QUY ĐỊNH
ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CÁC LOẠI XE CÔNG NÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2000/QĐ-UB ngày 14 tháng 6 năm 2000 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
I/ ĐỐI TƯỢNG PHẠM
VI ÁP DỤNG:
1. Đối tượng: áp dụng cho tất cả các loại máy kéo bông sen và các xe vận chuyển nhỏ
có động cơ một xy lanh của các tổ chức cá nhân có trụ sở chính hoặc hộ khẩu thường
trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Phạm vi:
Danh mục các loại xe sau đây
thuộc phạm vi đăng ký quản lý:
- Xe vận tải cỡ nhỏ lắp động cơ
xy lanh (Công nông máy ngang).
- Máy kéo Bông sen.
II/ PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM:
1. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị tổ chức quản lý hoạt động của các xe công nông đang hoạt động trên địa
phương mình.
2. Cục thuế tỉnh hướng dẫn thủ
tục thu thuế trước bạ.
3. Sở Giao thông - Vận tải hướng
dẫn các thủ tục thiết kế nghiệm thu kỹ thuật, tổ chức đào tạo sát hạch cấp GPLX
cho người điều khiển phương tiện theo qui định của Bộ Giao thông - Vận tải.
4. Công an tỉnh tổ chức việc
đăng ký, cấp biển số theo qui định của Bộ Công an.
III/ THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ:
1. Thủ tục nghiệm thu, kiểm
tra ATKT và đào tạo:
1.1- Hồ dơ nghiệm thu kỹ
thuật:
Gồm có:
- Hồ sơ thiết kế được Sở Giao
thông - Vận tải phê duyệt.
- Văn bản đề nghị của cơ sở thi
công.
- Hồ sơ nguồn gốc hải quan đối với
khung, máy nhập khẩu và hoá đơn mua, bán theo qui định của Bộ Tài chính ( bản
Photo có công chứng).
Đối với khung máy được sản xuất
trong nước thì phải có hoá đơn của đơn vị sản xuất và các giấy tờ khác có liên
quan về kỹ thuật khung, máy của nhà sản xuất (bản photo có công chứng).
- Trường hợp khung, máy chưa hợp
lệ hoặc không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc.
Để giải quyết những tồn tại và
tạo điều kiện thuận lợi trong việc đăng ký lưu hành các loại xe máy thì chủ
phương tiện phải làm đơn trình bày và cam đoan về nguồn gốc tài sản hợp pháp và
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật ( có xã, phường xác nhận).
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng
(KCS) của cơ sở thi công sản phẩm có tư cách pháp nhân lập.
1.2- Kiểm tra ATKT:
Sau khi được đăng ký cấp biển số
thì phương tiện này thực hiện kiểm tra ATKT như một ô tô bình thường.
1.3- Đào tạo:
Tất cả người điều khiển phương
tiện phải có giấy phép lái xe phù hợp.
Cụ thể như sau:
+ Đối với người điều khiển xe
công nông thì phải có GPLX hạng B2
+ Đối với người điều khiển xe
bông sen thì phải có GPLX hạng A4.
Tất cả các tổ chức, cá nhân có
các loại xe qui định tại điểm 1 mục I của phương án này trước khi đăng ký lưu
hành phải kê khai nộp lệ phí trước bạ tại phòng thuế trước bạ Cục thuế Quảng
Nam.
Hồ sơ trước bạ gồm có:
- Chứng từ hồ sơ nguồn gốc Hải
quan đối với khung máy nhập khẩu.
- Hoá đơn mua, theo qui định của
Bộ Tài chính.
- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
(của Hội đồng 1260).
Đối với khung, máy được sản xuất
trong nước thì phải có hoá đơn của đơn vị sản xuất và các giấy tờ khác có liên
quan về kỹ thuật khung, máy của nhà sản xuất.
Đối với xe đăng ký từ lần thứ
II trở đi, hồ sơ trước bạ phải có hợp đồng mua, bán xe, giấy chứng nhận đăng
ký.
Đối với trường hợp mua, bán
ngoài tỉnh chuyển về thì phải có hồ sơ chuyển vùng kèm theo.
- Trường hợp khung máy chưa hợp
lệ hoặc không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc: Để giải quyết những tồn tại và tạo
điều kiện thuận lợi trong việc đăng ký lưu hành các loại xe này thì chủ phương
tiện phải làm đơn trình bày và cam đoan về nguồn gốc tài sản hợp pháp và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật ( có xã, phường xác nhận).
2.2- Mức thu:
Mức thu lệ phí trước bạ là 2%
trên giá trị phương tiện.
Riêng đối với các phương tiện
không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp lệ thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền
lệ phí trước bạ như trên còn phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp khâu lưu thông với mức thuế tổng cộng là 2,99% trên giá trị phương
tiện.
2.3- Giá trị phương tiện để
tính thuế và lệ phí trước bạ:
Giá trị phương tiện để tính thuế
và lệ phí trước bạ áp dụng cho từng loại cụ thể như sau:
a. Xe công nông:
+ Xe công nông có trọng tải đến
01 tấn.
Giá tính thu LPTB 10.000.000 đồng
(Mười triệu đồng)
+ Xe công nông có trọng tải trên
01 tấn đến dưới 02 tấn:
Giá tính thu LPTB 14.000.000 đồng
(Mười bốn triệu đồng)
+ Xe công nông có trọng tải từ
02 tấn đến 2.5 tấn:
Giá tính thu LPTB 25.000.000 đồng
(Hai mươi lăm triệu đồng).
Xe công nông có trọng tải trên
01 tấn đến dưới 02 tấn:
Giá tính thu LPTB 25.000.000
(Hai mươi lăm triệu đồng).
b. Máy kéo bông sen:
+ Loại gắn máy sản xuất trong
nước:
Giá tính thu LPTB 10.000.000 đồng
( mười triệu đồng)
+ Loại gắn máy nhập khẩu:
Giá tính thu LPTB 12.000.000 đồng
(Mười hai triệu đồng)
3/ Đăng ký cấp biển số:
- Nhãn hiệu của phương tiện vận
tải cỡ nhỏ là: Công Nông
- Nhãn hiệu của phương tiện máy
kéo bông sen: Bông sen
- Khi có hồ sơ nghiệm thu của Hội
đồng nghiệm thu, chủ phương tiện đến phòng CSGT để làm thủ tục đăng ký xe.
Hồ sơ gồm có :
+ Tờ khai xin đăng ký (theo mẫu
của Công an)
+ Hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật (gồm:
Văn bản duyệt thiết kế, Biên bản nghiệm thu xuất xưởng và biên bản nghiệm thu kỹ
thuật).
+ Chứng từ nộp lệ phí trước bạ
(gồm: Tờ khai trước bạ và biên bản thu lệ phí trước bạ).
+ Đối với xe không rõ nguồn gốc
phải kèm theo bản cam đoan (có xã, phường xác nhận) và biên lai thu thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp khâu lưu thông ( của Cục thuế tỉnh Quảng
Nam).
- Sau khi đã được đăng ký cấp
biển số, các phương tiện vận tải hiệu Công Nông và Bông Sen phải thực hiện mọi
nghĩa vụ đối với Nhà nước giống như một ô tô bình thường.
IV/ Phạm vi
hoạt động:
Phạm vi hoạt động của loại
phương tiện này là: Nội huyện, cụ thể do UBND huyện (thị xã qui định).
Chú ý: Hai huyện liền kề vẫn
xem là nội huyện
V/ Mức thu lệ
phí:
Mức thu lệ phí cho từng công việc
cụ thể như phụ lục sau.
VI/ Tổ chức
thực hiện:
UBND các huyện, thị, các Sở
GTVT, TC-VG, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh và lãnh đạo các ngành, đơn vị liên
quan theo chức năng nhiệm vụ triển khai, phổ biến và tổ chức thực hiện.
Qui định này chỉ giải quyết những
trường hợp phương tiện đang hoạt động (theo báo cáo của các địa phương trước
30/6/2000). Đình chỉ việc tiếp tục sản xuất các loại phương tiện trên.
Thời gian thực hiện đến hết ngày
31.12.2000.
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Lệ phí thiết kế
|
Đồng/lần/1 xe
|
500.000
|
2
|
Lệ phí duyệt thiết kế
|
Đồng/lần/mẫu
|
200.000
|
3
|
Lệ phí nghiệm thu kỷ thuật
|
Đồng/lần/1 xe
|
200.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số
|
Đồng/lần/1 xe
|
150.000
|
5
|
Đục lại số máy và số khung
|
Đồng/lần/1 xe
|
50.000
|
6
|
Lệ phí thuế trước bạ
|
Đồng/lần/1 xe
|
2% giá trị
|
7
|
Thuế TNDN và GTGT
|
Đồng/lần/1xe
|
2,99% GT xe
|