ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2018/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 25 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17
tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xếp loại đường
để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 2047/TTr- SGTVT ngày 10 tháng 9 năm 2018 về việc dự thảo Quyết
định phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về
phân cấp quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và phân loại đường
bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của các cơ quan, tổ chức được giao quản lý đường bộ.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được giao quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2.
Phân cấp quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1. Sở Giao thông vận tải quản
lý quản lý hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, đường xã và các đoạn
tuyến quốc lộ được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền quản lý. Hệ thống đường bộ do
Sở Giao thông vận tải quản lý được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý hệ thống đường
huyện, đường đô thị, đường xã trong phạm vi hành chính của địa phương do Ủy ban
nhân dân tỉnh phân cấp. Hệ thống đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
được quy định chi tiết từ Phụ lục 2 đến Phụ lục 9 ban hành kèm theo Quyết định
này.
3. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp quản lý hệ thống đường bộ trong Khu công nghiệp, đường nối từ các đường
giao thông công cộng đến Khu công nghiệp xây dựng nhằm mục đích phục vụ cho Khu
công nghiệp. Hệ thống đường bộ do Ban Quản lý các Khu công nghiệp quản lý được
quy định chi tiết tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) quản lý hệ thống đường xã,
đường hẻm đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp.
5. Đối với
đường đô thị, đơn vị được phân cấp quản lý đường đô thị quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3 Điều này, quản lý toàn bộ lòng đường, vỉa hè.
6. Đối với các tuyến đường hẻm
đô thị, đường giao thông nông thôn chưa được phân cấp quản lý tại Quyết định
này, đường thuộc địa bàn hành chính của huyện, thị xã, thành phố nào thì do Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đó quản lý và bảo vệ.
7. Chiều dài đường bộ phân cấp
cho các cơ quan, đơn vị quản lý:
Hệ thống giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phân cấp cho các cơ quan, đơn vị quản lý cụ
thể như sau:
a) Sở Giao thông vận tải
:1.094,95 km.
b) Ủy ban nhân dân thành phố
Vũng Tàu : 252,71 km.
c) Ủy ban nhân dân thành phố
Bà Rịa : 322,75 km.
d) Ủy ban nhân dân thị xã
Phú Mỹ : 467,95 km.
đ) Ủy ban nhân dân huyện
Châu Đức : 854,93 km.
e) Ủy ban nhân dân huyện
Long Điền : 131,76 km.
g) Ủy ban nhân dân huyện Đất
Đỏ : 354,79 km.
h) Ủy ban nhân dân huyện
Xuyên Mộc : 705,84 km.
i) Ủy ban nhân dân huyện Côn
Đảo : 62,04 km.
k) Ban Quản lý các Khu công
nghiệp : 35,86 km.
(Số liệu chi tiết thể hiện từ
Phụ lục 1 đến Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 3.
Phân loại đường bộ
1. Phân loại đường bộ để
đánh giá kết quả của công tác quản lý, bảo trì đường bộ và làm cơ sở để xác định
cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thanh toán từ nguồn ngân sách Nhà nước.
2. Phân loại đường bộ:
Căn cứ các tiêu chí quy định
tại Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ
để thực hiện phân loại đường bộ. Hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu gồm các loại đường như sau:
a) Đường loại 1 có tổng chiều
dài : 196,61 km.
b) Đường loại 2 có tổng chiều
dài : 168,56 km.
c) Đường loại 3 có tổng chiều
dài : 179,16 km.
d) Đường loại 4 có tổng chiều
dài : 360,14 km.
đ) Đường loại 5 có tổng chiều
dài : 919,62 km.
e) Đường loại 6 có tổng chiều
dài : 2.459,48 km.
(Số liệu chi tiết thể hiện từ
Phụ lục 1 đến Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 4.
Nguồn vốn bảo dưỡng, sửa chữa đường bộ
Nguồn vốn bảo dưỡng, sửa chữa
đường bộ hàng năm được bố trí từ các nguồn sau:
1. Hệ thống đường bộ do Sở
Giao thông vận tải quản lý được bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, ngân sách Trung
ương cấp cho công trình được ủy quyền quản lý và nguồn quỹ bảo trì đường bộ. Sở
Giao thông vận tải là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và điều hành sử dụng nguồn
vốn theo đúng quy định.
2. Hệ thống đường bộ do Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý được bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, ngân
sách huyện, nguồn quỹ bảo trì đường bộ, huy động từ sự đóng góp tài lực của
nhân dân địa phương và các nguồn vốn khác. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách
nhiệm quản lý và điều hành sử dụng nguồn vốn theo đúng quy định.
3. Hệ thống đường bộ do Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý được bố trí từ nguồn vốn ngân sách xã và một phần hỗ
trợ kinh phí từ cấp trên, huy động sự đóng góp tài lực của nhân dân địa phương
và các nguồn vốn khác. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành sử dụng nguồn vốn theo đúng quy định.
Điều 5.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Giao
thông vận tải:
a) Cập nhật, bổ sung hệ thống
đường bộ trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra tình hình thực hiện công tác quản lý, bảo
dưỡng, sửa chữa đường bộ theo quy định.
b) Căn cứ theo định mức bảo
dưỡng, sửa chữa do Nhà nước ban hành, xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa đường
bộ hàng năm cho các tuyến đường được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý.
2. Trách nhiệm của Sở Tài
chính:
Thẩm định và bố trí nguồn vốn
sự nghiệp giao thông hàng năm để thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa đường bộ.
3. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
a) Căn cứ theo định mức bảo
dưỡng, sửa chữa do Nhà nước ban hành, xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa đường
bộ hàng năm cho các tuyến đường được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý.
b) Cập nhật các tuyến đường
mở mới hoặc chưa được phân cấp báo cáo Sở Giao thông vận tải tổng hợp để bổ
sung hàng năm theo quy định.
c) Tổng hợp và phân cấp hệ
thống đường xã, đường hẻm đô thị cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý theo quy định
hiện hành.
4. Trách nhiệm của Ban Quản
lý các Khu công nghiệp:
Thực hiện nhiệm vụ như quy định
tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này.
5. Đối với các tuyến đường
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý tại các Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này, đang được đầu tư cải tạo, nâng cấp, chủ đầu tư tiếp tục thực hiện
hoàn thành xây dựng theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình. Sau
khi nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ bàn giao công trình cho cơ quan quản
lý nhà nước được phân cấp để tiếp tục quản lý, bảo vệ, bảo trì công trình.
6. Đối với các tuyến đường
được đầu tư xây dựng mới, chưa được phân cấp quản lý, sau khi nghiệm thu hoàn
thành đưa vào sử dụng, chủ đầu tư báo cáo Sở Giao thông vận tải để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định phân cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước.
7. Các cơ quan, đơn vị được
giao quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thiết kế, hồ sơ hoàn công,
hồ sơ quản lý khác của từng tuyến đường và thực hiện bàn giao cho các cơ quan,
đơn vị quản lý mới theo quy định phân cấp tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 6.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|