ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2019/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 26 tháng 6
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NƠI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD
ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô
thị;
Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BXD
ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về công trình ngầm đô thị (Phần 1. Tàu điện
ngầm; Phần 2. Ga ra ô tô) - QCVN 08:2009/BXD;
Căn cứ Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2204/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số
15/2009/QĐ-UBND ngày 03/6/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về
quản lý và khai thác nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc các
Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch
UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: GTVT, XD;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ GTVT;
- TTTU, TT HĐND thành phố Đà Nẵng;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TPĐN;
- Ủy ban MTTQVN thành phố Đà Nẵng
- Các Sở, ban, ngành;
- Công an thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SGTVT, QLĐTh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Việt Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ NƠI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 6 năm 2019
của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Văn bản này quy định về quản lý nơi đỗ
xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý nơi đỗ
xe trên địa bàn thành phố, bao gồm:
a) Bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt
do ngân sách thành phố đầu tư hoặc do nhà đầu tư tự đầu tư;
b) Bãi đỗ xe có thời hạn do các tổ chức,
cá nhân tự đầu tư;
c) Các điểm đỗ xe tạm thời, cố định
dưới lòng đường.
2. Các trường hợp sau đây không thuộc
đối tượng áp dụng Quy định này, gồm:
a) Bãi đỗ xe thuộc các ngành công an,
quốc phòng sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;
b) Bãi đỗ xe chỉ phục vụ hoạt động nội
bộ của các tổ chức, đơn vị như trong khuôn viên các cơ quan hành chính sự nghiệp,
doanh nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch, trung tâm
thương mại, chung cư, bệnh viện, chợ, trường học;
c) Bãi đỗ xe thuộc các trạm dừng, nghỉ
đường bộ.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông (xe không được tắt máy và
người lái xe không được rời tay lái) trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó xếp dỡ hàng hóa hoặc
thực hiện công việc khác.
2. Đỗ xe là trạng thái đứng
yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.
3. Bãi đỗ xe là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ dùng để đỗ phương tiện giao thông đường bộ. Bãi đỗ xe có thể xây dựng
trên mặt đất, hoặc dưới mặt đất; một phần dưới mặt đất, một phần trên mặt đất.
4. Bãi đỗ xe có thời hạn là
các bãi đỗ xe do các tổ chức, cá nhân sử dụng mặt bằng hiện có (không được quy
hoạch làm bãi đỗ xe) để thực hiện dịch vụ trông giữ xe trong một thời gian nhất
định.
5. Điểm đỗ xe cố định là địa điểm được cơ quan có thẩm quyền
cho phép trông giữ phương tiện giao thông dưới lòng đường.
6. Điểm đỗ xe tạm thời là địa
điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép trông giữ phương tiện giao thông trong
một thời gian cụ thể để phục vụ hội nghị, thể thao và các hoạt động khác.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Các quy
định đối với bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt
1. Bãi đỗ xe được đầu tư, xây dựng
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư, xây dựng và đúng mục đích sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được
bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông. Điểm đấu nối của đường
ra, vào bãi đỗ xe với đường quốc lộ phải được thực hiện theo đúng quy định tại
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ.
3. Bãi đỗ xe phải
đảm bảo các yêu cầu theo các quy định hiện hành về an toàn kết cấu xây dựng; an
ninh, trật tự, an toàn giao thông; đáp ứng yêu cầu phòng chống cháy nổ và vệ sinh
môi trường.
Điều 5. Các quy định
đối với bãi đỗ xe có thời hạn
1. Vị trí và đường ra, vào bãi đỗ xe
không được ảnh hưởng đến an toàn giao thông và không gây ùn tắc
giao thông.
2. Bãi đỗ xe phải đảm bảo các yêu cầu
về an ninh, trật tự, đáp ứng yêu cầu phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và
mỹ quan đô thị.
Điều 6. Quy định
về quản lý hoạt động, kinh doanh bãi đỗ xe
Quy định về quản lý, hoạt động kinh
doanh bãi đỗ xe được thực hiện theo khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 56 Thông
tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành đối với hoạt động của các bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt đầu
tư xây dựng trên địa bàn thành phố. Thông báo thời gian bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt bắt đầu đưa vào hoạt động trên Cổng thông tin
chính quyền điện tử thành phố, website của Sở Giao thông vận tải và đề nghị
UBND các quận, huyện niêm yết công khai tại địa phương nơi có bãi đỗ xe để người
dân được biết.
2. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành
công tác an toàn giao thông định kỳ, đột xuất và kiểm tra
xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh các bãi đỗ xe đã có quy hoạch
được duyệt.
3. Hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh
doanh bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn thành phố báo cáo định kỳ
về kết quả hoạt động, tình hình an ninh trật tự, việc duy trì, đầu tư, cải tạo
cơ sở vật chất, việc thực hiện các quy định của nhà nước và các nội dung cần
thiết khác.
Điều 8. Sở Tài
chính có trách nhiệm
1. Chủ trì, thẩm định phương án giá dịch
vụ trông giữ xe tại các bãi đỗ xe trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương, các
doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh dịch vụ trông giữ xe.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ
trông giữ xe tại các bãi đỗ xe đảm bảo theo quy định hiện hành.
Điều 9. Sở Xây dựng
có trách nhiệm
1. Tham mưu UBND thành phố thực hiện
chức năng quản lý nhà nước trong công tác quy hoạch bãi đỗ
xe.
2. Phối hợp với các đơn vị liên quan
trong việc thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị khai thác kinh
doanh bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt trên địa bàn thành phố.
Điều 10. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1. Hướng dẫn về bảo vệ môi trường cho
các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột
xuất công tác bảo vệ môi trường của các đơn vị khai thác kinh doanh bãi đỗ xe
trên địa bàn thành phố.
Điều 11. Sở Kế
hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xúc tiến đầu tư bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt trên địa bàn.
Điều 12. Sở Văn
hóa Thể thao có trách nhiệm
Tham gia góp ý, thẩm định đối với các
bãi đỗ xe nằm trong khu vực ảnh hưởng đến các di tích, di tích lịch sử, văn hóa
và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố đã được cơ quan có thẩm quyền xếp
hạng, ra quyết định bảo vệ.
Điều 13. Sở Du lịch
có trách nhiệm
Có kế hoạch tuyên truyền đến các đơn vị lữ hành, các đơn vị sử dụng xe ô tô khách vận chuyển khách du lịch
có nhu cầu vào đỗ tại bãi đỗ xe theo quy định nhằm đảm bảo
văn minh, vệ sinh môi trường và trật tự đô thị.
Điều 14. Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm
Có kế hoạch tuyên truyền đến các chủ
phương tiện xe cơ giới có nhu cầu vào đỗ tại bãi đỗ xe theo quy định nhằm đảm bảo
văn minh, vệ sinh môi trường và trật tự đô thị.
Điều 15. Công an
thành phố có trách nhiệm
1. Thống nhất phương án phòng cháy, chữa
cháy và phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại các bãi đỗ xe.
2. Tổ chức kiểm tra và xử lý theo thẩm
quyền đối với các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý bãi đỗ xe.
3. Thanh tra, kiểm
tra định kỳ, đột xuất các nội dung liên quan đến phương án phòng cháy, chữa
cháy; phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông các đơn vị khai thác kinh
doanh bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố.
Điều 16. Cục thuế
thành phố Đà Nẵng
1. Hướng dẫn các tổ chức/cá nhân quản
lý, kinh doanh bãi đỗ xe sử dụng hóa đơn, chứng từ (vé trông giữ xe) theo đúng
quy định; thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp các khoản thuế và phí theo quy định
hiện hành.
2. Phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi đỗ
xe đảm bảo theo quy định hiện hành.
Điều 17. UBND
các quận, huyện có trách nhiệm
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
các bãi đỗ xe có thời hạn và các điểm đỗ xe tạm thời, cố định dưới lòng đường.
Thông báo thời gian bãi đỗ xe có thời hạn bắt đầu đưa vào hoạt động trên Cổng thông tin chính quyền điện tử thành phố, website của UBND các quận,
huyện và niêm yết công khai tại địa phương nơi có bãi đỗ xe để người dân được
biết.
2. Theo dõi hoạt động trông giữ xe của
các tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có thời hạn trên địa bàn. Hướng
dẫn các tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có thời hạn thực hiện đấu
nối giao thông vào đường giao thông công cộng theo đúng quy định; lấy ý kiến Sở
Giao thông Vận tải trong trường hợp đường ra, vào bãi đỗ xe có đấu nối vào đường
giao thông công cộng được phân cấp cho Sở GTVT quản lý.
3. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
các bãi đỗ xe.
4. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột
xuất công tác vệ sinh môi trường của các đơn vị khai thác kinh doanh bãi đỗ xe
trên địa bàn thành phố. Kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm về vệ sinh môi trường
tại các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố.
5. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc
quyền quản lý:
a) Theo dõi, hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân khai thác các bãi đỗ xe có thời hạn thực hiện các yêu cầu đối với bãi đỗ
xe theo quy định tại Điều 5, Điều 18 Quy định này.
b) Tăng cường hoạt động kiểm tra và xử
lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý
các bãi đỗ xe.
c) Kịp thời phối hợp với các tổ chức,
cá nhân khai thác các bãi đỗ xe xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình hoạt
động tại các bãi đỗ xe.
d) Phối hợp trong việc hướng dẫn giao
thông, tổ chức phân luồng, không để xảy ra ùn tắc giao
thông tại các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố.
6. Định kỳ hàng quý (trước ngày 20
tháng cuối quý) báo cáo tình hình quản lý các bãi đỗ xe có thời hạn trên địa
bàn (theo mẫu tại Phụ lục 2) về Sở GTVT để biết.
Điều 18. Tổ chức/cá
nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có trách nhiệm
1. Định kỳ hàng quý (trước ngày 20
tháng cuối quý), tổ chức/cá nhân quản lý kinh doanh bãi đỗ xe theo quy hoạch được
duyệt báo cáo tình hình quản lý các bãi đỗ xe (theo mẫu tại Phụ lục 1) về Sở GTVT để biết.
2. Định kỳ hàng quý (trước ngày 15
tháng cuối quý), tổ chức/cá nhân quản lý kinh doanh bãi đỗ xe có thời hạn báo
cáo tình hình hoạt động bãi đỗ xe có thời hạn trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 2) về UBND các quận, huyện để theo dõi, tổng
hợp báo cáo Sở GTVT.
3. Chịu trách nhiệm duy trì tình trạng
hoạt động của bãi đỗ xe đảm bảo an toàn, thuận tiện. Khi tiến hành cải tạo cơ sở
vật chất dẫn đến thay đổi sơ đồ mặt bằng tổng thể hoặc một
số tiêu chí kỹ thuật phải báo cáo với Sở Giao thông vận tải
(đối với các bãi đỗ xe đã có quy hoạch
được duyệt) hoặc UBND các quận huyện (đối với các bãi đỗ xe có thời hạn).
4. Phải thực hiện việc đăng ký, kê
khai, niêm yết giá dịch vụ kinh doanh tại bãi đỗ xe theo các quy định hiện
hành.
5. Phải xây dựng và niêm yết Nội quy
hoạt động của bãi đỗ xe do mình quản lý, đảm bảo nội dung đúng theo quy định của
pháp luật; niêm yết tên và số điện thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết. Trong đó, Tổ chức/cá nhân quản lý
kinh doanh bãi đỗ xe có quyền từ chối phục vụ đối với người gửi xe hoặc chủ
phương tiện nếu không chấp hành nội quy; phải giao vé cho khách đến gửi xe hoặc
làm hợp đồng trông giữ xe với chủ phương tiện (nếu có); Không được để các chủ
phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách; có trách
nhiệm bồi thường thiệt hại cho người gửi xe hoặc chủ phương tiện nếu để xảy ra
mất, hư hỏng phương tiện nhận trông giữ.
6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
7. Phát hiện và nhanh chóng báo ngay về
các cơ quan chức năng khi xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông; mất vệ sinh môi
trường; cháy, nổ tại bãi đỗ xe. Đồng thời, phối hợp với
các ngành chức năng trong quá trình xử lý những sự cố xảy ra tại bãi đỗ xe.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 19. Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ
quan tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Quy định này.
Điều 20. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc; các ngành, địa phương, tổ chức và
cá nhân phản ảnh bằng văn bản về Sở Giao thông Vận tải để nghiên cứu, tổng hợp,
trình UBND thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
……(Tên doanh nghiệp)
…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….../……
|
Đà Nẵng, ngày…
tháng… năm…
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ……….NĂM ………..
Đơn vị: Bãi đỗ xe……(1)
Đơn vị quản lý: ……….
Ngày báo cáo: ngày tháng
năm
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng
I. Kết quả hoạt động:
TT
|
Loại
phương tiện
|
Tổng
số lượt
|
Tỷ
lệ % chiếm chỗ
|
Doanh
thu
|
Ghi
chú
|
Đỗ
xe theo lượt
|
Đỗ
xe theo tháng
|
Trông
giữ xe
|
Dịch
vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình an ninh trật
tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường
III.
Việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất tại bãi đỗ xe
IV. Kiến nghị
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên bãi đỗ xe.
PHỤ LỤC 2
……..(Tên đơn vị
báo cáo1) ……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
|
Đà Nẵng, ngày…
tháng… năm…
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CÁC BÃI ĐỖ XE CÓ THỜI
HẠN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN/HUYỆN …………………….
QUÝ ……...NĂM…....
TT
|
Tên,
địa chỉ bãi đỗ xe
|
Diện
tích (m2)
|
Tên tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác bãi đỗ xe
|
Lối
ra vào bãi đỗ xe được đấu nối vào các đường...
|
Loại
phương tiện được đỗ tại bãi đỗ xe (xe mô tô, xe ô tô
con, xe tải, xe container,...)
|
Quy
mô, số lượng phương tiện bãi đỗ xe đáp ứng được 2
(chiếc)
|
Mức
giá dịch vụ trông giữ
xe3
|
Thời
gian hoạt động trong ngày của bãi đỗ xe
|
Có
hệ thống PCCC không/vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người báo cáo
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 UBND
các quận, huyện hoặc tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
2 Báo
cáo cụ thể đối với từng loại xe
3 Báo
cáo cụ thể đối với từng loại xe