|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND kỹ thuật phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa Kiên Giang
Số hiệu:
|
25/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2015/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
09 tháng 07 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT VÀ PHẠM VI HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
TRÊN SÔNG, KÊNH THUỘC TỈNH KIÊN GIANG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
23/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 185/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2015 về
việc ban hành Quyết định quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ
luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cấp kỹ
thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh
thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao thông đường thủy nội địa; thiết
kế xây dựng công trình, quản lý, bảo trì, cải tạo nâng cấp đường thủy nội địa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Đường thủy nội địa là luồng, âu
tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch, hoặc
luồng trên hồ, đầm, phá, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông
vận tải.
2. Kích thước đường thủy nội địa
là chiều sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng với mỗi
cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa.
3. Luồng chạy tàu thuyền (sau đây
gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội
địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn.
4. Hành lang bảo vệ luồng là phần
giới hạn của vùng nước hoặc dải đất dọc hai bên luồng để lắp đặt báo hiệu, bảo
vệ luồng và bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 4. Cấp kỹ thuật và phạm vi
hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang
quản lý
1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định
tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
2. Sở Giao thông vận tải cập nhật
cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp các tuyến sông, kênh được công bố bổ sung hoặc các tuyến hiện có được đầu tư nâng
cấp làm thay đổi kích thước.
3. Phạm vi hành lang bảo vệ luồng
được xác định theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và xác định theo quy hoạch
giao thông đường thủy nội địa được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định
này.
a) Trường hợp phạm vi hành lang
bảo vệ luồng trùng với hành lang an toàn đường bộ thì phạm vi hành lang bảo vệ
luồng được tính từ mép luồng tới mép bờ tự nhiên.
b) Trường
hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với hành lang
an toàn cầu đường bộ thì thực hiện theo quy định về bảo vệ hành lang an toàn
cầu, đường bộ.
c) Trường hợp phạm vi hành lang
bảo vệ luồng trùng với phạm vi bảo vệ các công trình phòng, chống lụt, bão, bảo
vệ đê thì thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống lụt, bão, pháp
luật về đê điều.
4. Đối với những tuyến đường thủy
nội địa đã được phê duyệt quy hoạch, việc xác định phạm vi hành lang bảo vệ
luồng căn cứ vào cấp kỹ thuật đường thủy nội địa theo quy hoạch để thực hiện.
5. Các dự án đầu tư nâng cấp tuyến
đường thủy nội địa đang khai thác hoặc dự án mở tuyến đường thủy nội địa mới
phải căn cứ vào quy hoạch xác định rõ cấp kỹ thuật của tuyến đường thủy nội địa
sau khi hoàn thành dự án, xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng, xây dựng
phương án và thực hiện cắm mốc chỉ giới.
Điều 5. Quy định về việc cắm
mốc chỉ giới
1. Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng trong phạm vi quản lý. Sau khi
xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng tiến hành cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo
vệ hoặc bố trí báo hiệu.
2. Các mốc chỉ giới sau khi cắm sẽ
được bàn giao cho chính quyền địa phương cấp
xã quản lý. Quy cách mốc chỉ giới, cự ly giữa các mốc chỉ giới thực hiện theo
quy định về quản lý đường thủy nội địa
hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc
Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông
vận tải; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục ĐTNĐ Việt Nam;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thành viên UBND
tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 6 của Quyết định;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
PHỤ LỤC 1
KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA THEO PHÂN CẤP KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2015/QĐ-UBND
ngày 09/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Kích
thước tính bằng mét
Cấp
|
Kích thước
đường thủy
|
Kích thước âu nhỏ nhất
|
Cầu
|
Chiều cao tỉnh
không
|
Chiều sâu đặt
dây cáp/đường ống
|
Sông
|
Kênh
|
Bán kính cong
|
chiều dài
|
Chiều rộng
|
Độ sâu ngưỡng
|
Khẩu độ khoang thông thuyền
|
Cầu
|
Đường dây điện
|
Sâu
|
Rộng
|
Sâu
|
Rộng
|
Kênh
|
Sông
|
sông, kênh
|
I
|
> 4,0
|
> 125
|
> 4,5
|
> 80
|
> 550
|
100.0
|
12.5
|
3.8
|
> 75
|
> 120
|
11.0
|
12+ΔH
|
2.0
|
II
|
> 3,5
|
> 65
|
> 3,5
|
> 50
|
> 500
|
100.0
|
12.5
|
3.5
|
> 50
|
> 60
|
9.5
|
12+ΔH
|
2.0
|
III
|
> 2,8
|
> 50
|
> 3,0
|
> 35
|
> 350
|
95.0
|
10.5
|
3.4
|
> 30
|
> 50
|
7(6)
|
12+ΔH
|
1.5
|
IV
|
> 2,6
|
> 35
|
> 2,8
|
> 25
|
> 100
|
75.0
|
9.5
|
2.7
|
> 25
|
> 30
|
6(5)
|
7+ΔH
|
1.5
|
V
|
> 2,1
|
> 25
|
> 2,2
|
> 15
|
> 80
|
18.0
|
5.5
|
1.9
|
> 15
|
> 25
|
4 (3,5)
|
7+ΔH
|
1.5
|
VI
|
> 1,3
|
> 14
|
> 1,3
|
> 10
|
> 70
|
12.0
|
4.0
|
1.3
|
> 10
|
> 13
|
3 (2,5)
|
7+ΔH
|
1.5
|
Ghi chú:
- Chiều rộng sông kênh là bề rộng
tại đáy luồng.
- Độ dư an toàn ΔH theo các quy
định hiện hành.
- Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống
được quy định phải đặt dưới cao trình đáy thiết kế luồng theo quy hoạch.
- Trị số ( ) không ưu tiên
sử dụng.
PHỤ LỤC 2
CẤP
KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG TRÊN SÔNG, KÊNH THUỘC
TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
25/2015/QĐ-UDND ngày 09/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên đường thủy
nội địa
|
Chiều dài (km)
|
Phạm vi
|
Cấp kỹ thuật
|
Hành lang bảo
vệ luồng theo Quy hoạch (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
KHU VỰC VÙNG U
MINH THƯỢNG
|
|
|
1
|
Kênh chống Mỹ
|
54.50
|
Sông Cái Lớn
|
Giáp tỉnh Cà Mau
|
V
|
IV
|
25
|
2
|
Kênh Làng Thứ 7
|
54.50
|
Kênh Chắc Băng
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)
|
V
|
IV
|
25
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
VI
|
IV
|
25
|
3
|
Kênh Kim Quy
|
17.00
|
KT1
|
Cửa Biển
|
V
|
IV
|
25
|
4
|
Kênh Xẻo Nhàu
|
12.20
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
V
|
V
|
22
|
5
|
Kênh Xẻo Cạn
|
10.00
|
Kênh làng Thứ 7
|
Sông Cái Lớn
|
VI
|
V
|
22
|
6
|
Kênh KT1
|
21.20
|
Kênh làng Thứ 7
|
Kênh Ngã Bát
|
VI
|
V
|
22
|
7
|
Kênh Thứ Chín
|
14.50
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
VI
|
V
|
22
|
8
|
Kênh Hãng
|
10.60
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)
|
Kênh Đê Bao Ngoài
|
VI
|
V
|
22
|
9
|
Kênh Thứ 3 - Biển
|
12.00
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
V
|
V
|
22
|
10
|
Kênh Ngã Bát
|
12.00
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)
|
Ngã năm
|
V
|
V
|
22
|
11
|
Kênh Cạnh Đền
|
5.40
|
Kênh Trắc Băng
|
Giáp tỉnh Bạc Liêu
|
V
|
V
|
22
|
KHU VỰC TÂY
SÔNG HẬU
|
|
|
12
|
Kênh Ông Hiển - Tà Niên
|
7.30
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
Kênh Cụt
|
V
|
III
|
30
|
13
|
Kênh Đòn Dông
|
28.00
|
Kênh Ông Hiển - Tà Niên
|
Ranh Cần Thơ
|
V
|
IV
|
25
|
14
|
Kênh Tắc Ráng
|
4.00
|
Kênh Ông Hiển - Tà Niên
|
Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang
|
V
|
III
|
30
|
15
|
Kênh KH1
|
35.60
|
Sông Cái Bé
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
VI
|
V
|
22
|
16
|
Sông Cái Bé (đoạn nhánh)
|
17.50
|
Ngã ba Cái Chung
|
Kênh Thác Lác - Ô Môn
|
V
|
IV
|
25
|
17
|
Kênh KH7
|
21.40
|
Kênh Ba Quân
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
VI
|
V
|
22
|
18
|
Rạch Cái Tư
|
9.30
|
Kênh Xáng Xà No
|
Kênh Ba Quân
|
VI
|
V
|
22
|
19
|
Kênh Thác Lác - Ô Môn
|
22.50
|
Kênh KH7
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
22
|
20
|
Kênh Thốt Nốt
|
12.00
|
Ngã ba Kênh Thị Đội
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
22
|
21
|
Kênh Lộ Mới
|
15.60
|
Sông Cái Bé
|
Kênh Thác Lác - Ô Môn
|
VI
|
V
|
22
|
22
|
Kênh Lộ Xe
|
10.00
|
Sông Cái Lớn
|
Ranh tỉnh Bạc Liêu
|
VI
|
V
|
22
|
23
|
Kênh Zero (Tân Hiệp B)
|
11.30
|
Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
V
|
V
|
22
|
24
|
Kênh 11 (Đông Thọ)
|
11.80
|
Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang
|
Kênh Chưng Bầu
|
V
|
V
|
22
|
25
|
Kênh Nước Mặn
|
24.20
|
Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang
|
Kênh Xáng Thị Đội
|
V
|
V
|
22
|
26
|
Kênh Chưng Bầu
|
30.00
|
Sông Cái Bé
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
22
|
27
|
Kênh KH3
|
28.20
|
Kênh Chưng Bầu
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
22
|
28
|
Kênh 5
|
9.60
|
Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
V
|
IV
|
25
|
29
|
KH5
|
40.00
|
Sông Cái Lớn (Gò Quao)
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
VI
|
V
|
22
|
30
|
KH6
|
36.00
|
Sông Cái Lớn (Gò Quao)
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
22
|
KHU VỰC TỨ GIÁC
LONG XUYÊN
|
|
|
31
|
Kênh Vĩnh Tế
|
15.50
|
Sông Giang Thành
|
Giáp ranh tỉnh An Giang
|
VI
|
V
|
22
|
32
|
Sông Giang Thành
|
28.60
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kinh Vĩnh Tế
|
V
|
IV
|
30
|
33
|
Kênh Kiên Hảo
|
20.70
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Giáp ranh tỉnh An Giang
|
V
|
V
|
22
|
34
|
Kênh Mỹ Thái
|
17.70
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Giáp ranh tỉnh An Giang
|
V
|
V
|
22
|
35
|
Kênh Hòn Sóc
|
12.20
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Cống Ngăn Mặn
|
V
|
V
|
22
|
36
|
Kênh Luỳnh Huỳnh
|
7.70
|
Cống Ngăn Mặn
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
V
|
V
|
22
|
37
|
Kênh Lung Lớn 2
|
14.50
|
Cống Bình An
|
Kênh Lung Lớn
|
V
|
V
|
22
|
38
|
Kênh Lung Lớn
|
2.50
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Lung Lớn 2
|
V
|
V
|
22
|
39
|
Kênh Cái Tre
|
6.80
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Lung Lớn 3
|
V
|
V
|
22
|
40
|
Kênh 9
|
5.70
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Cửa biển
|
V
|
V
|
22
|
41
|
Kênh T6
|
28.00
|
Cửa biển
|
Giáp ranh tỉnh An Giang
|
V
|
V
|
22
|
42
|
Kênh Võ Văn Kiệt (T5)
|
28.30
|
Cửa biển
|
Giáp ranh tỉnh An Giang
|
V
|
V
|
22
|
43
|
Kênh T4
|
11.80
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Giáp ranh tỉnh An Giang
|
V
|
V
|
22
|
44
|
Kênh T3
|
27.00
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kinh Vĩnh Tế
|
V
|
IV
|
25
|
45
|
Kênh Tư
|
5.50
|
Kênh Ba Thê
|
Kênh Kiên Hảo
|
VI
|
V
|
22
|
46
|
Kênh Tư Tỷ
|
7.00
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
Kênh Kiên Hảo
|
VI
|
V
|
22
|
47
|
Kênh 11
|
12.20
|
Kênh Mỹ Thái
|
Kênh Kiên Hảo
|
VI
|
V
|
22
|
48
|
Kênh Hà Giang
|
22.50
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
V
|
IV
|
25
|
49
|
Kênh Nông Trường
|
25.00
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
VI
|
V
|
22
|
50
|
Kênh Ba Hòn
|
7.00
|
Cống Ba Hòn
|
Cửa biển Ba Hòn
|
V
|
V
|
22
|
KHU VỰC ĐẢO PHÚ
QUỐC
|
51
|
Sông Dương Đông
|
1.80
|
Cầu Hùng Vương
|
Cửa biển
|
V
|
IV
|
25
|
2.50
|
Cầu Bến Tràm (cầu Lớn)
|
Cầu Hùng Vương
|
VI
|
|
20
|
52
|
Rạch Cầu
Sấu
|
1.80
|
Chân đồi 58
|
Cửa biển
|
VI
|
|
20
|
53
|
Sông Cửa Cạn
|
6.00
|
Xã Cửa Dương
|
Cửa biển
|
VI
|
|
20
|
Ghi chú:
- Danh mục các tuyến đường thủy nội địa căn cứ theo Quyết định số
135/QĐ-UBND ngày 08/01/2012.
- Phạm vi hành lang bảo vệ luồng
là tính từ tim luồng ra mỗi bên phía bờ.
- Phạm vi hành lang bảo vệ luồng
được lấy theo mức tối thiểu được quy định tại Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày
31/3/2011.
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ngày 09/07/2015 quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý
6.900
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|