ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2020/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 30 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2019;
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn
cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn
cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn
cứ Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn
cứ Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn
cứ Nghị định 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 05 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 2692/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 8 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài
chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Thông tin truyền thông;
các cơ quan thông tin đại chúng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và
thành phố Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến tổ chức, quản lý hoạt động của
bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này không áp dụng đối
với:
a) Bãi đỗ xe thuộc các ngành
công an, quốc phòng sử dụng cho mục đích an ninh quốc phòng;
b) Bãi đỗ xe phục vụ hoạt động
nội bộ của các tổ chức, đơn vị như bãi đỗ trong khuôn viên các cơ quan hành
chính sự nghiệp, Viện kiểm sát, Tòa án, cơ sở lưu trú du lịch, trung tâm thương
mại, chung cư, bệnh viện, bến xe, chợ, trường học;
c) Bãi đỗ xe thuộc các Trạm dừng
nghỉ đường bộ;
d) Bãi đỗ xe tạm thời hoặc cố định
nằm trên lòng đường;
đ) Bãi đỗ xe cao tầng, thông
minh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy
định việc đầu tư xây dựng bãi đỗ xe
1. Các bãi đỗ xe phải được đầu
tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư, xây
dựng và phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Điểm đấu nối của đường ra,
vào bãi đỗ xe với đường quốc lộ phải được thực hiện theo đúng quy định tại
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải Hướng dẫn một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Điểm đấu nối của đường ra, vào
bãi đỗ xe với các đường khác (trừ đường quốc lộ) phải được thực hiện theo quy định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với các tuyến đường đó.
Điều 4. Quy
định về tổ chức bãi đỗ xe
1. Đảm bảo an ninh, trật tự;
đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
2. Đường ra, vào bãi đỗ xe phải
được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.
3. Các hạng mục công trình chủ
yếu trong bãi đỗ xe:
a) Nhà điều hành (phòng làm việc,
phòng chờ, phòng giao dịch...);
b) Trạm bảo dưỡng sửa chữa ô
tô, trạm rửa xe (nếu có) đủ tiêu chuẩn;
c) Nhà bảo vệ; khu vực dịch vụ
(nếu có);
d) Sân bãi đỗ xe, đường giao
thông nội bộ, vạch kẻ đường;
đ) Cổng ra, vào bãi;
e) Nhà vệ sinh công cộng;
g) Tường rào bao quanh;
h) Cây xanh và hệ thống chiếu
sáng, hệ thống thông tin, tín hiệu;
i) Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy theo quy định;
k) Hệ thống biển báo, biển chỉ
dẫn, sơ đồ chi tiết của bãi đỗ xe.
4. Diện tích (xây dựng, chiếm
chỗ), yêu cầu kỹ thuật của từng hạng mục thực hiện theo quy định tại Thông
tư 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Điều 5. Quy
định về quản lý hoạt động bãi đỗ xe
1. Quy định về quản lý, hoạt động
kinh doanh bãi đỗ xe được thực hiện theo khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 55
Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
2. Đơn vị quản lý, kinh doanh
bãi đỗ xe chịu trách nhiệm duy trì tình trạng hoạt động của bãi đỗ xe đảm bảo
an toàn, thuận tiện.
3. Đơn vị quản lý, kinh doanh
bãi đỗ xe trên địa bàn địa phương báo cáo định kỳ kết quả hoạt động, tình hình
an ninh trật tự, việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực hiện
các quy định của nhà nước và các nội dung cần thiết khác về Sở Giao thông vận tải
để tổng hợp, theo dõi.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm của các Sở, ngành
1. Sở Giao thông vận tải
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ
An;
b) Tham mưu UBND tỉnh thành lập
đoàn thanh tra, kiểm tra để tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các
đơn vị khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp với UBND các huyện,
thành phố, thị xã trong công tác phân luồng giao thông, đảm bảo an ninh, trật tự,
an toàn giao thông tại các bãi đỗ xe.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì thẩm định Quy hoạch,
thiết kế công trình (theo phân cấp); phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu
các dự án đầu tư có xem xét đến các điều kiện đảm bảo yêu cầu thiết kế, xây dựng
bãi đỗ xe theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;
b) Tham mưu cho UBND tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng, cải
tạo bãi đỗ xe;
c) Hướng dẫn các chủ đầu tư dự
án thiết kế, xây dựng bãi đỗ xe theo đúng Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;
d) Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm
tra định kỳ, đột xuất các đơn vị khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông
vận tải, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi
đỗ xe xây dựng giá dịch vụ trông giữ các loại xe trong bãi đỗ xe được đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm
tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, thẩm định và trình
UBND tỉnh phê duyệt vào quy hoạch xây dựng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
các huyện, thành phố, thị xã;
b) Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm
tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh
Nghệ An, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm về vệ sinh môi trường trong hoạt động
tại các bãi đỗ xe.
5. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Chủ trì tham mưu thủ tục đầu tư
các bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh, có kế hoạch nhằm khuyến khích huy động các nguồn
vốn khác để đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống bãi đỗ xe.
6. Sở Văn hóa và Thể
thao
Tham gia góp ý, thẩm định đối với
các bãi đỗ xe nằm trong khu vực ảnh hưởng đến các di tích, di tích lịch sử, văn
hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền xếp
hạng, ra quyết định bảo vệ.
7. Sở Du lịch
Có kế hoạch tuyên truyền đến
các đơn vị lữ hành, các đơn vị sử dụng xe ô tô vận chuyển khách du lịch có nhu
cầu vào đỗ tại các bãi đỗ xe theo quy định nhằm đảm bảo văn minh, vệ sinh môi
trường và trật tự đô thị.
8. Sở Thông tin và Truyền
thông
Có kế hoạch tuyên truyền đến
các chủ phương tiện để các phương tiện vận tải có nhu cầu vào đỗ tại bãi đỗ xe
theo quy định để đảm bảo văn minh và vệ sinh môi trường đô thị và ổn định trật
tự vận tải.
Điều 7.
Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã
1. Quản lý, kiểm tra, giám sát
tình hình hoạt động các bãi đỗ xe trên địa bàn quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở
Giao thông vận tải lập phương án phân luồng bảo đảm giao thông không gây ùn tắc
tại các bãi đỗ xe.
3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
trong quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe trên địa bàn vào quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều
8. Chế độ báo cáo
Trước khi đưa bãi đỗ xe vào hoạt
động, các tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có trách nhiệm báo cáo
về Sở Giao thông vận tải để theo dõi. Đồng thời có trách nhiệm thực hiện chế độ
báo cáo như sau:
1. Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu
năm (vào ngày 10/7).
2. Báo cáo năm (vào 10/01 của
năm sau).
3. Báo cáo đột xuất khi có yêu
cầu của các cơ quan chức năng liên quan.
4. Nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
…… (1) …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
Nghệ An,
ngày… tháng… năm 202...
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 202…(hoặc năm 202…)
Đơn vị: Bãi đỗ xe … (2) …
Đơn vị quản lý: ………
Ngày báo cáo: ngày tháng năm
202…
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Nghệ An.
TT
|
Phương tiện
|
Tổng số lượt
|
Dịch vụ yêu
cầu
|
Ghi chú
|
Trong tỉnh
|
Ngoài tỉnh
|
Bảo dưỡng, sửa
chữa
|
Rửa xe
|
Dịch vụ khác
|
|
01
|
Xe tải
- Từ dưới 3,5T:
- Từ 3,5T đến dưới 7T:
- Từ 7T đến dưới 10T:
- Từ 10T trở lên:
|
|
|
|
|
|
|
02
|
Xe đầu kéo sơmirơmóoc
|
|
|
|
|
|
|
03
|
Xe khách:
- Đến 16 chỗ:
- Từ 16 đến dưới 30 chỗ:
- Từ 30 chỗ trở lên:
|
|
|
|
|
|
|
04
|
Xe con chở người (kể cả taxi)
|
|
|
|
|
|
|
05
|
Xe khác (xe chuyên dùng,…)
|
|
|
|
|
|
|
06
|
Mô tô, xe máy
|
|
|
|
|
|
|
07
|
Xe đạp
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện
đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên đơn vị khai thác
bãi đỗ xe.
(2) Ghi tên bãi đỗ xe.