BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*********
|
Số: 3046/2003/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
CHẾ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN
BAY
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 26/12/1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam
ngày 20/4/1995;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định nay Quy chế cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Sâm
|
QUY CHẾ
CẤP GIẤY PHÉP KHAI
THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(ban hành kèm theo Quyết định số 3046/2003/QĐ-BGTVT ngày 15/10/2003 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải).
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục điều kiện cấp,
cấp lại, bổ sung, sửa đổi thu hồi, hủy bỏ và quản lý giấy phép khai thác cảng hàng
không, sân bay phục vụ hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.
2. Đối tượng được cấp giấy phép khai thác cảng hàng
không, sân bay là các tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức
năng, nhiệm vụ quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và có đầy đủ các điều
kiện về cơ sở vật chất, chuyên môn, tổ chức khai thác theo quy định của Quy chế
này và quy định của pháp luật có liên quan để đảm bảo an ninh, an toàn hàng
không.
Điều 2. Điều kiện để khai
thác cảng hàng không, sân bay
Các tổ chức được quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế
này chỉ được phép tổ chức khai thác các cảng hàng không, sân bay cho mục đích
dân dụng sau khi được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Việc thẩm định, phê duyệt, cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi,
thu hồi, hủy bỏ giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay phải được thực hiện
theo nguyên tắc sau:
1. Thỏa mãn đầy đủ các quy định, tiêu chuẩn hiện hành về
cơ sở vật chất, chuyên môn, nghiệp vụ của Việt Nam.
2. Trong trường hợp pháp luật Việt Nam
chưa quy định thì áp dụng các tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành có liên quan của
Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
Điều 4. Lệ phí
1. Tổ chức được khai thác cảng hàng không, sân bay phải
nộp lệ phí về thẩm định và cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay
theo quy định của pháp luật.
2. Cục Hàng không Việt Nam
thực hiện chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí về thẩm định và cấp giấy
phép khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Cảng hàng không là một tổ hợp công trình bao gồm sân
bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình mặt đất cần thiết khác được sử dụng
cho tầu bay đi và đến, thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng không.
2. Sân bay là một phần xác định trên mặt đất hoặc mặt
nước được xây dựng để bảo đảm cho tầu bay cất, hạ cánh và di chuyển.
3. Tầu bay bao gồm máy bay, tầu lượn, khí cầu và những
thiết bị bay tương tự khác có thể được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động
tương hỗ với không khí.
4. Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay là một
phần của hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay, bao gồm những
thông tin cần thiết về cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật.
5. Chủ khai thác cảng hàng không, sân bay là tổ chức được
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích quản lý khai thác cảng hàng
không, sân bay. Đối với các cảng hàng không, sân bay do Cục Hàng không Việt Nam
quản lý, chủ khai thác cảng hàng không, sân bay là các Cụm cảng hàng không khu
vực.
6. Giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay là giấy
phép do Cục Hàng không Việt Nam
cấp cho các chủ khai thác cảng hàng không, sân bay để tiến hành các hoạt động
khai thác tại cảng hàng không, sân bay.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 6. Điều kiện cấp giấy phép
khai thác cảng hàng không, sân bay
Việc cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay
phải thỏa mãn các điều kiện sau:
1. Các quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn về thiết kế cảng
hàng không, sân bay bao gồm khu bay, hệ thống trang thiết bị dẫn đường, thông
tin liên lạc, hệ thống giám sát, hệ thống trang thiết bị phù trợ quan sát, hệ
thống các trang thiết bị mặt đất, nhà ga, đài chỉ huy, các công trình phù trợ
khác.
2. Các quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn về quản lý,
khai thác cảng hàng không, sân bay bao gồm khai thác - bảo trì bảo đảm an ninh,
cứu hỏa, cứu thương, quản lý chướng ngại vật, kế hoạch khẩn nguy, kiểm soát và
hạn chế động vật hoang dã, xử lý các tình huống bất trắc.
3. Các quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn về quản lý, điều
hành bay bao gồm không lưu, không báo, khí tượng hàng không, tìm kiếm cứu nạn.
4. Các quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn về năng định của
các nhân viên khai thác cảng hàng không, sân bay.
5. Các quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn về bảo vệ môi
trường bao gồm tiếng ồn, xử lý chất thải.
Điều 7. Hồ sơ xin cấp giấy phép
khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác cảng hàng không,
sân bay bao gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân
bay. Nội dung đơn xin cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay bao gồm
các nội dung cơ bản sau:
i) Các thông tin chung như mục đích, căn cứ pháp lý, cấu
trúc của tài liệu, các điều kiện khai thác cảng hàng không, sân bay, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của chủ khai thác.
ii) Thuyết minh tổng quát về cảng hàng không, sân bay,
các sơ đồ về vị trí, mặt bằng tổng thể, các phân khu chức năng, hệ thống các
trang thiết bị.
iii) Thuyết minh chi tiết về cảng hàng không, sân bay
theo quy định phải được công bố trong các tài liệu, bản tin không báo (AIS) .
iv) Thuyết minh về quy trình khai thác, các biện pháp bảo
đảm an ninh, an toàn cảng hàng không, sân bay: quy trình báo cáo quy định ra
vào cảng hàng không, sân bay, cứu hỏa, tìm kiếm cứu nạn, kế hoạch khẩn nguy sân
bay, quy trình kiểm tra giám sát các hoạt động trong cảng hàng không, sân bay,
các công trình tại cảng hàng không, sân bay, các công trình đang xây dựng, quy
trình kiểm tra giám sát bảo đảm tĩnh không sân bay, quy trình xử lý các tình huống
bất trắc, quy trình phối hợp hiệp đồng giữa các tổ chức tham gia khai thác sân
bay.
v) Thuyết minh về quản lý, điều hành cảng hàng không,
sân bay và hệ thống quản lý an toàn cảng hàng không, sân bay bao gồm sơ đồ tổ
chức, tên, vị trí, chức trách chính, số điện thoại của tất cả các cán bộ chủ chốt
tại cảng hàng không, sân bay; cấu trúc, sơ đồ tổ chức, biên chế, chức năng, nhiệm
vụ của các tổ chức, cá nhân chủ chốt liên quan đến công tác bảo đảm an toàn tại
sân bay; nội dung của hệ thống quản lý an toàn cảng hàng không, sân bay.
2. Chủ khai thác cảng hàng không, sân bay phải nộp hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế này cho Cục Hàng không Việt Nam.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin cấp giấy phép
khai thác cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm trả
lời cho chủ khai thác về tính hợp lệ của hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
Điều 8. Thẩm định hồ sơ xin cấp
giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay
1 . Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác cảng hàng
không, sân bay.
2. Cục Hàng không Việt Nam
sử dụng các cơ quan chuyên môn trực thuộc để tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong trường
hợp cần thiết có thể mời chuyên gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong
và ngoài ngành hàng không tham gia thẩm định. Nội dung thẩm định hồ sơ xin cấp
giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo quy định tại
Điều 9 và căn cứ theo các điều kiện quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
3. Nếu các nội dung nêu trong hồ sơ xin cấp giấy phép
khai thác cảng hàng không, sân bay không đáp ứng được các điều kiện quy định tại
Điều 6 của Quy chế này, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản trong đó nêu rõ lý do và hướng dẫn chủ khai thác bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ bảo đảm đủ các điều kiện được quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
4. Chủ khai thác có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung
theo hướng dẫn trong thời hạn do Cục Hàng không Việt Nam
quy định nhưng không quá 15 ngày. Việc kiểm tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ
tiếp tục được tiến hành lần 2 theo đúng các bước quy định tại Điều 8 và Điều 9
của Quy chế này. Nếu các nội dung nêu trong hồ sơ sau khi được hoàn chỉnh, bổ
sung vẫn không đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 6 của Quy chế này,
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quyết định theo thẩm quyền hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định đóng cửa
tạm thời hoặc đình chỉ hoạt động của cảng hàng không, sân bay.
Điều 9. Nội dung thẩm định hồ sơ
xin cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Thẩm định các yếu tố liên quan tới việc khai thác
bay:
a) Vùng phụ cận cảng hàng không, sân bay.
b) Khoảng cách, vị trí, các tác động về mặt khai thác
bay với các sân bay khác, kể cả các sân bay quân sự.
c) Các chướng ngại vật, địa hình - địa vật.
d) Những yêu cầu về hạn chế khai thác.
e) Các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay.
g) Các phương thức bay.
h) Tác động môi trường.
2 . Thẩm định Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân
bay:
a) Việc tuân thủ về nội dung của tài liệu khai thác cảng
hàng không, sân bay theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Quy chế này.
b) Tính chính xác của các thông tin chứa đựng trong tài
liệu khai thác cảng hàng không, sân bay.
c) Số lượng, năng lực, tính năng kỹ thuật, khai thác,
chất lượng của các hệ thống phương tiện, công trình, trang thiết bị.
d) Tính khả thi của hệ thống quản lý an ninh, an toàn
sân bay, bao gồm:
i) Cơ cấu tổ chức của các cơ quan liên quan đến an
ninh, an toàn hàng không.
ii) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực và kinh
nghiệm của đội ngũ cán bộ nhân viên làm nhiệm vụ khai thác, bảo dưỡng, bảo đảm
an ninh, an toàn sân bay.
iii) Quy trình tổ chức quản lý, khai thác, bảo dưỡng cảng
hàng không, sân bay.
iv) Quy trình giám sát, kiểm tra việc thực thi công tác
bảo đảm an ninh, an toàn cảng hàng không, sân bay.
v) Quy trình phối hợp, hiệp đồng giữa sân bay và các tổ
chức có liên quan.
vi) Quy trình huấn luyện tại chỗ, quy trình kiểm tra,
sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề cho các nhân viên.
Điều 10. Cấp giấy phép khai
thác cảng hàng không, sân bay
1. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi chấp thuận báo
cáo thẩm định bằng văn bản của các cơ quan chuyên môn, Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam ra Quyết định phê duyệt Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân
bay và cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay theo mẫu quy định tại
Phụ lục 2 của Quy chế này.
2 . Giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay được
ghi vào Sổ Đăng bạ cảng hàng không, sân bay dân dụng Việt Nam.
3. Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm thông báo cho các tổ chức, cá nhân có liên quan về cảng hàng
không, sân bay được cấp giấy phép khai thác.
Điều 11. Thời hạn hiệu lực của
giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay
Giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay có hiệu lực
5 năm kể từ ngày cấp và có thể được cấp lại, bổ sung, sửa đổi hoặc thu hồi, hủy
bỏ theo quy định tại Chương III của Quy chế này.
Chương 3:
CẤP LẠI, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, THU HỒI, HỦY BỎ GIẤY PHÉP
KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 12. Cấp lại giấy phép
khai thác cảng hàng không, sân bay
Giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay khi hết hiệu
lực có thể được cấp lại. Trình tự cấp lại được thực hiện theo đúng các bước đã
tiến hành khi cấp lần đầu. Thời gian chủ khai thác trình nộp hồ sơ xin cấp lại giấy
phép khai thác cảng hàng không, sân bay chậm nhất là 60 ngày trước khi giấy
phép hết hạn. Mẫu đơn xin cấp lại giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay
theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 13. Bổ sung, sửa đổi giấy
phép khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay được bổ
sung, sửa đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự thay đổi về quyền quản lý, khai thác cảng hàng
không, sân bay.
b) Có sự thay đổi về mục đích hoạt động khai thác cảng
hàng không, sân bay.
2. Khi xảy ra trường hợp quy định tại điểm a hoặc điểm
b khoản 1 Điều này, chủ khai thác phải trình Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ xin
bổ sung, sửa đổi giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay bao gồm đơn theo
mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này và Tài liệu khai thác cảng hàng
không, sân bay gồm những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
3. Việc kiểm tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ xin bổ
sung, sửa đổi giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo
quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Quy chế này.
Điều 14. Thu hồi tạm thời, hủy
bỏ giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi
tạm thời tối đa không quá 60 ngày khi chủ khai thác vi phạm một trong các quy định
sau:
a) Không cập nhật thông tin trong Tài liệu khai thác cảng
hàng không, sân bay.
b) Vi phạm chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 16 của
Quy chế này.
c) Vi phạm một trong những tiêu chuẩn quy định tại Điều
6 của Quy chế này và gây ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn bay theo quy định của
pháp luật.
Việc thu hồi tạm thời giấy phép khai thác cảng hàng
không, sân bay chấm dứt khi Cục Hàng không Việt Nam
xác định những vi phạm nêu trên đã được chủ khai thác khắc phục.
3. Giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay bị hủy
bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Cảng hàng không, sân bay không còn đáp ứng được các
điều kiện quy định tại Điều 6 của Quy chế này; hoặc
b) Cảng hàng không, sân bay không được khai thác hoặc
ngừng khai thác trong thời hạn từ 12 tháng trở lên; hoặc
c) Quá thời hạn quy định nêu trong quyết định thu hồi tạm
thời giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay mà chủ khai thác vẫn không khắc
phục được các vi phạm.
4. Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định theo thẩm quyền
hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định đóng cửa tạm thời hoặc đình chỉ hoạt
động của các cảng hàng không, sân bay bị hủy bỏ giấy phép khai thác.
Chương 4:
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 15. Duy trì các điều kiện
khai thác cảng hàng không, sân bay
Chủ khai thác được cấp giấy phép khai thác có trách nhiệm:
a) Tổ chức và quản lý bộ máy nhân sự, đảm bảo đủ năng lực
quản lý, khai thác an toàn cảng hàng không, sân bay.
b) Duy trì và phát triển cơ sở vật chất cảng hàng
không, sân bay đáp ứng các điều kiện quy định tại Quy chế này và các tiêu chuẩn
quốc tế mà Việt Nam
thừa nhận.
Điều 16. Chế độ báo cáo và cập
nhật thông tin
1. Chủ khai thác được cấp giấy phép khai thác cảng hàng
không, sân bay phải thường xuyên cập nhật thông tin về những thay đổi thực tế của
cảng hàng không, sân bay vào tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay.
2. Chủ khai thác được cấp giấy phép khai thác cảng hàng
không, sân bay phải thường xuyên báo cáo Cục Hàng không Việt Nam định kỳ 3
tháng một lần vào đầu tháng của quý sau hoặc đột xuất theo yêu cầu về các nội
dung sau:
a) Tình hình khai thác cảng hàng không, sân bay.
b) Những thay đổi (nếu có) trong tài liệu khai thác cảng
hàng không, sân bay.
Chương 5:
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Kiểm tra, thanh tra
1. Cục Hàng không Việt Nam
thực hiện kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các cảng hàng
không, sân bay được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ khai thác có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động kiểm tra, thanh tra đối với các cảng hàng không, sân
bay liên quan. Chủ khai thác hoặc người được ủy quyền của chủ khai thác phải có
mặt tại nơi tiến hành hoạt động kiểm tra, thanh tra.
Điều 18. Xử lý vi phạm
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế
này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác, tùy theo tính chất, mức độ
vi phạm, sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây
thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 6:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm:
1. Tổ chức, tuyên truyền, triển khai thực hiện các quy
định của Quy chế này.
2. Quy định chi tiết về mặt kỹ thuật đối với Tài liệu
khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ
Giao thông vận tải về tình hình thực hiện Quy chế. Đề xuất, trình Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quyết định sửa đổi, bổ sung các nội dung của Quy chế nếu thấy
cần thiết trong quá trình thực hiện.
4. Báo cáo, xin ý kiến Bộ Giao thông vận tải về các vấn
đề phát sinh ngoài thẩm quyền trong quá trình tổ chức thực hiện.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Sâm
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN XIN CẤP
GIẤY PHÉP KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(ban hành kèm theo Quyết định số 3046/2003/QĐ-
BGTVT ngày 15/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(Tên chủ khai thác)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
………, ngày ….. tháng ……năm
ĐƠN XIN CẤP
GIẤY PHÉP KHAI THÁC CẢNG
HÀNG KHÔNG / SÂN BAY
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc ban hành Quy chế cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân
bay;
(Tên chủ khai thác), có trụ sở tại ………, quận (huyện)…., thành phố (tỉnh)
được thành lập theo Quyết định số … ngày … năm ….của … (tên tổ chức thành lập)
làm đơn này kính đề nghị Cục Hàng không Việt Nam
xem xét:
1/ Phê duyệt Tài liệu khai thác cảng hàng không / sân bay được gửi kèm
theo.
2/ Cấp giấy phép khai thác cảng hàng không / sân bay với các nội dung sau:
- Tên cảng hàng không / sân bay
- Vị trí, tọa độ
- Tên chủ khai thác
- Mục đích khai thác
- Năng lực khai thác
(Tên chủ khai thác) cam kết sau khi được cấp giấy phép khai thác sẽ thực
hiện việc quản lý, khai khác cảng hàng không / sân bay theo đúng các quy định
hiện hành của Nhà nước
(Tên chủ khai thác)
(Chức danh người đại diện)
Ký tên
(Đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY PHÉP
KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(ban hành kèm theo Quyết định số 3046/2003/QĐ-BGTVT ngày 15/10/2003 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION ADMINISRATION OF VIETNAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 26/12/1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam
ngày 20/4/1995;
In reference with the Law on Civil Aviation of Vietnam dated 26
December 1991 and the Law on amendment of and supplement to some articles of
the Law on Civil Aviation of Vietnam dated 20 April 1995;
Căn cứ Quy chế cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay ban hành
kèm theo Quyết định số .. ngày … tháng … năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải,
In reference with the Regulations of airport/aerodrome certificate
granting promulgated with the Decision number …. date … month … 2003 of
Minister of Transport.
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CIVIL AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM
cấp (grants)
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG / SÂN BAY
NAME OF AIRPORT/AERODROME
Tọa độ (Vĩ độ/ Kinh độ)
(Latitude/Longitude)
cho (to)
Tên chủ khai thác
Name of operator
Cục Hàng không Việt Nam
có quyền thu hồi hoặc hủy bỏ giấy phép khai thác này nếu (tên chủ khai thác)
không tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, khai thác
cảng hàng không, sân bay.
Civil Aviation Administration of Vietnam
has the right to suspend or cancel this airport certificate at any time where
the (name of operator) fail to comply with the existing Regulations on
airport/aerodrome operation and management.
Giấy phép khai thác này không được chuyển giao và có hiệu lực 5 năm kể từ
ngày cấp.
This certificate is not transferable and shall remain in effect for 5
years from the date granted.
Hà Nội, ngày …. tháng … năm …
Hà Nội, date …. month….year
Cục trưởng
Director General
Cục Hàng không Việt Nam
Civil Aviation Administration of Vietnam
Số /CHK
(Ký tên) (Signature)
Number ...../CHK
(Đóng dấu) (Seal)
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN XIN BỔ
SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(ban hành kèm theo Quyết định số 3046/2003/QĐ- BGTVT ngày 15/10/2003 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải).
(Tên chủ khai thác)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
………, ngày ….. tháng ……năm
ĐƠN XIN BỔ
SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP KHAI THÁC
CẢNG HÀNG KHÔNG/SÂN
BAY
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ giấy phép khai thác cảng hàng không/sân bay do Cục Hàng không Việt
Nam cấp ngày … tháng … năm …;
(Tên chủ khai thác), có trụ sở tại ………, quận (huyện)…., thành phố (tỉnh)
làm đơn này kính đề nghị Cục Hàng không Việt Nam xem xét bổ sung, sửa đổi
giấy phép khai thác cảng hàng không / sân bay với các nội dung sau:
- Tên cảng hàng không / sân bay
- Vị trí, tọa độ
- Tên chủ khai thác
- Mục đích khai thác bổ sung, sửa đổi (nếu có)
- Năng lực khai thác bổ sung, sửa đổi (nếu có)
(Tên chủ khai thác) cam kết thực hiện đúng các nội dung quy định trong giấy
phép khai thác được sửa đổ, bổ sung và các quy định hiện hành của Nhà nước vê
quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
(Tên chủ khai thác)
Chức danh
Ký tên
(Đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN XIN CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(ban hành kèm theo Quyết định số
3046/2003/QĐ- BGTVT ngày 15/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(Tên chủ khai thác)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
………, ngày ….. tháng ……năm
ĐƠN XIN CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC
CẢNG HÀNG KHÔNG/SÂN BAY
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ giấy phép khai thác cảng hàng không/sân bay do Cục Hàng không Việt
Nam cấp ngày … tháng … năm …;
(Tên chủ khai thác), có trụ sở tại ………, quận (huyện)…., thành phố (tỉnh)
làm đơn này kính đề nghị Cục Hàng không Việt Nam
xem xét:
1/ Phê duyệt Tài liệu khai thác cảng hàng không / sân bay được gửi kèm
theo
2/ Cấp lại giấy phép khai thác cảng hàng không / sân bay bới các nội dung
sau:
- Tên cảng hàng không / sân bay
- Vị trí, tọa độ
- Tên chủ khai thác
- Mục đích khai thác
- Năng lực khai thác
(Tên chủ khai thác) cam kết sau khi được cấp giấy phép khai thác sẽ thực
hiện việc quản lý, khai thác cảng hàng không / sân bay theo đúng các quy định
hiện hành của Nhà nước.
(Tên chủ khai thác)
Chức danh
Ký tên
(Đóng dấu)