ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2589/2016/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 27 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG
CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 87/TTr-SGTVT ngày 07/10/2016; Báo cáo thẩm định số
67/BCTĐ-STP ngày 10/12/2015, Báo cáo thẩm định (lần 2) số 22/BCTĐ-STP ngày
30/6/2016 của Sở Tư pháp ban hành quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt
động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải
Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương
tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản của Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành về tổ chức và phân luồng giao thông trên địa bàn thành phố, bao gồm:
Quyết định số 813/QĐ-UB ngày 10/5/2000, Quyết định số 527/QĐ-UB ngày 06/3/2003,
Quyết định số 1992/QĐ-UB ngày 25/8/2005; Công văn số 7442/UBND-NC ngày
10/12/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông, Tài chính, Công an thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GTVT;
- Cục KTVB QPPL-Bộ TP;
- Như điều 3;
- TTTU, TTHDND.TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở TP;
- Đài PTTHHP; Báo HP;
- Công báo TP, Cổng
TTĐT.TP;
- Các PCVP;
- Các CV UBND
TP;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN
THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2589/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định phân luồng giao
thông, thời gian hoạt động của các loại phương tiện giao thông đường bộ trên địa
bàn thành phố Hải Phòng, hạn chế hoạt động một số loại phương tiện giao thông
trên các tuyến đường phố nhằm đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông, vệ sinh môi trường.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Trọng tải xe bao gồm trọng lượng
xe cộng hàng.
2. Xe máy chuyên dùng: Xe cơ giới có
kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt (như: Xe máy
thi công, xe hút bụi, xe cắt cây, xe tưới nước, xe hút
bùn...)
3. Giờ cao điểm: Sáng từ 6h00 đến
8h00, chiều từ 16h30 đến 18h30.
Điều 3. Nguyên
tắc chung khi tham gia giao thông
1. Mọi phương tiện giao thông đường bộ
hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Phòng phải tuân thủ
đúng Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc tổ chức các hoạt
động giao thông phải bảo đảm tính thông suốt, trật tự, an toàn,
hiệu quả.
3. Công dân, tổ chức khi tham gia
giao thông phải tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Phân luồng
giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1. Phân luồng một chiều các tuyến đường
phố
a) Tuyến đường một chiều xe ô tô:
Theo Phụ lục 1a kèm theo Quy định này.
b) Tuyến đường một chiều cho các
phương tiện tham gia giao thông: Theo Phụ lục 1b kèm theo
Quy định này.
2. Phân luồng xe tải, xe khách:
a) Tuyến đường hai chiều xe tải được
phép lưu thông: Phụ lục 2a kèm theo Quy định này.
b) Tuyến đường một chiều xe tải được
phép lưu thông: Phụ lục 2b kèm theo Quy định này.
c) Tuyến đường
phố cấm xe khách trên 16 chỗ lưu thông (trừ các xe quy định tại Khoản 3 Điều 6
tại Quy định này): Theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 5. Phạm vi hạn
chế hoạt động đối với các phương tiện giao thông
Các tuyến đường thuộc các quận trên địa
bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 6. Đối tượng
và thời gian hạn chế lưu thông trên các tuyến đường trong khu vực hạn chế
1. Phương tiện thô sơ
a) Các loại xe kéo đẩy (trừ xe của
người tàn tật và xe nôi trẻ em), xe tự tạo, xe đồ chơi, trượt patanh, xe súc vật
kéo không được phép hoạt động trên các tuyến đường phố.
b) Các loại xe xích lô đạp, xe thồ,
xe ba gác không được hoạt động trên các tuyến đường kiểu mẫu. Xe xích lô du lịch,
xe điện du lịch hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Các loại xe chuyên dùng vận chuyển
rác, xe thu gom rác đẩy tay (trừ xe tham gia tổng vệ sinh phục vụ nhiệm vụ đột
xuất) chỉ được phép hoạt động trên các đường phố ngoài các giờ cao điểm.
2. Xe ô tô tải
a) Các tuyến đường phố (trừ các tuyến
đường quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 4 của Quy định này): cấm xe ô tô
tải có trọng tải trên 1,0 tấn lưu thông.
b) Các loại xe cấp nước sinh hoạt và
xe chuyên dùng đi giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa
bão, lún sụt, gãy cành, đổ cây, sự cố cầu đường được phép hoạt động 24h/24h giờ
hàng ngày trên các tuyến đường phố (các đơn vị quản lý có trách nhiệm lập danh
sách các xe phục vụ khắc phục sự cố gửi
Sở Giao thông vận tải và Công an thành phố).
c) Xe ô tô làm nhiệm vụ vệ sinh môi
trường được hoạt động ngoài các giờ cao điểm.
3. Xe ô tô khách
a) Các tuyến đường phố cấm xe ô tô
khách trên 16 chỗ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 của Quy định này (trừ các
xe quy định tại Điểm b,c,d Điều này).
b) Xe buýt hoạt động theo thời gian
và lộ trình được Sở Giao thông vận tải phê duyệt.
c) Xe hợp đồng đưa đón cán bộ công
nhân viên, học sinh, sinh viên, xe tham quan, du lịch được phép hoạt động
24/24h trên các tuyến phố cấm xe khách (là loại hình kinh doanh có điều kiện, các loại xe này phải
có hợp đồng vận chuyển khách, phù hiệu
do Sở Giao thông vận tải cấp theo quy định).
d) Các loại xe khách liên tỉnh đi
theo luồng, tuyến và đón trả khách tại các bến xe, các điểm đón trả khách của
tuyến cố định theo đúng quy định của thành phố.
4. Xe ưu tiên: Các xe ưu tiên theo luật
định, xe Thanh tra Sở Giao thông vận tải khi làm nhiệm vụ, xe sửa chữa cầu đường
khẩn cấp, xe bán tải ca bin đôi được phép đi vào các tuyến đường cấm xe tải trên
1 tấn 24/24h hàng ngày.
Điều 7. Các tuyến
đường được phép sử dụng một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô
Các tuyến đường
được phép sử dụng một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô: Theo Phụ lục 4 kèm
theo Quy định này.
Chương III
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
CẤP PHÉP LƯU THÔNG VÀO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM
Điều 8. Các loại
xe ô tô tải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu thông vào các tuyến đường cấm
ô tô tải trong thành phố cả ngày và đêm
1. Xe ô tô phục vụ cho việc sửa chữa
công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức
năng truyền tải, phân phối điện năng.
2. Xe phục vụ cho việc sửa chữa hệ thống
thông tin của bưu điện thành phố, sửa chữa các công trình thông tin liên lạc của
các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn
thành phố.
3. Xe phục vụ cho việc sửa chữa chiếu
sáng công cộng, cấp thoát nước.
4. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở
xuống chở hàng chuyển phát nhanh của các doanh nghiệp như: Vận chuyển phát hành
thư, báo, bưu phẩm, bưu kiện chuyên ngành bưu điện.
5. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở
xuống chuyên dùng chở tiền, vàng bạc đá quý của các doanh nghiệp.
6. Xe của các ngành phục vụ kiểm tra
an toàn thực phẩm, đo lường chất lượng phục vụ phòng chống dịch bệnh, bệnh viện,
trung tâm y tế.
Điều 9. Các loại
xe ô tô vận tải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu thông vào các tuyến
đường cấm xe ô tô tải trong thành phố trừ các giờ cao điểm:
1. Xe chăm sóc công viên cây xanh của
các đơn vị.
2. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng
công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức
năng truyền tải, phân phối điện năng.
3. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng
các công trình của bưu điện thành phố, của các đơn vị có chức năng kinh doanh
viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố.
4. Xe vận tải chở dụng cụ, thiết bị phục vụ các dịp lễ, tết và lễ hội lớn của thành phố.
5. Xe chở bê tông tưới thi công các công trình trọng điểm, các công trình lớn không làm ảnh
hưởng đến trật tự an toàn giao thông, trật tự nơi công cộng
và không thể thi công vào ban đêm.
6. Xe chở hàng
phục vụ bệnh viện, trường học, cây giống, con giống, vắc-xin.
7. Xe tải có trọng
tải từ 3,5 tấn trở xuống vận chuyển thực phẩm tươi sống, chở nhu yếu phẩm phục
vụ các trung tâm xã hội, siêu thị, chợ, khu công nghiệp.
8. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở
xuống phục vụ ngành đường sắt, hàng không.
9. Xe đông lạnh
có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống, chở hàng thủy hải sản phục vụ sản xuất, chế
biến, xuất khẩu, xe chở kem, xe chở hoa tươi, trái cây.
10. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở
xuống phục vụ cho việc di dời các cơ sở sản xuất, kinh
doanh từ khu vực nội đô ra ngoại ô thành phố.
11. Xe chở nước sạch phục vụ nhu cầu
đời sống của nhân dân.
Điều 10. Các loại
xe ô tô vận tải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu thông vào các tuyến
đường cấm từ 21h00 đến 05h00 ngày hôm sau
Các loại xe tải ngoài quy định tại Điều
8 và Điều 9 của Quy định này, nếu phù hợp với tải trong của
đường bộ (khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường bộ)
sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phép.
Điều 11. Giải
quyết các trường hợp đột xuất
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xem
xét quyết định việc cấp giấy phép cho các trường hợp đột xuất, ngoài các trường
hợp đã quy định tại Điều 8, Điều 9 và
Điều 10 của Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Phân
công trách nhiệm
1. Giao Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức kiểm tra, lắp đặt biển báo
giao thông theo quy định trên.
b) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở
Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
c) Tổ chức quản lý, thu phí trên các
tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường được để trông giữ xe
ô tô theo quy định.
2. Công an thành phố
a) Chỉ đạo các lực lượng chức năng hướng
dẫn, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định theo thẩm quyền.
b) Phối hợp cùng Sở Giao thông vận tải
giám sát thực hiện Quy định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Công an thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để
các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định hoạt động
của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
phường, xã
a) Phối hợp, hỗ trợ Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố thực hiện Quy định
này.
b) Đề xuất, quy hoạch các vị trí tập
kết xe thu gom rác, phế thải trên địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức
thực hiện Quy định này trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì cùng Công an thành phố tổng hợp ý kiến đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.