ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2526/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 19 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG KHU VỰC DỌC THEO TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 12A ĐOẠN TỪ KM139+150 ĐẾN
KM140+200, TỶ LỆ 1/500
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét Tờ trình
số 1155/TTr-KKT ngày 03/8/2016 của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình về việc
thẩm định và phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực dọc theo
tuyến đường Quốc lộ 12A đoạn từ Km139+150 đến Km140+200, tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị
của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1757/BC-SXD ngày 11/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực
dọc theo tuyến đường Quốc lộ 12A đoạn từ Km139+150 đến Km140+200, tỷ lệ 1/500,
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 12A
đoạn từ Km139+150 đến Km140+200, tỷ lệ 1/500.
2. Phạm vi, ranh giới lập
quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch chi tiết thuộc xã
Dân Hóa, huyện Minh Hóa. Có ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp đất rừng tự
nhiên;
- Phía Nam giáp đất dự phòng
xây dựng khu xử lý nước thải;
- Phía Đông giáp tuyến đường Quốc
lộ 12A;
- Phía Tây giáp khe Cha Lo.
3. Quy mô đất đai: Khu vực lập quy hoạch chi tiết có diện tích khoảng 5,4ha.
4. Tính chất của khu vực lập
quy hoạch: Hiện trạng khu vực này là đất rừng tự
nhiên, rừng nghèo đã được quy hoạch rừng tự nhiên, rừng phòng hộ.
5. Yêu cầu, nguyên tắc cơ bản của
việc lập quy hoạch.
5.1. Các yêu cầu:
- Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500
trong phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch và khu vực lân cận phục vụ cho việc
lập quy hoạch và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật phù hợp.
- Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch khác có liên quan đến khu
vực lập quy hoạch.
- Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu
sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực lập quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng
đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường;
vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Xác định chiều cao công trình, cốt
sàn và chiều cao tầng một hoặc phần để công trình cao tầng; hình thức kiến
trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến
trúc khác; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước
trong khu vực lập quy hoạch.
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật: Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới
đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất;
+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt
cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định vị trí, quy mô bến, bãi đỗ
xe trên mặt đất và ngầm (nếu có);
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp điện; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dẫn và
chiếu sáng;
+ Xác định nhu cầu và công trình hạ
tầng viễn thông;
+ Xác định lượng nước thải, chất
thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải,
chất thải rắn.
- Sơ bộ xác định nhu cầu vốn và đề
xuất nguồn lực thực hiện.
5.2. Nguyên tắc cơ bản:
- Tuân thủ hệ thống cơ sở pháp lý:
Tuân thủ các quy chuẩn quy phạm liên quan, tuân thủ các quy hoạch cấp trên đã
phê duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng hiện có và các dự án đã và
đang triển khai trong phạm vi liên quan về không gian kiến trúc cũng như hạ tầng
kỹ thuật.
- Phát triển khu vực trên nền tảng
khai thác giá trị tự nhiên của khu vực, nhằm tạo lập cấu trúc phát triển bền vững,
tác động tích cực đến môi trường tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội khu vực.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch phải
khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của Khu trung tâm Cửa khẩu Quốc tế
Cha lo nói riêng và của tỉnh nói chung; sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm
tài nguyên, đáp ứng nhu cầu phát triển trước mắt và có tầm nhìn dài hạn.
- Tạo nên khu vực có không gian
sinh hoạt hợp lý, hòa nhập thân thiện với môi trường thiên nhiên; diện mạo kiến
trúc góp phần làm đẹp thêm cho Khu trung tâm Cửa khẩu Quốc tế Cha lo.
6. Các khu chức năng dự kiến bố
trí trong khu vực quy hoạch
- Đất xây dựng các công trình công
cộng gồm: Công trình thương mại, dịch vụ, trụ sở giao dịch, khách sạn, nhà nghỉ,
nhà hàng…
- Khu vực sân bãi và các công
trình phụ trợ gồm: Bãi đỗ xe, bãi lưu xe, bãi hàng hóa, nhà vệ sinh công cộng,
trạm rửa xe…
- Trạm xăng dầu.
- Đất giao thông, kè, taluy.
- Các khu đất dự phòng.
7. Thành phần hồ sơ.
7.1. Hồ sơ khảo sát địa
hình: Hồ sơ khảo sát địa hình được lập thành 05 bộ,
mỗi bộ gồm:
- Phương án kỹ thuật - dự toán được
chủ đầu tư phê duyệt.
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật công
trình khảo sát (bao gồm: bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 đường đồng mức
1m, bảng cung cấp tọa độ, cao độ VN2000 và thuyết minh).
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
- Đĩa CD hoặc USB chứa file bản vẽ
khảo sát dưới dạng file Autocad.
7.2. Hồ sơ đồ án quy hoạch: Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết được in màu và lập thành 8bộ, mỗi bộ
bao gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ hiện trạng KTCQ và đánh
giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước,
cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, tỷ lệ
1/500.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Các bản vẽ quy định về kiểm soát
kiến trúc, trong khu vực lập quy hoạch: Xác định các công trình điểm nhấn trong
khu vực lập quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác định tầng cao xây dựng công
trình, khoảng lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến phố và ngã giao nhau đường
phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của công trình kiến
trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường. Thể hiện theo các tỷ lệ thích
hợp.
- Thuyết minh.
- Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch chi tiết.
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định
phê duyệt đồ án.
8. Chi phí và nguồn vốn thực hiện.
8.1. Dự toán chi phí:
a. Chi phí khảo sát địa hình. 64.618.658
đ
Trong đó:
+ Chi phí khảo sát địa hình trước
thuế: 55.689.355 đ
+ Thuế VAT: 5.568.936 đ
+ Chi phí thẩm định bản đồ khảo sát
địa hình: 560.061 đ
+ Chi phí giám sát khảo sát (tạm
tính): 1.400.153 đ
+ Chi phí kiểm tra, nghiệm thu khảo
sát: 1.400.153 đ
b. Chi phí lập quy hoạch. 376.341.427
đ
Trong đó:
+ Chi phí lập đồ án quy hoạch:
252.560.592 đ
+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:
30.911.784 đ
+ Thuế VAT: 28.347.238 đ
+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:
27.224.808 đ
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch: 6.182.357 đ
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ
án quy hoạch: 23.537.831 đ
+ Chi phí công bố quy hoạch tạm
tính: 7.576.818 đ
Tổng cộng (Làm tròn):
440.960.000 đ
(Bốn trăm bốn mươi triệu, chín
trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn).
8.2. Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước.
9. Tiến độ thực hiện.
- Tháng 8 năm 2016: Trình thẩm định
và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
- Thời gian tổ chức lập đồ án quy
hoạch: Không quá 06 tháng kể từ ngày Chủ đầu tư ký kết hợp đồng với nhà thầu tư
vấn lập quy hoạch.
10. Tổ chức thực hiện.
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh
tế Quảng Bình.
- Đơn vị khảo sát địa hình, lập
quy hoạch: Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân và đủ năng
lực theo quy định hiện hành.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng
Quảng Bình.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế tổ chức lập quy hoạch
chi tiết theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND
huyện Minh Hoá; Chủ tịch UBND xã Dân Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|