BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
*******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 31/2006/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHƯƠNG THỨC THU GIÁ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH ĐI
CHUYẾN BAY QUỐC TẾ TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định
số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 13/2006/QĐ-BTC ngày 13 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính
về giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không;
Căn cứ văn bản số 2107/VPCP-CCHC ngày 20 tháng 04 năm 2006 của Văn phòng Chính
phủ về việc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về xử lý vướng mắc liên
quan đến thủ tục hành chính tại các cảng hàng không;
Căn cứ văn bản số 8089/BTC-QLG ngày 30 tháng 06 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc tham gia ý kiến về thu giá phục vụ hành khách quốc tế vào giá
vé máy bay;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giá phục vụ
hành khách đi chuyến bay quốc tế được thu qua các Hãng hàng không khai thác đến
và đi từ Việt Nam. Hành khách thanh toán giá phục vụ hành khách cùng với giá cước
vận chuyển hàng không.
Điều 2. Mức thu thực hiện theo Quyết định số 13/2006/QĐ-BTC ngày
13/03/2006 của Bộ Tài chính về Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế tại
cảng hàng không Việt Nam. Cụ thể:
Cảng hàng không
|
Mức giá
(USD/hành khách)
|
Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất
(Tp Hồ Chí Minh)
|
14
|
Cảng hàng không khác
|
8
|
Điều 3.
Đối tượng miễn thu
1. Hành khách quá cảnh trong
vòng 24 giờ;
2. Thành viên tổ bay (kể cả trường
hợp chuyển sân);
3. Trẻ em dưới 2 tuổi (tính tại
thời điểm khởi hành chặng đầu tiên).
Điều 4.
Đối tượng giảm giá.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi (tính tại
thời điểm khởi hành chặng đầu tiên): Thu bằng 50% mức giá tại Điều 2.
Điều 5.
Thanh toán.
1. Các Hãng hàng không thanh
toán tiền thu giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế cho doanh nghiệp
khai thác cảng hàng không theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên chuyển tiền chịu).
2. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt
Nam (VND) hoặc Đô la Mỹ (USD). Việc thanh toán thực hiện theo các quy định hiện
hành về quản lý ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam. Tỷ giá thanh toán là tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.
3. Căn cứ thanh toán là “Thông
báo thu” do doanh nghiệp khai thác cảng hàng không lập trên cơ sở Danh sách
hành khách (Passenger Manifest) của các chuyến bay. Số tiền trong “Thông báo
thu” được xác định theo công thức:
Số tiền phải trả theo
"Thông báo thu"
|
=
|
Số tiền thu được từ khách
người lớn
|
+
|
Số tiền thu được từ khách
trẻ em
|
+
|
Tiền phạt chậm trả của
tháng trước (nếu có)
|
+
|
Số tiền thừa (-) thiếu (+)
đã được đối chiếu xác minh
|
-
|
Chi phí hoa hồng thu hộ
|
Trong đó:
a) Số tiền thu được từ
khách người lớn được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách người
lớn
|
=
|
Mức thu quy định tại Điều
2
|
x
|
|
Số khách trong Danh
sách hành khách (Passenger Manifest)
|
-
|
Số khách thuộc diện miễn
thu, giảm giá
|
|
b) Số tiền thu được từ
khách trẻ em được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách trẻ
em
|
=
|
Mức thu quy định tại Điều
4
|
x
|
|
Số khách thuộc diện
miễn thu, giảm giá
|
-
|
Số khách thuộc diện miễn thu
|
|
c) Chi phí hoa hồng thu
hộ: Hoa hồng thu hộ được xác định theo tỷ lệ 2% trên số tiền thanh
toán hàng tháng của Hãng hàng không cho mỗi kỳ thanh toán giá phục
vụ hành khách. Công thức:
Chi phí hoa hồng thu hộ
|
=
|
2%
|
x
|
|
Số tiền thu được từ khách người
lớn
|
+
|
Số tiền thu được từ khách trẻ
em
|
|
d) Số tiền thừa (-) thiếu
(+) đã được đối chiếu xác minh.
Các Hãng hàng không có quyền đề
nghị đối chiếu, xác minh nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong “Thông báo
thu”. Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền chênh lệch (nếu có) được
thực hiện ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có khiếu nại.
e) Tài liệu chứng minh đối
tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá:
+ Đối tượng quy định tại
Mục 1 Điều 3: Bản photocopy mặt vé thể hiện là hành khách quá cảnh
(Transit) tại Việt Nam.
+ Đối tượng quy định tại
Mục 2 Điều 3: Bản photocopy mặt vé có ghi rõ tổ bay chuyển sân (Cabin
positioning).
+ Đối tượng miễn giảm
khác: Căn cứ Danh sách hành khách (Passenger Manifest).
4. Việc thanh toán giữa doanh
nghiệp khai thác cảng hàng không và Hãng hàng không thực hiện theo
hợp đồng ký kết giữa hai bên trong đó quy định chi tiết về thời gian và hình
thức thanh toán, cách thức và thời hạn phạt chậm thanh toán.
Mức phạt chậm thanh toán áp dụng
là 0,5% số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày.
Điều 6.
Trách nhiệm của các Hãng hàng không.
1. Thực hiện thu giá phục
vụ hành khách theo mức thu và đối tượng miễn, giảm đã quy định tại Điều 2, 3,
4.
2. Thanh toán cho các doanh
nghiệp khai thác cảng hàng không số tiền thu giá phục vụ hành khách đi chuyến
bay quốc tế phải trả của tháng ghi tại “Thông báo thu” theo quy định tại Điều 5
và hợp đồng ký kết giữa Hãng hàng không và doanh nghiệp khai thác cảng hàng
không.
3. Cung cấp đầy đủ Danh sách
hành khách (Passenger Manifest) và các tài liệu chứng minh đối tượng miễn
thu, giảm giá theo yêu cầu của các doanh nghiệp khai thác cảng hàng không.
Điều 7. Trách nhiệm của
các doanh nghiệp khai thác cảng hàng không.
1. Lập và gửi “Thông báo thu”
cho các Hãng hàng không liên quan theo quy định tại Điều 5 và hợp đồng ký kết
giữa Hãng hàng không và doanh nghiệp khai thác cảng hàng không.
2. Kiểm soát, đối chiếu thanh
toán tiền thu giá phục vụ hành khách với các Hãng hàng không.
3. Phối hợp và giải quyết kịp thời
các yêu cầu đối chiếu, xác minh của các Hãng hàng không về số thu phục vụ hành
khách (nếu có).
Điều 8.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/11/2006.
Điều 9.
Quy trình thu trong thời gian chuyển đổi.
1. Trong vòng 01 năm (từ 01/11/2006
- 01/11/2007), các doanh nghiệp khai thác cảng hàng không tổ chức thu bổ sung
giá phục vụ hành khách đối với những hành khách đi chuyến bay quốc tế sử dụng
vé mua trước ngày 01/11/2006.
2. Các Hãng hàng không chỉ làm
thủ tục hàng không (check-in) cho hành khách đi tàu bay bằng vé mua trước ngày
01/11/2006 đã mua bổ sung giá phục vụ hành khách tại các quầy thu của Cảng hàng
không.
3. Doanh nghiệp khai thác cảng
hàng không có trách nhiệm xác nhận số khách mua bổ sung giá phục vụ
hành khách với các hãng hàng không theo từng chuyến bay. Số liệu này là căn cứ
để xác định số tiền được khấu trừ trong số tiền phải trả của các
Hãng hàng không theo kỳ thanh toán.
Điều 10.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam; Tổng giám đốc các doanh nghiệp khai thác cảng
hàng không; các Hãng hàng không khai thác vận chuyển hành khách tại các Cảng
hàng không Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Các Hãng HK khai thác tại Việt Nam (30b);
- CCHK miền Bắc, miền Trung, miền Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ GTVT: Vụ Vận tải, Vụ TC, Thanh tra, Vụ Pháp chế; Cục
HKVN;
- Lưu VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Sâm
|