|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2585/QĐ-UBND 2020 Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải tỉnh Cao Bằng
Số hiệu:
|
2585/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2585/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 18 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước
vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 939/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải Cao Bằng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước
vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng với nội dung chi tiết tại phụ lục
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bảng xếp loại đường tỉnh được ban hành kèm theo
Quyết định này là căn cứ để các tổ chức có liên quan thực hiện các nhiệm vụ:
1. Căn cứ lập dự toán kinh phí trợ
giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước
thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
2. Cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định,
phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc thi công trong dự toán xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.
3. Cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham
khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng giá cước vận chuyển hàng hóa
bằng xe ô tô đối với những hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước
vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Đối với các tuyến đường Quốc lộ qua
địa phận tỉnh Cao Bằng, việc xác định cước vận tải áp dụng theo bảng xếp loại
đường do Bộ Giao thông vận tải quy định.
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức lập Bảng xếp loại đường huyện, xã thuộc địa phương quản lý,
trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để làm căn cứ tính cước vận tải
hàng hóa bằng đường bộ hàng năm.
- Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu
trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan biết,
thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh loại đường đảm bảo kịp thời,
phù hợp tình hình thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, CV NCTH, Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, KT (HGT).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
PHỤ LỤC
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số:
2585/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Tên
đường
|
Tổng
chiều dài (Km)
|
Lý
trình
Từ Km - đến Km
|
Địa
phận (huyện, thị)
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
Loại
6
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Đường tỉnh 201
|
66,00
|
Km0 - Km66
|
Hoa
Thám - Nà Bao - Hồng Việt - Đại Tiến - Nguyễn Huệ (QL3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16,00
|
Km0 – Km16
|
Hoa
Thám - Nà Bao
|
|
|
|
|
|
16,00
|
|
|
12,00
|
Km16 - Km28
|
Nà
Bao - Minh Tâm - Hồng Việt
|
|
|
|
|
|
12,00
|
|
|
14,00
|
Km28
- Km42
|
Hồng
Việt - Đại Tiến
|
|
|
|
|
|
14,00
|
|
|
24,00
|
Km42
- Km66
|
Đại
Tiến - Nguyễn Huệ (QL3)
|
|
|
|
|
|
24,00
|
2
|
Đường tỉnh 202
|
103,20
|
Km0 - Km49; Km0-Km15; Km45+700
- Km84+900
|
Ca
Thành - Lũng Pán - Bản Riển; Lũng Pán - Phan Thanh - Bảo Lạc - Pác Dào - Cô Ba;
Pác Dào - Mốc 589
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34,00
|
Km0 - Km34
|
Ca
Thanh - Lũng Pán – Bản Riển
|
|
|
|
|
34,00
|
|
|
|
15,00
|
Km34
- Km49
|
|
|
|
|
|
15,00
|
|
|
15,00
|
Km0
- Km15
|
Nhánh
Lũng Pán - Bản Riển
|
|
|
|
|
|
15,00
|
|
|
13,20
|
Km45+700
- Km58+900
|
Lũng
Pán - Phan Thanh - Bảo Lạc
|
|
|
|
|
|
13,20
|
|
|
14,00
|
Km58+900
- Km72+900
|
Bảo
Lạc - Cô Ba
|
|
|
|
|
14,00
|
|
|
|
12,00
|
Km72+900
- Km84+900
|
Cô
Ba - Mốc 589
|
|
|
|
|
|
12,00
|
3
|
Đường tỉnh 203
|
9,00
|
Km0 - Km9
|
TP
Cao Bằng - Cao Bình
|
|
|
|
9,00
|
|
|
4
|
Đường tỉnh 204
|
51,00
|
Km0 - Km51
|
Nặm
Thoong - TT Thông Nông - cửa khẩu Cần Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25,00
|
Km0 - Km25
|
Nặm
Thoong - TT Thông Nông
|
|
|
|
|
25,00
|
|
|
|
2,00
|
Km25
- Km27
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
|
24,00
|
Km27
- Km51
|
TT
Thông Nông - CK Cần Yên
|
|
|
|
|
|
24,00
|
5
|
Đường tỉnh 205
|
28,30
|
Km0 - Km28+300
|
TT
Quảng Uyên - TT Tà Lùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,90
|
Km0 - Km0+900
|
TT
Quảng Uyên - Cách Linh
|
|
|
|
0,90
|
|
|
|
|
16,10
|
Km0+900
- Km17
|
|
|
|
|
|
16,10
|
|
|
3,00
|
Km17-Km20
|
Cách
Linh - TT Tà Lùng
|
|
|
|
3,00
|
|
|
|
|
8,30
|
Km20
- Km28+300
|
|
|
|
|
|
8,30
|
6
|
Đường tỉnh 206
|
27,50
|
Km0 - Km22+500; Km 10+500 - Km11+500; Km18+800- Km21+800; Km31 - Km32
|
Quảng
Uyên - Trùng Khánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,50
|
Km0 - Km22+500
|
TT
Quảng Uyên - TT Trùng Khánh
|
|
|
|
22,50
|
|
|
|
|
1,00
|
Km10+500-Km11+500
|
Đường
cũ, địa phận xã Thông Huề
|
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
3,00
|
Km18+800
- Km21+800
|
Nội
thị TT Trùng Khánh
|
|
|
|
3,00
|
|
|
|
|
1,00
|
Km31
- Km32
|
Đường
cũ, địa phận chợ Pò Tấu, xã Chí Viễn
|
|
|
|
|
1,00
|
|
7
|
Đường tỉnh 207
|
39,00
|
Km0
- Km31; Km0 - Km8
|
Tà Phầy
- TT Thanh Nhật (Hạ Lang); Bằng Ca - Cửa khẩu Lý Vạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,15
|
Km0
- Km15+150
|
Tà
Phầy - TT Thanh Nhật (Hạ Lang)
|
|
|
|
15,15
|
|
|
|
|
6,00
|
Km15+150 - Km21+150
|
|
|
|
|
|
6,00
|
|
|
9,85
|
Km21+150
- Km31
|
|
|
|
9,85
|
|
|
|
|
3,00
|
Km0 - Km3
|
Bằng
Ca - Cửa khẩu Lý Vạn
|
|
|
|
|
3,00
|
|
|
|
5,00
|
Km3
- Km8
|
|
|
|
|
|
5,00
|
8
|
Đường tỉnh
207A
|
17,00
|
Km0
- Km17
|
TT
Thanh Nhật - Cửa khẩu Thị Hoa
|
|
|
|
|
17,00
|
|
9
|
Đường tỉnh 208
|
79,40
|
Km0 - Km63; Km0 - Km 16+400
|
Đông
Khê - Phục Hòa - Cô Ngân - TT Thanh Nhật - Đức Quang - Chí Viễn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24,00
|
Km0 - Km24
|
Đông
Khê - Phục Hòa
|
|
|
|
24,00
|
|
|
|
|
22,00
|
Km24
- Km46
|
Phục
Hòa - Cô Ngân
|
|
|
|
22,00
|
|
|
|
|
6,40
|
Km46
- Km52+400
|
Cô
Ngân - Vinh Quý - TT Thanh Nhật
|
|
|
|
|
6,40
|
|
|
|
5,20
|
Km52+400
- Km57+600
|
|
|
|
|
|
5,20
|
|
|
5,40
|
Km57+600
- Km63
|
|
|
|
|
5,40
|
|
|
|
16,40
|
Km0
- Km16+400
|
Đức
Quang - Chí Viễn
|
|
|
|
|
|
16,40
|
10
|
Đường tỉnh 209
|
79,00
|
Km0 - Km79
|
Tân
An - Quang Trọng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,00
|
Km0
- Km2
|
Tân An
- Canh Tân - Minh Khai - Quang Trọng
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
|
22,00
|
Km2
- Km24
|
|
|
|
|
22,00
|
|
|
|
10,00
|
Km24
- Km34
|
|
|
|
|
|
10,00
|
|
|
37,00
|
Km34
- Km71
|
Quang
Trọng - Đức Thông - Trọng Con - TT Đông Khê
|
|
|
|
|
37,00
|
|
|
|
3,00
|
Km71
- Km74
|
|
|
|
|
|
3,00
|
|
|
5,00
|
Km74
- Km79
|
|
|
|
|
5,00
|
|
11
|
Đường tỉnh 209A
|
12,00
|
Km0
- Km12
|
TL
209 - Cổng trời Quang Trọng
|
|
|
|
|
|
12,00
|
12
|
Đường tỉnh 210
|
96,30
|
Km0 - Km96+300
|
Đức
Long - Tà Lùng - Cô Ngân - Thị Hoa - Việt Chu - Quang Long - Lý Quốc - Minh
Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,50
|
Km0 - Km3+500
|
Đức
Long - Tà Lùng - Cô Ngân
|
|
|
|
|
3,50
|
|
|
|
21,80
|
Km3+500
- Km25+300
|
|
|
|
|
|
21,80
|
|
|
15,80
|
Km25+300
- Km41+100
|
Cô
Ngân - Thị Hoa
|
|
|
|
|
15,80
|
|
|
|
17,30
|
Km41+100
- Km58+400
|
Thị Hoa
- Pác Ty - Lũng Lạc (Quang Long)
|
|
|
|
|
|
17,30
|
|
|
18,80
|
Km58+400
- Km77+200
|
Lũng
Lạc (Quang Long) - Lũng Phi Ô (Lý Quốc)
|
|
|
|
|
18,80
|
|
|
|
10,50
|
Km77+200
- Km87+700
|
Lũng
Phi Ô - Đổng Khoang - Bản Khoòng - Lý Vạn (Lý Quốc)
|
|
|
|
|
|
10,50
|
|
|
8,60
|
Km87+700
- Km96+300
|
Lý Vạn
(Lý Quốc) - Lũng Đa (Minh Long)
|
|
|
|
|
8,60
|
|
13
|
Đường tỉnh 212
|
32,00
|
Km0 - Km32
|
Ngã
ba Sơn Đông - Phia Đén - Nà Bản
|
|
|
|
|
32,00
|
|
14
|
Đường tỉnh 213
|
22,00
|
Km0 - Km22
|
Trùng
Khánh - Cửa khẩu Pò Pèo
|
|
|
|
22,00
|
|
|
15
|
Đường tỉnh 214
|
24,50
|
Km0 - Km24+500
|
Ngọc
Đào - Mã Ba - Quang Hán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,50
|
Km0
- Km10+500
|
Ngọc
Đào - Mã Ba
|
|
|
|
|
|
10,50
|
|
|
14,00
|
Km10+500 - Km24+500
|
Mã
Ba - Quang Hán
|
|
|
|
|
14,00
|
|
16
|
Đường tỉnh 215
|
106,20
|
Km0 - Km77+700; Km0 - Km28+500
|
Thông
Nông - Hồng An - Bản Ngà - Sơn Lộ - Sơn Lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25,00
|
Km0 - Km25
|
Thông
Nông - Hồng An
|
|
|
|
|
|
25,00
|
|
|
10,00
|
Km0
- Km10
|
Hồng
An - Bản Ngà
|
|
|
|
|
10,00
|
|
|
|
4,00
|
Km10
- Km14
|
|
|
|
|
|
4,00
|
|
|
3,00
|
Km14 - Km17
|
|
|
|
|
3,00
|
|
|
|
3,00
|
Km17 - Km20
|
|
|
|
|
|
3,00
|
|
|
15,00
|
Km20
- Km35
|
Na
Han - Sơn Lộ
|
|
|
|
|
|
15,00
|
|
|
12,20
|
Km35
- Km47+200
|
Sơn
Lộ - Sơn Lập
|
|
|
|
|
|
12,20
|
|
|
5,50
|
Km47+200
- Km52+700
|
|
|
|
|
5,50
|
|
|
|
28,50
|
Km0 - Km28+500
|
Pác Nhùng
(Thái Học) - Bản Búng (Yên Thổ)
|
|
|
|
|
|
28,50
|
17
|
Đường tỉnh 215A
|
6,00
|
Km0 - Km6
|
Hồng
An - Nối QL4A
|
|
|
|
|
6,00
|
|
18
|
Đường tỉnh 216
|
89,40
|
Km0 - Km51+400; Km0 - Km11; Km0 - Km27
|
TT Nước
Hai - TT Thông Nông - Bình Lãng - Thái Học - Bó Ca; Nguyên Bình - Tam Kim -
đèo Cao Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,50
|
Km0 - Km4+500
|
TT
Nước Hai - TT Thông Nông
|
|
|
|
4,50
|
|
|
|
|
17,90
|
Km4+500
- Km22+400
|
|
|
|
|
17,90
|
|
|
|
20,00
|
Km22+400
- Km42+400
|
Thông
Nông - Bình Lãng
|
|
|
|
|
|
20,00
|
|
|
9,00
|
Km42+400
- Km51+400
|
Bình
Lãng - Thái Học - Bó Ca
|
|
|
|
|
|
9,00
|
|
|
11,00
|
Km0
- Km11
|
Nguyên
Bình - Tam Kim
|
|
|
|
|
11,00
|
|
|
|
27,00
|
Km0 - Km27
|
Tam
Kim - đèo Cao Bắc
|
|
|
|
|
|
27,00
|
19
|
Đường tỉnh 217
|
28,00
|
Km0
- Km28
|
TT Bảo
Lạc - Cốc Pàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,00
|
Km0 - Km6
|
TT Bảo
Lạc - Cốc Pàng
|
|
|
|
|
|
6,00
|
|
|
6,00
|
Km6
- Km12
|
|
|
|
|
6,00
|
|
|
|
3,00
|
Km12 - Km15
|
|
|
|
|
|
3,00
|
|
|
9,50
|
Km15 - Km24+500
|
|
|
|
|
9,50
|
|
|
|
3,50
|
Km24+500
- Km28
|
|
|
|
|
|
3,50
|
20
|
Đường tỉnh 218
|
47,40
|
Km0
- Km17; Km0 - Km15+400; Km0 - Km15
|
Thành
Công - Phia Đén - Phan Thanh - Mai Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17,00
|
Km0
- Km17
|
Bản
Chang - Thành Công - Phia Đén
|
|
|
|
|
|
17,00
|
|
|
15,40
|
Km0
- Km 15+400
|
Phia
Đén - Phan Thanh - Cao Sơn
|
|
|
|
|
|
15,40
|
|
|
15,00
|
Km0
- Km 15+00
|
Sleo
Liáng - Mai Long
|
|
|
|
|
|
15,00
|
21
|
Đường tỉnh 219
|
18,40
|
Km0
- Km 18+400
|
Tát
Trà (Kim Đồng) - Nà Cốc (Lê Lai)
|
|
|
|
|
18,40
|
|
22
|
Đường tỉnh 220
|
34,10
|
Km0 - Km34+100
|
QL.34
- Tân Việt - Nam Quang - Nam Cao (Bảo Lâm) - Ngọc Long (Hà Giang)
|
|
|
|
|
|
34,10
|
23
|
Đường tỉnh Đôn
Chương - Sóc Hà
|
1,30
|
Km0
- Km1+300
|
Đôn
Chương - Sóc Hà
|
|
|
|
|
|
1,30
|
24
|
Gia Cung - Pháo Đài - Bệnh Viện
|
3,90
|
Km0 - Km3+900
|
Đầu cầu
Gia Cung - Cổng bệnh viện đa khoa tỉnh
|
|
|
|
3,90
|
|
|
25
|
Khau Hân - Bản Gủn
|
7,70
|
Km0 - Km7+700
|
Ngã
ba Khau Hân (giao cắt QL3) - Đảo giao thông giao cắt đầu cầu Bằng Giang và đầu
cầu Nà Cạn
|
|
|
|
7,70
|
|
|
26
|
Đường Tân An
|
2,00
|
Km0 - Km2
|
Ngã ba
rạp hát ngoài trời (phố Kim Đồng) - Cầu Cáp cũ (giao với
đường nối QL4A - QL3)
|
|
|
|
2,00
|
|
|
27
|
Đường nối TL 208 - Cửa khẩu Đức
Long
|
5,20
|
Km0 - Km5+200
|
xã
Lê Lợi - xã Đức Long
|
|
|
|
5,20
|
|
|
28
|
Đường nội thị (QL34 cũ)
|
1,90
|
Km0 - Km1+900
|
Ngã ba
Nà Chùa - Tổ dân phố 1
|
|
|
|
1,90
|
|
|
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2020 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2585/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
2.322
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|