ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2017/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 05 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA
MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2016;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 170/SGTVT- HTGT&ATGT ngày
27/11/2017; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 58/BCTĐ-STP ngày 27/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao
thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20/12/2017 và
thay thế các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành về tổ chức và phân
luồng giao thông bao gồm: Quyết định số 2589/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 ban
hành quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện
tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Quyết định 1739/QĐ-UBND
ngày 17/9/2007 về việc cấm xe xích lô hoạt động trên một số tuyến phố thuộc địa
bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Công an thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn
và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GTVT;
- Cục KTVB QPPL-BỘ TP;
- Như Điều 3;
- TTTU,TTHĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Công báo thành phố;
- Sở TP;
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- Đài PTTHHT, Báo HP;
- Các PCVP;
- Các Phòng CV UBND TP;
- CV: GT;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN
THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định phân luồng
giao thông, giờ hoạt động của một số loại phương tiện giao thông trên các tuyến đường phố thuộc địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trách nhiệm quản lý, triển khai
các nội dung về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động của các phương tiện
tham gia giao thông đường bộ của các cơ quan có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố.
2. Các cơ quan chuyên môn có liên
quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong quản lý và hoạt động của các phương tiện tham
gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Khối lượng chuyên chở: Khối lượng
chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Giờ cao điểm: Buổi sáng từ 6 giờ
00 phút đến 8 giờ 00 phút, buổi chiều từ 16 giờ 30 đến 18 giờ 30 phút.
Điều 4. Nguyên tắc
chung khi tham gia giao thông
1. Người tham gia giao thông đường bộ
hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Phòng phải tuân thủ đúng Luật Giao thông
đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc tổ chức các hoạt động giao
thông phải bảo đảm tính thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả.
3. Các phương tiện lưu thông trên các
tuyến đường trên địa bàn thành phố phải tuân thủ theo các biển báo hạn chế trọng
lượng xe, hạn chế trọng lượng trên trục xe được lắp đặt
trên các đoạn, tuyến đường và cầu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Phân luồng
giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1. Tuyến đường một chiều xe ô tô con,
xe ô tô tải, xe ô tô khách: Theo Phụ lục 1a kèm theo Quy định
này.
2. Tuyến đường một chiều cho các
phương tiện tham gia giao thông: Theo Phụ lục 1b kèm theo Quy định này.
3. Tuyến đường hai chiều xe tải được
phép lưu thông: Phụ lục 2a kèm theo quy định này.
4. Tuyến đường một chiều xe tải được
phép lưu thông: Phụ lục 2b kèm theo Quy định này.
5. Tuyến đường phố
cấm xe khách trên 16 chỗ lưu thông (trừ các xe quy định tại Khoản 3, Điều 5,
quy định này): Theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 6. Phạm vi hạn
chế hoạt động đối với các phương tiện giao thông
Các tuyến đường thuộc các quận trên địa
bàn thành phố Hải Phòng
Điều 7. Đối tượng
và thời gian hạn chế lưu thông trên các tuyến đường trong phạm vi hạn chế
1. Phương tiện thô sơ
a) Các loại xe kéo đẩy (trừ xe của
người khuyết tật và xe nôi trẻ em), xe tự tạo, xe đồ chơi, trượt patanh, xe súc
vật kéo không được phép hoạt động trên các tuyến đường phố.
b) Các loại xe xích lô, xe đạp thồ,
xe súc vật kéo, xe người kéo không được hoạt động trên đường phố. Xe xích lô du
lịch, xe điện du lịch hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân thành
phố.
c) Các loại xe chuyên dùng vận chuyển
rác, xe thu gom rác đẩy tay (trừ xe tham gia tổng vệ sinh phục vụ nhiệm vụ đột
xuất) chỉ được phép hoạt động trên đường phố ngoài các giờ cao điểm.
2. Xe ô tô có khối lượng chuyên chở từ
0,5 tấn đến 1,5 tấn: Cấm lưu thông trên các tuyến đường phố
từ 6h00 đến 20h00 hoặc vào giờ cao điểm tùy theo mật độ lưu thông
và chiều rộng từng tuyến phố
3. Xe ô tô tải: Cấm lưu thông trên các tuyến đường trong phạm vi hạn chế.
4. Xe ô tô khách
a) Các tuyến đường phố cấm xe ô tô
khách trên 16 chỗ quy định tại Khoản 5, Điều 5 (trừ các xe quy định tại Điểm b,
c, d, Khoản 4, Điều này).
b) Xe buýt hoạt động theo thời gian
và lộ trình được Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
c) Xe hợp đồng đưa đón cán bộ công nhân
viên, học sinh, sinh viên, xe tham quan, du lịch được phép hoạt động 24/24h
trên các tuyến phố cấm xe ô tô khách.
d) Các loại xe khách liên tỉnh đi
theo luồng, tuyến và đón trả khách tại các bến xe, các điểm đón trả khách của
tuyến cố định theo đúng quy định của Thành phố.
Điều 8. Các loại
xe được phép lưu thông trên các tuyến đường trong phạm vi hạn chế
1. Các loại xe được phép lưu thông
vào các tuyến đường cấm xe ô tô tải trong thành phố 24h/24h hàng ngày
a) Các xe ưu tiên hoạt động theo quy
định của pháp luật;
b) Xe ô tô của Thanh tra Sở Giao
thông vận tải khi làm nhiệm vụ;
c) Xe ô tô phục vụ công tác sửa chữa
cầu đường khẩn cấp;
d) Xe ô tô bán tải;
e) Các loại xe ô tô phục vụ công tác
khắc phục sự cố đột xuất về hệ thống giao thông, điện, nước, sự cố thiên tai;
2. Các loại xe ô tô tải được phép lưu
thông vào các tuyến đường cấm xe ô tô tải trong thành phố trừ các giờ cao điểm.
a) Xe ô tô làm nhiệm vụ vệ sinh môi
trường, xe chăm sóc cây xanh.
b) Các loại xe cắt tỉa cây, xe vận
chuyển phục vụ thoát nước, xe và máy sửa chữa cầu đường, xe nâng đưa người làm
việc trên cao.
c) Xe vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện,
báo chí bằng đường bộ; xe chở tiền, vàng bạc, ngoại tệ của doanh nghiệp có khối
lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
d) Xe ô tô tải phục vụ cho việc sửa
chữa công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức
năng truyền tải, phân phối điện năng có khối lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
e) Xe ô tô tải phục vụ cho việc sửa
chữa hệ thống thông tin của bưu điện thành phố, sửa chữa các công trình thông
tin liên lạc của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông
tin trên địa bàn thành phố có khối lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
f) Xe ô tô tải phục vụ cho việc sửa
chữa chiếu sáng công cộng, cấp thoát nước có khối lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
Điều 9. Các loại
xe ô tô tải được cơ quan có thẩm quyền tổ chức đảm bảo an toàn giao thông để
lưu thông vào các tuyến đường trong phạm vi hạn chế ngoài các giờ cao điểm; Các
tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè để trông giữ xe ô tô
1. Các loại xe tải ngoài quy định tại
Điều 8 của Quy định này, nếu phù hợp với tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ
được Công an thành phố xem xét, tổ chức đảm bảo an toàn giao thông để lưu thông
vào các tuyến đường trong phạm vi hạn chế.
2. Các tuyến đường được phép sử dụng
một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô: Theo Phụ lục 4
kèm theo Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện, kiểm tra sơn kẻ
vạch, bổ sung lắp đặt biển báo giao thông phục vụ công tác phân luồng giao
thông và sử dụng một phần, lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo
Quy định này.
2. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở
Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
3. Chủ trì tổ chức quản lý và thu phí
trên các tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phân lòng đường, vỉa hè để
trông giữ xe ô tô theo quy định.
4. Đối với các trường hợp phục vụ thi
công các dự án lớn, công trình trọng điểm, Lễ hội, sự kiện quan trọng của thành
phố, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị
liên quan tổ chức phân luồng giao thông tạm thời trên từng
tuyến cho phù hợp.
5. Trong quá trình triển khai, đối với
các tuyến đường đủ điều kiện đề sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè để trông giữ xe ô tô, Sở Giao thông vận tải nghiên cứu đề xuất, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố.
Điều 11. Trách
nhiệm của Công an thành phố
1. Tổ chức đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông đối với các trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy định này.
2. Chỉ đạo các lực lượng chức năng hướng
dẫn, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định theo thẩm quyền.
3. Phối hợp cùng Sở Giao thông vận tải
thực hiện Quy định này.
Điều 12. Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Công an thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để
các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định về phân luồng giao thông và
giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố
Hải Phòng.
Điều 13. Sở Tài
chính
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố
bố trí kinh phí tổ chức, phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số
phương tiện tham giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo khả năng cân
đối của ngân sách.
Điều 14. Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Công an thành phố thực hiện Quy định này.
2. Đề xuất, quy hoạch các vị trí tập
kết xe thu gom rác, phế thải trên địa bàn quản lý.
3. Chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức
thực hiện Quy định này trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì cùng các ngành, địa phương, đơn vị liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù
hợp.
PHỤ LỤC 1a:
TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU XE Ô TÔ
Stt
|
Tên
đường
|
Từ
điểm (1)
|
Đến điểm (2)
|
Quy
định
|
1
|
Quang Trung -
Trần Hưng Đạo
|
Ngã 4 đường Điện Biên Phủ - Trần
Hưng Đạo
|
Ngã 3 Quang Trung
- Tam Bạc
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
2
|
Nguyễn Đức Cảnh
- Trần Phú
|
Ngã 4 đập Tam Kỳ
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
3
|
Lê Đại Hành
|
Ngã 4 Hồ Xuân Hương
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
4
|
Cát Cụt
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Hai Bà Trưng
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
5
|
Phạm Minh Đức
|
Lê Lợi
|
Ngã 6 cũ
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
6
|
Chùa Hàng
|
Đường Dư Hàng
|
Hồ Lâm Tường
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
7
|
Lê Chân
|
Đường Cầu Đất
|
Mê Linh
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
8
|
Nguyễn Bình
|
Trụ sở Đài truyền hình
|
Quán Nam
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
9
|
Đình Đông
|
Bốt Tròn
|
Lạch Tray
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
10
|
Trần Nhật Duật
|
Lương Khánh Thiện
|
Trần Phú
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
11
|
Vũ Chí Thắng
|
Trần Nguyên
Hãn
|
Mương An Kim Hải
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
12
|
Hồ Xuân Hương
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Lý Tự Trọng
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
13
|
Nguyễn Trãi
|
Lê Thánh Tông
|
Ngã 6 mới
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
14
|
Lê Lai
|
Ngã 6 mới
|
Lê Thánh Tông
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
15
|
Trần Khánh Dư
|
Ngã 6 cũ
|
Lê Thánh Tông
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
Lê Thánh Tông
|
Máy Tơ
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
16
|
Minh Khai
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Tri Phương
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
17
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Diệu
|
Trần Quang Khải
|
Từ
điểm (1) đền điểm (2)
|
18
|
Phan Bội Châu
|
Nguyễn Thái Học
|
Hoàng Văn Thụ
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
19
|
Trần Quang Khải
|
Tam Bạc
|
Trần Hưng Đạo
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
20
|
Trần Bình Trọng
|
Trần Phú
|
Lương Khánh Thiện
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
21
|
Hai Bà Trưng
|
Cầu Đất
|
Nhà Thương
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
PHỤ LỤC 1b:
TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU CHO CÁC LOẠI XE (KỂ
CẢ XE ĐẠP, XE MÁY...).
Stt
|
Tên
đường
|
Từ
điểm (1)
|
Đến
điểm (2)
|
Quy
định
|
1
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần Phú
|
Đường Điện
Biên Phủ
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
2
|
Hoàng Văn Thụ
|
Điện Biên Phủ
|
Ngã 4 Cầu Đất
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
3
|
Mê Linh
|
Tô Hiệu
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
4
|
Cầu Đất
|
Ngã 4 Cầu Đất
|
Ngã 4 Thành Đội
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
5
|
Lương Khánh Thiện
|
Ngã 6 cũ
|
Ngã 4 rạp Công Nhân
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
6
|
Lê Lợi
|
Ngã 4 Thành Đội
|
Giao với đường
Phạm Minh Đức
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
7
|
Cát Cụt
|
Hai Bà Trưng
|
Đường Tô Hiệu
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
8
|
Đường Phố Bính
|
Điện Biên Phủ
|
Nguyễn Tri Phương
|
Từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
PHỤ LỤC 2a: PHÂN LUỒNG XE TẢI
TUYẾN ĐƯỜNG 2 CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP LƯU
THÔNG (KHỐI LƯỢNG CHUYÊN CHỞ =KLCC)
Stt
|
Tên
đường
|
Từ
điểm (1)
|
Đến
điểm (2)
|
Quy
định
|
1
|
Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu
|
Chân cầu Lạc Long
|
Đầu đường Trần Phú
|
Xp ô tô tải có
KLCC ≤7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
|
2
|
Bạch Đằng
|
Chân cầu Lạc Long
|
Ngã 3 Xi Măng
|
Xe ô tô tải có
KLCC ≤7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm
(1) đến điểm
(2)
|
3
|
Thiên Lôi
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường Lạch Tray
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi hai chiều từ đường Nguyễn Văn Linh đến điểm (2)
|
4
|
Lán Bè
|
Nguyễn Văn Linh
|
Ngã 3 Nguyên Hồng
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
|
5
|
Nguyễn Văn Linh
|
Tôn Đức Thắng
|
Cầu vượt Lạch Tray
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
6
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Cầu vượt Lạch Tray
|
Đường 356
|
Xe ô tô tải đi
2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
|
7
|
Hùng Vương Bạch Đằng (QL 5 Cũ)
|
Chân cầu Tam Bạc
|
Ngã 3 Xi Măng
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
Cầu vượt Quán Toan
|
Ngã 3 Xi Măng
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến
điểm (2)
|
8
|
Lê Lai
|
Ngô Quyền
|
Lê Thánh Tông
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
9
|
Lạch Tray
|
Cầu vượt Lạch Tray
|
Chân Cầu Rào
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤ 7,5 tấn đi 2
chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
|
10
|
Đà Nẵng
|
Lê Thánh Tông
|
đường vòng Vạn Mỹ
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều
|
đường vòng Vạn Mỹ
|
Ngã 6 mới
|
Xe ô tô tải có
KLCC ≤ 7,5 tấn đi hai chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
|
11
|
Lê Thánh Tông
|
Trần Phú
|
Ngô Quyền
|
Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến
điểm (2)
|
12
|
Ngô Quyền
|
Ngã 3 Lê Lai
|
Lê Thánh Tông
|
Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến
điểm (2)
|
13
|
Tôn Đức Thắng
|
Ngã tư trường Cơ điện
|
Hùng Vương
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
14
|
Tôn Đức Thắng
|
Ngã tư trường Cơ điện
|
Chân cầu An Dương (phía Lê Chân)
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi 2
chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
|
15
|
Ngô Gia Tự
|
Chân cầu Rào
|
Ngã 3 vào Sân Bay Cát Bi
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤ 7,5 tấn đi 2
chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
|
Ngã 3 vào Sân Bay Cát Bi
|
Bãi rác Tràng Cát
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤ 3,5 tấn đi 2
chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
|
16
|
Lê Hồng Phong
|
Ngã 6 (mới)
|
Sân bay Cát Bi
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi 2
chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
|
17
|
Trường Chinh
|
Chân cầu Niệm
|
Ngã 6 Quán Trữ
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
18
|
Đường vòng Vạn Mỹ
|
Ngã ba Đà Nẵng
|
Ngã ba Ngô Quyền
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
19
|
Nguyễn Trãi
|
Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi)
|
Ngã 3 Lê Thánh Tông
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
20
|
Phạm Văn Đồng
(ĐT.353)
|
Cầu Rào I
|
Lý Thái Tổ
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
21
|
Mạc Đăng Doanh (ĐT.355)
|
Phạm Văn Đồng
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2) (Trừ các giờ cao điểm)
|
22
|
Nguyễn Lương Bằng
(ĐT.355)
|
Mạc Đăng Doanh
|
Trần Tất Văn
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2) (Trừ các giờ cao điểm)
|
23
|
Hoàng Quốc Việt (ĐT.360)
|
Ngã 3 Cống Đôi
|
Cống Sân Bay
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
24
|
Lê Duẩn
|
Ngã 3 Quán Trữ
|
Chợ Bến Phà
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
25
|
Phan Đăng Lưu (ĐT.360)
|
Chân Cầu Kiến An
|
Ngã 5 Kiến An
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2) (Trừ các giờ cao điểm)
|
26
|
Trần Nhân Tông (ĐT.360)
|
Trường Trinh
|
Ngã 5 Kiến An
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
27
|
Trần Tất Văn (ĐT.354)
|
Ngã 5 Kiến An
|
Cầu Nguyệt
|
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
PHỤ LỤC 2b:
PHÂN LUỒNG XE TẢI
TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP
LƯU THÔNG (KHỐI LƯỢNG CHUYÊN CHỞ =KLCC)
Stt
|
Tên
đường
|
Từ
điểm (1)
|
Đến
điểm (2)
|
Quy
định
|
1
|
Phạm Phú Thứ
|
Ngã 3 Phạm Phú Thứ - Bạch Đằng
|
Ngã 3 Phạm Phú
Thứ -Hạ Lý
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤3,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
|
2
|
Hạ Lý
|
Ngã 3 Phạm Phú Thứ - Hạ Lý
|
Cầu Lạc Long
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤3,5 tấn đi từ
điểm (1) đến điểm (2).
|
3
|
Phố Bính
|
Ngã 3 phố Bính - Điện Biên Phủ
|
Phà Bính
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi từ
điểm (1) đến điểm (2).
|
4
|
Cù Chính Lan
|
Phà Bính
|
Ngã 3 Cù Chính
Lan - Nguyễn Tri Phương
|
Xe ô tô tải có
KLCC ≤3,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
|
5
|
Đường vòng Vạn Mỹ
|
Ngã 3 Đà Nẵng
|
Kho hàng số 83
|
Xe ô tô tải từ điểm đi từ điểm (1)
đến điểm (2)
|
6
|
Đường Nguyên Hồng
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Đường Lán Bè
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤3,5 tấn đi từ
điểm (1) đến điểm (2).
|
7
|
Đường giáp Nhà máy nước An Dương
|
Ngã 3 Lán Bè
|
Ngã 3 Tôn Đức Thắng
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤3,5 tấn đi từ
điểm (1) đến điểm (2).
|
8
|
Lê Lai
|
Ngã 6 mới
|
Đường Lê T. Tông
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi từ
điểm (1) đến điểm (2).
|
9
|
Nguyễn Trãi
|
Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi)
|
Ngã 6 mới
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi từ
điểm (1) đến điểm (2).
|
10
|
Đường Thiên Lôi
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường Trần Nguyên Hãn
|
Xe ô tô tải có KLCC ≤ 7,5 tấn đi từ
điểm (1) đến điểm (2)
|
PHỤ LỤC 3
TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH CẤM XE KHÁCH TRÊN
16 CHỖ NGỒI ĐI VÀO (TRỪ XE DU LỊCH, XE HỢP ĐỒNG)
Stt
|
Tên
đường
|
Từ
điểm (1)
|
Đến
điểm (2)
|
Quy
định
|
1
|
Lạch Tray
|
Quán Mau
|
Cầu vượt Lạch Tray
|
Từ điểm (2) đến điểm (1) (trừ xe chở
khách du lịch)
|
2
|
Tô Hiệu
|
Ngã 4 An Dương
|
Ngã 4 Thành Đội
|
Từ điểm (1) đến điểm (2) (trừ xe chở
khách du lịch)
|
3
|
Lý Thường Kiệt
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Đường Phạm Hồng Thái
|
Cấm hai chiều.
|
4
|
Tam Bạc
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Ngã 3 Tam Kỳ
|
Từ điểm (1) đến điểm (2).
|
5
|
Trần Nguyên Hãn
|
Ngã 4 đập Tam Kỳ
|
Ngã 4 An Dương
|
Cấm hai chiều
|
6
|
Lê Lai
|
Ngã sáu mới
|
Lê Thánh Tông
|
Từ điểm (1) đến điểm (2).
|
7
|
Nguyễn Trãi
|
Lê Thánh Tông
|
Ngã sáu mới
|
Từ điểm (1) đến điểm (2).
|
8
|
Trần Khánh Dư
|
Máy Tơ
|
Lê Thánh Tông
|
Từ điểm (1) đến điểm (2).
|
9
|
Vạn Hương
|
Ngã ba con Hươu
|
Trạm cấp cứu Biển
|
Cấm hai chiều.
|
PHỤ LỤC 4
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN
LÒNG ĐƯỜNG ĐỂ TRÔNG GIỮ XE Ô TÔ
Stt
|
Trên
đường
|
Quy
định
|
Chiều
rộng mặt đường trung bình
|
Chiều
rộng hè trung bình
|
Từ
điểm (1)
|
Đến điểm (2)
|
Vị
trí
|
1
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã 4 Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã 3 Hoàng Diệu
|
Từ điểm (1) đến điểm (2)
|
11m
|
5m
|
2
|
Trần Phú
|
Cổng Cảng 4
|
Ngã 4 Trần Phú - Đinh Tiên Hoàng.
|
Từ điểm (1) đến điểm (2)
|
10,5m
|
5m
|
3
|
Lê Lợi
|
Ngã 4 Thành Đội
|
Ngã 3 Phạm Minh Đức
|
Từ ngã 4 Thành Đội đến phố Cấm
|
10,5
|
5m
|
4
|
Quang Trung
|
Ngã 3 đập Tam
Kỳ
|
Ngã 4 Hoàng Văn Thụ
|
Từ ngã 3 đập Tam Kỳ đến ngã 3 nhà
Triển Lãm (bên phải)
|
10m
|
5m
|
5
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã 3 Trần Phú
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
Đường Trần Hưng Đạo đến Điện Biên
Phủ (bên phải)
|
10m
|
5m
|
6
|
Hoàng Văn Thụ
|
Cổng Cảng 7
|
Ngã 4 Cầu Đất
|
Cổng cảng 7 đến đường Quang Trung
(bên phải)
|
10m
|
5m
|
7
|
Lê Hồng Phong
|
Ngã 6 Mới
|
Sân bay Cát Bi
|
Đỗ hai chiều
|
35m
|
5m
|
8
|
Lạch Tray
|
Ngã 4 Thành Đội
|
Chân cầu Rảo
|
Từ điểm (1) đến điểm (2)
|
18m
|
5m
|