thác an
toàn; theo dõi, đánh giá kết
quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự
ATGT diễn biến phức tạp.
|
2.100
|
|
1.500
|
|
600
|
|
-
|
Km31+450 -
Km31+500 ĐT 516C, xã Định Hòa, huyện Yên Định
|
|
x
|
2
|
|
1
|
Nút giao ngã tư với
đường thôn và đường vào UBND xã,
tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo,
gờ giảm tốc,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn
khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
1.500
|
|
1.000
|
|
500
|
|
5
|
Yên
Phong - Cầu Bụt (ĐT.506C)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.800
|
0
|
1.000
|
0
|
800
|
|
-
|
Km8+180
ĐT.506C, xã Yên Thịnh, huyện Yên Định
|
|
x
|
1
|
|
1
|
Nút giao
ngã ba với Đường tỉnh 516B, tầm nhìn bị hạn chế nên xảy ra va
chạm khi vào nút giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ
giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm
nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
1.800
|
|
1.000
|
|
800
|
|
6
|
Cẩm Sơn -
Quý Lộc - Kiểu (ĐT.518B)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
4.000
|
0
|
3.000
|
0
|
1.000
|
|
-
|
Km3+950, xã Yên
Tâm, huyện Yên Định
|
|
x
|
3
|
|
1
|
Nút giao ngã ba với các đường dân
sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút
giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ
sung đầy đủ hệ thống
ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an
toàn; theo dõi, đánh giá kết quả,
đề xuất giải tỏa mở rộng
tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
2.000
|
|
1.500
|
|
500
|
|
-
|
Km 19+100, xã Quý Lộc,
huyện Yên Định
|
|
x
|
2
|
|
|
Nút giao ngã ba, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao
|
Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ
thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo
dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở
rộng tầm nhìn
khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
2.000
|
|
1.500
|
|
500
|
|
7
|
Cầu
Hổ - Nghi Sơn (ĐT.513)
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
900
|
0
|
900
|
0
|
0
|
|
-
|
Km7+300 -
Km7+500 ĐT.513, xã Hải Yến, huyện Tĩnh Gia
|
x
|
|
3
|
2
|
2
|
Bụng đường
cong khuất tầm nhìn
|
Rà soát,
tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như biển báo,
vạch sơn kẻ đường, gờ giảm tốc, dải dẫn hướng, dải an toàn… để nâng
cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất phương án đảm bảo ATGT
kịp thời như nắn chính tuyến...
|
500
|
|
500
|
|
|
|
-
|
Km10+662
ĐT.513, xã Hải Thượng và Hải Hà, huyện
Tĩnh Gia
|
|
x
|
3
|
|
|
Nút giao ngã ba đường ra
Cảng nước sâu Nghi Sơn
|
Rà soát, tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ
sung hệ thống ATGT như gờ giảm tốc,
biển báo, đèn vàng cảnh báo...để nâng cao điều kiện khai thác an
toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất phương án đảm bảo ATGT kịp thời như
bố trí đảo giao thông,...
|
400
|
|
400
|
|
|
|
8
|
Tứ Thôn
- Mộng Giường (ĐT.527B)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.700
|
0
|
500
|
0
|
1.200
|
|
-
|
Km4+900 -
Km5+100 ĐT 527B, xã Nga Trường, huyện Nga Sơn
|
|
x
|
3
|
|
4
|
Nút giao ngã tư Nga
Trường, tầm nhìn bị hạn chế
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa, bổ sung đầy đủ biển
cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc,…để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo
dõi, đánh giá kết quả,
đề xuất giải tỏa, mở rộng tầm
nhìn khi tình hình trật tự ATGT diễn biến phức
tạp, địa phương có điều kiện giải phóng mặt bằng.
|
1.700
|
|
500
|
|
1.200
|
|
9
|
Đường vành
đai phía Tây
|
1
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Km5+900
(Giao ngã tư với QL47 cũ), xã Đông Tân, Thành phố
Thanh Hóa
|
x
|
|
6
|
1
|
4
|
Nút giao ngã tư, tầm nhìn
bị hạn chế, mật độ tham gia giao thông đông, đã
được cải tạo, lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông cuối năm 2018
|
Theo dõi, đánh
giá kết quả; đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn, tổ chức lại giao
thông khi có điều kiện
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thành Tâm
- Thành Long - Vĩnh Hưng
- Thị trấn Vĩnh Lộc (ĐT.522)
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3.300
|
0
|
1.200
|
0
|
2.100
|
|
-
|
Km1+350 -
Km11+450 ĐT.522, xã Thành Tâm, huyện Thạch Thành
|
|
x
|
1
|
|
2
|
Do đường cong bán kính nhỏ, các phương
tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao
thông.
|
Giải phóng
hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái
xe an toàn
|
600
|
|
300
|
|
300
|
|
-
|
Km5+850 -
Km5+950 ĐT.522, xã Thành An, huyện Thạch Thành
|
|
x
|
2
|
|
2
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, khu vực ngã ba các phương tiện lưu thông qua
lại không đảm bảo tầm nhìn, hay gây tai nạn giao
thông.
|
Đề xuất mở rộng tầm
nhìn, lắp đặt bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển báo, sơn kẻ
đường, sơn gờ, vạch dẫn hướng, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát.
|
1.500
|
|
500
|
|
1.000
|
|
-
|
Km23+370 -
Km23+470 ĐT.522, xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh
Thanh Hóa
|
|
x
|
2
|
|
3
|
Do đường cong
bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo
tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông.
|
Đề xuất mở
rộng tầm nhìn, lắp đặt bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển
báo, sơn kẻ đường, sơn gờ, vạch dẫn hướng, đèn tín hiệu,
đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát.
|
1.200
|
|
400
|
|
800
|
|
11
|
Vĩnh
Long - Thạch Bình - Cẩm Ngọc (ĐT.523C)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
1.200
|
0
|
600
|
0
|
600
|
|
-
|
Km2+530 -
Km2+630 ĐT.523C, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc
|
|
x
|
1
|
|
2
|
Do đường cong
bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua
lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông
|
Giải phóng
hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn
|
600
|
|
300
|
|
300
|
|
-
|
Km15+50 -
Km15+150 ĐT.523C, xã Cẩm Long, huyện Cẩm Thủy
|
|
x
|
1
|
|
3
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua
lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao
thông
|
Giải phóng
hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn
|
600
|
|
300
|
|
300
|
|
12
|
Kim Tân
- Thạch Định - Thạch Quảng
(ĐT.516)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.200
|
0
|
500
|
0
|
700
|
|
-
|
Km1+350 -
Km1+450 ĐT.516, xã Thạch Định, huyện Thạch Thành
|
|
x
|
3
|
|
4
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không
đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông
|
Giải phóng hành
lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn
|
1.200
|
|
500
|
|
700
|
|
13
|
Cầu Cừ -
Kim Tân - Dốc Trầu - Thạch Quảng (ĐT.523)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
600
|
0
|
300
|
0
|
300
|
|
-
|
Km18+450 -
Km18+550 ĐT.523, xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành
|
|
x
|
2
|
|
2
|
Do đường
cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không
đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông
|
Giải phóng
hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn
|
600
|
|
300
|
|
300
|
|
14
|
Định Tiến
- Yên Hùng (ĐT.516D)
|
|
5
|
|
|
|
|
|
9.300
|
0
|
6.400
|
0
|
2.900
|
|
-
|
Km10+580
ĐT.516D, xã Định Long, huyện Yên Định
|
|
x
|
1
|
|
1
|
Nút giao ngã ba với
các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế
nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ
hệ thống ATGT như biển báo, gờ
giảm tốc,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện,
tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp
|
1.700
|
|
1.200
|
|
500
|
|
-
|
Km13+680 ĐT.516D, xã Định
Liên, huyện Yên Định
|
|
x
|
2
|
|
1
|
Nút giao
ngã ba với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế nên
thường xảy ra va chạm khi vào nút giao
|
Tăng cường sơn
sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như
biển báo, gờ giảm tốc, để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đánh
giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở
rộng tầm nhìn
khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
1.800
|
|
1.300
|
|
500
|
|
-
|
Km16+300, xã Yên Ninh, huyện
Yên Định
|
|
x
|
1
|
|
1
|
Nút giao
ngã tư với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế nên
thường xảy ra va chạm khi vào nút giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy
đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm
tốc,.. để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở
rộng tầm nhìn
khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
1.800
|
|
1.300
|
|
500
|
|
-
|
Km16+700, xã Yên
Ninh, huyện Yên Định
|
|
x
|
|
|
1
|
Nút giao
ngã ba với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn
bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo,
gờ giảm tốc,... để nâng cao điều
kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết
quả, đề xuất giải tỏa mở
rộng tầm nhìn khi có điều kiện,
tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
2.000
|
|
1.300
|
|
700
|
|
-
|
Km18+450, xã Yên
Ninh, huyện Yên Định
|
|
x
|
2
|
|
1
|
Nút giao
ngã tư với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị
hạn chế nên
thường xảy ra va chạm khi vào nút giao
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển
báo, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác
an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất
giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình
trật tự ATGT diễn biến phức tạp.
|
2.000
|
|
1.300
|
|
700
|
|
15
|
Thiệu
Hóa - Xuân Vinh - Xuân Lam
(ĐT.506B)
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3.000
|
0
|
1.000
|
0
|
2.000
|
|
-
|
Km13+020
ĐT.506B, xã Xuân Vinh, huyện Thọ Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao Ngã tư với
Đường tỉnh 506C, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường sơn
sửa, nghiên cứu bổ sung biển báo, gờ giảm tốc, đèn vàng
cảnh báo, phát quang cây cối, giải tỏa mở rộng tầm nhìn ... để nâng cao điều kiện
khai thác an toàn
|
1.200
|
|
400
|
|
800
|
|
-
|
Km24+150
ĐT.506B, xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao Ngã tư với đường
vào UBND xã Thọ Lập và đường lên đê sông
Chu, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung biển báo, gờ giảm tốc, phát quang cây cối, giải tỏa mở rộng tầm nhìn
để nâng cao điều kiện khai thác an toàn
|
900
|
|
300
|
|
600
|
|
-
|
Km26+700, xã Thọ
Minh, huyện Thọ Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao
Ngã tư với Đường tỉnh 506D, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường sơn sửa,
nghiên cứu bổ sung biển báo, gờ giảm tốc, phát quang cây cối ... để nâng cao
điều kiện khai thác an toàn
|
900
|
|
300
|
|
600
|
|
16
|
Cầu Thiều
- Thượng Ninh (ĐT.514)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.000
|
0
|
500
|
0
|
500
|
|
-
|
Km7+500
ĐT.514, xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn
|
|
x
|
|
|
|
Đường cong,
hẹp, hạn chế tầm nhìn
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ
sung vạch sơn, gờ giảm tốc, biển
báo, đèn vàng cảnh báo, giải tỏa mở rộng tầm
nhìn...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn
|
1.000
|
|
500
|
|
500
|
|
17
|
Ngã ba
Sim - Xuân Thắng (ĐT.514B)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.100
|
0
|
500
|
0
|
600
|
|
-
|
Km2+500 ĐT.514B, xã
Hợp Lý, huyện Triệu Sơn
|
|
x
|
|
|
|
Đường cong, hẹp, hạn chế tầm
nhìn
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung vạch sơn, gờ giảm tốc, biển
báo, đèn vàng cảnh báo, giải tỏa mở rộng tầm
nhìn…để nâng cao điều kiện
khai thác an toàn
|
1.100
|
|
500
|
|
600
|
|
18
|
Cầu Trầu
- Nưa (ĐT.517)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.300
|
0
|
500
|
0
|
800
|
|
-
|
Km9+700
ĐT.517, xã Đồng Lợi, huyện Triệu Sơn
|
|
x
|
|
|
|
Đường hẹp, nhiều
điểm giao cắt với đường liên thôn, liên xã; lưu lượng
người và phương tiện tham gia đông
|
Tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ
sung vạch sơn, gờ giảm tốc,
biển báo, đèn vàng cảnh báo, giải tỏa mở rộng tầm nhìn...để nâng cao điều kiện khai thác
|
1.300
|
|
500
|
|
800
|
|
19
|
Sao Vàng
- Bình Sơn - Luận Thành - Bù Đồn
(ĐT.519B)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
4.500
|
0
|
3.500
|
0
|
1.000
|
|
-
|
Km21+400 -
Km21+900 ĐT.519B, xã
Luận Thành huyện
Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đoạn đường
cong cua, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy
đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm,
phát quang tầm nhìn...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đánh giá kết quả, đề xuất
giải tỏa mở rộng đường cong khi điều kiện cho phép
|
2.000
|
|
1.500
|
|
500
|
|
-
|
Km49+100 -
Km49+200 ĐT.519B, xã Xuân Lộc huyện Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đoạn đường
cong cua, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy
đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm,
phát quang tầm nhìn, để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở
rộng đường
cong khi điều kiện cho phép
|
2.500
|
|
2.000
|
|
500
|
|
20
|
Mục Sơn
- Hòn Can (ĐT.519)
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5.800
|
0
|
4.800
|
0
|
1.000
|
|
-
|
Km3+250 -
Km3+300 ĐT.519, xã Xuân Cẩm huyện Thường
Xuân.
|
|
x
|
|
|
|
Đoạn đường cong cua, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh
báo nguy hiểm, phát quang tầm nhìn...để nâng cao điều
kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đánh giá kết quả, đề
xuất mở rộng đường
cong khi điều kiện cho phép
|
3.000
|
|
2.500
|
|
500
|
|
-
|
Km13+700 -
Km13+800 ĐT.519, xã Vạn Xuân huyện Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Đoạn đường
cong cua, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường sơn sửa cọc
tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, phát quang tầm
nhìn...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo
dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở
rộng đường cong khi điều kiện
cho phép
|
2.500
|
|
2.000
|
|
500
|
|
-
|
Km0+50 ĐT.519, thị
trấn huyện Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã ba với
QL.47, nơi tập trung đông người
|
Rà soát,
nghiên cứu bổ sung biển báo nguy hiểm và cảnh báo trẻ em,... để nâng
cao điều kiện khai thác an toàn
|
300
|
|
300
|
|
|
|
21
|
Cành
Nàng - Lũng Cao (ĐT.521B)
|
|
3
|
|
|
|
|
|
600
|
0
|
600
|
0
|
0
|
|
-
|
Km18+650 - Km18+760
ĐT.521B, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước
|
|
x
|
|
|
|
Đường cong dốc, tầm
nhìn bị hạn chế, lên xuống nguy hiểm
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, phát quang tầm
nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề
xuất giải tỏa mở rộng đường cong khi điều kiện cho phép.
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Km18+820 - Km19+900
ĐT.521B, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước
|
|
x
|
|
|
|
Đường cong liên tục,
tầm nhìn bị hạn chế, dốc lên nguy hiểm
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gương cầu lồi,
phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn.
|
300
|
|
300
|
|
|
|
-
|
Km20+200 - Km20+500
ĐT.521B, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước
|
|
x
|
|
|
|
Đường cong liên tục,
tầm nhìn bị hạn chế, dốc lên nguy hiểm
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gương cầu lồi,
phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn.
|
200
|
|
200
|
|
|
|
22
|
Ban Công - Phú Lệ
(ĐT.521C)
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7.000
|
0
|
5.900
|
0
|
1.100
|
|
-
|
Km1+900 - Km2+50
ĐT.521C, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đường cong
có tầm nhìn bị hạn chế
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc,
phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đăng
ký kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
1.800
|
|
1.500
|
|
300
|
|
-
|
Km13+400 - Km13+500
ĐT.521C xã Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đường cong
có tầm nhìn bị hạn chế
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc,
phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đăng
ký kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
1.200
|
|
1.000
|
|
200
|
|
-
|
Km18+050 - Km18+250
ĐT.521C xã Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đường cong
có tầm nhìn bị hạn chế
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc,
tôn sóng phía bên phải là vực sâu, phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện
khai thác an toàn.
|
2.000
|
|
1.700
|
|
300
|
|
-
|
Km19+400 - Km19+550
ĐT.521C xã Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đường cong
có tầm nhìn bị hạn chế
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc,
phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn.
|
2.000
|
|
1.700
|
|
300
|
|
23
|
Chuối - Thanh
Tân (ĐT.505)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.200
|
0
|
1.000
|
0
|
1.200
|
|
-
|
Km2+900 ĐT.505, xã
Thăng Long, huyện Nông Cống
|
|
x
|
|
|
|
Ngã ba Cầu Chậm, tầm
nhìn bị hạn chế
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng
cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả,
nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
1.000
|
|
500
|
|
500
|
|
-
|
Km4+700 ĐT.505, xã
Thăng Long, huyện Nông Cống
|
|
x
|
|
|
|
Ngã ba Vạn Thành,
phạm vi bụng đường cong, tầm nhìn bị hạn chế, gần chợ
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển
báo, đèn vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi,
đánh giá kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
1.200
|
|
500
|
|
700
|
|
24
|
Vạn Thiện - Tượng
Sơn (ĐT.512)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.200
|
0
|
500
|
0
|
700
|
|
-
|
Km14+100 ĐT.512, xã
Thăng Bình, huyện Nông Cống
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã ba Chợ
Gỗ, phạm vi bụng đường cong, tầm nhìn hạn chế
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng
cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả,
nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
1.200
|
|
500
|
|
700
|
|
25
|
Chợ Kho - Minh
Thọ (ĐT.525)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.000
|
0
|
800
|
0
|
1.200
|
|
-
|
Km12+700 ĐT.525, thị
trấn Nông Cống
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã ba
Minh Thọ, phạm vi bụng đường cong, tầm nhìn hạn chế.
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng
cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả,
nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
800
|
|
300
|
|
500
|
|
-
|
Km12+400 ĐT.525, thị
trấn Nông Cống, huyện Nông Cống
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã ba
Minh Thọ, phạm vi bụng đường cong, tầm nhìn hạn chế.
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo,
đèn vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh
giá kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện
|
1.200
|
|
500
|
|
700
|
|
III
|
ĐƯỜNG HUYỆN
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
11.000
|
0
|
0
|
9.000
|
2.000
|
|
1
|
Thành phố Thanh
Hóa
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.500
|
0
|
0
|
6.500
|
0
|
|
-
|
Ngã tư đường phát
triển kinh tế toàn diện - Nguyễn Phục, P.Quảng Thắng
|
x
|
|
6
|
2
|
4
|
Nút giao ngã tư
không có đèn tín hiệu giao thông
|
Nghiên cứu phương
án tổ chức giao thông phù hợp (mở rộng nền mặt đường, lắp đảo, đèn tín hiệu
điều khiển giao thông,…).
|
2.500
|
|
|
2.500
|
|
|
-
|
Ngã tư đường phát
triển kinh tế toàn diện - phố Thành Yên, P.Quảng Thành
|
x
|
|
5
|
|
1
|
Nút giao ngã tư
không có đèn tín hiệu giao thông
|
Nghiên cứu phương
án tổ chức giao thông phù hợp (mở rộng nền mặt đường, lắp đảo, đèn tín hiệu
điều khiển giao thông,…).
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
-
|
Cầu vượt Phú Sơn, Đại
lộ Lê
|
x
|
|
5
|
1
|
4
|
Các xe vượt trên cầu
chiếm phần đường trái
|
Xây dựng dải phân
cách như cầu Hạc
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
-
|
Ngã năm Đinh Hương
- Bà Triệu, Vành đai phía tây, P.Đông Cương
|
x
|
|
5
|
|
2
|
Nút giao đã được lắp
đèn tín hiệu điều khiển giao thông trong quý IV năm 2018, tuy nhiên việc bố
trí điều tiết, phân luồng giao thông còn bất cập
|
Rà soát, đánh giá
phương án tổ chức giao thông hiện tại, nghiên cứu, khắc phục những bất cập
trong quá trình điều tiết giao thông bằng tín hiệu đèn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thành phố Sầm
Sơn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
0
|
0
|
1.000
|
0
|
|
-
|
Đường Hồ Xuân Hương
(đoạn từ KP Hồng Thắng - HUBWAY 14)
|
x
|
|
3
|
2
|
1
|
Đoạn đường thường xảy
ra tai nạn do mật độ người và phương tiện lớn, không làm chủ tốc độ, không
nhường đường tại nơi đường giao nhau, không giữ khoảng cách an toàn.
|
Sơn sửa, bổ sung biển
báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, lối đi bộ sang đường để nâng cao điều kiện
khai thác an toàn
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
3
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.500
|
0
|
0
|
1.000
|
500
|
|
-
|
Km0+400 đường từ
QL.217 đi trung tâm xã Vĩnh An
|
|
x
|
|
|
|
Phạm vi đoạn tuyến nằm
trong đường cong, tầm nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường sơn sửa,
bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, phát quang cây cối… để nâng cao
điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi
có điều kiện
|
1.500
|
|
|
1.000
|
500
|
|
4
|
Huyện Nga Sơn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
0
|
0
|
500
|
1.500
|
|
-
|
Km0+32 - Km0+350 Đường
Lê Thị Hoa, thị trấn Nga Sơn.
|
x
|
|
5
|
0
|
9
|
Nút giao ngã tư
giao với đường Hoàng Việt Long, tầm nhìn bị hạn chế
|
Rà soát, tăng cường
sơn sửa, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc,… để nâng
cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa,
mở rộng tầm nhìn khi tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp, địa phương có
điều kiện giải phóng mặt bằng.
|
2.000
|
|
|
500
|
1.500
|
|
B
|
VỊ TRÍ DO CÁC ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT THÊM (đã thống nhất với Sở Giao thông Vận
tải)
|
2
|
4
|
|
|
|
|
|
15.000
|
9.000
|
4.600
|
0
|
1.400
|
|
I
|
Đường Hồ Chí Minh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Km540 - Km541 địa
phận xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lặc
|
x
|
|
4
|
1
|
3
|
Bụng đường cong khuất
tầm nhìn
|
Nghiên cứu mở rộng
các khúc cua, lắp đặt bổ sung hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống ATGT
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
II
|
Quốc lộ 45
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
5.400
|
4.000
|
0
|
0
|
1.400
|
|
-
|
Km35+150 QL.45, thị
trấn Vĩnh Lộc, huyện Hậu Lộc
|
x
|
|
4
|
|
6
|
Nút giao ngã tư với
đường đi xã vĩnh thành, vĩnh phúc, lưu lượng người và phương tiện tham gia
giao thông lớn
|
Nghiên cứu cải tạo,
mở rộng nút giao (nhánh đường đi xã vĩnh phúc); lắp đặt đèn tín hiệu điều khiển
giao thông, biển báo, sơn gờ giảm tốc, vạch kẻ đường,…
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
-
|
Km90+650 QL.45, xã
Hoằng Giang, huyện Nông Cống
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã tư, tầm
nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường công tác
sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn chớp
cảnh báo chú ý quan sát,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi,
đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa, mở rộng tầm nhìn khi điều kiện cho phép.
|
1.200
|
500
|
|
|
700
|
|
-
|
Km104+300 QL.45, thị
trấn Nông Cống, huyện Nông Cống
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã ba, tầm
nhìn bị hạn chế
|
Tăng cường công tác
sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn chớp
cảnh báo chú ý quan sát,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi,
đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa, mở rộng tầm nhìn khi điều kiện cho phép.
|
1.200
|
500
|
|
|
700
|
|
-
|
Km35+400 QL.45, thị
trấn Vĩnh Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
x
|
|
|
|
Nút giao ngã ba với
QL.217, có đảo giao thông; lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông
lớn
|
Cải tạo đoạn vuốt
công viên, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn
vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn
|
500
|
500
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Bá Thước
|
|
1
|
|
|
|
|
|
4.600
|
0
|
4.600
|
0
|
0
|
|
-
|
Đường đi thôn Kho
Mường, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
|
x
|
|
|
|
Mặt đường nhỏ hẹp,
địa hình hiểm trở, một bên là núi cao, một bên là vực sâu, hiện trên tuyến có
nhiều vị trí bị sạt lở taluy dương, taluy âm, 01 cầu gỗ bị cuốn trôi do mưa
lũ, chưa có hệ thống cảnh báo, ATGT.
|
Xử lý sạt lở taluy
dương, taluy âm, bổ sung hệ thống ATGT như biển báo, tường hộ lan,…; xây dựng
cầu BTCT thay thế cầu tạm bằng gỗ
|
4.600
|
|
4.600
|
|
|
Ban ATGT tỉnh đã báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh
tại Công văn số 113/BATGT-VP ngày 05/7/2019
|