|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Lợi
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 20
tháng 5 năm 2013
|
QUY ĐỊNH TẢI TRỌNG
ĐƯỜNG VÀ CẦU THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn
cứ Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy
định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
khi tham gia giao thông trên đường bộ; Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày
22/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
07/2010/TT-BGTVT ;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 48/TTr-SGTVT ngày
26/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết
định này Quy định tải trọng đường và cầu thuộc hệ thống đường tỉnh trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
(Bảng
phụ lục tải trọng đường, tải trọng cầu kèm theo)
Điều 2. Các nội dung khác thực
hiện đúng theo các quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010
của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của
đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh
xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn
xếp hàng hóa trên phương tiện khi tham gia giao thông trên đường bộ; Thông
tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT .
Điều 3. Quyết định này thay thế
Quyết định số 112/2006/QĐ-UB ngày 30/11/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành quy
định tải trọng đường và tải trọng cầu trên đường tỉnh của tỉnh Bình Phước.
Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Các công (bà) Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, đoàn thể, nhân dân và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
PHỤ LỤC 1:
QUY ĐỊNH TẢI TRỌNG CHO PHÉP CỦA ĐƯỜNG THUỘC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 25/2013/QĐ-UBND ngày 20
tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
đường (Km)
|
Quy định
tải trọng tối đa cho phép lưu thông trên đường
|
|
|
|
Trục đơn
(tấn/ trục)
|
Cụm trục
kép phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục (tấn/trục)
|
Cụm trục
ba phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề (tấn/trục)
|
Đối với
xe thân liền (tấn)
|
Tổ hợp xe
đầu kéo với rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc (Tấn)
|
|
d < 1m
|
1m < d
< 1,3m
|
d >
1,3m
|
d <
1,3m
|
d >
1,3m
|
Có tổng
số trục bằng hai
|
Có tổng
số trục bằng ba
|
Có tổng
số trục bằng bốn trở lên ...
|
Có tổng
số trục bằng ba
|
Có tổng
số trục bằng bốn
|
Có tổng
số trục bằng năm
|
Có tổng
số trục bằng sáu trở lên
|
|
1
|
ĐT.741
|
Bàu Trư
(ranh tỉnh Bình Dương) Km49+537
|
Bù Gia
Mập (ranh tỉnh Đăk Nông) Km 185 + 345
|
135.81
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
2
|
ĐT.751
|
Ngã tư
Chơn Thành
|
Cầu Bà Và
(ranh tỉnh Bình Dương)
|
8.10
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
3
|
ĐT.752
|
Thị xã
Bình Long
|
Cầu Sài
Gòn I (ranh tỉnh Tây Ninh)
|
16.80
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
4
|
ĐT.753
|
Ngã tư
Sóc Miên, thị xã Đồng Xoài
|
Cầu Mã Đà
(ranh tỉnh Đồng Nai)
|
30.00
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
5
|
ĐT.754
|
Km9+916
tuyến ĐT.754B
|
Sông Sài
Gòn (nối với ĐT.792 - tỉnh Tây Ninh)
|
12.25
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
6
|
ĐT.754B
|
Ngã 3
Đồng Tâm, huyện Lộc Ninh (QL13)
|
Km0+000
(ĐT.754)
|
9.92
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
7
|
ĐT.755
|
Xã Đoàn
Kết, huyện Bù Đăng
|
Xã Thống
Nhất, huyện Bù Đăng
|
33.93
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
8
|
ĐT.755B
|
Ngã 3 Sao
Bộng, huyện Bù Đăng (giao QL14)
|
Cầu Phước
Cát (ranh tỉnh Lâm Đồng)
|
33.60
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
9
|
ĐT.756
|
Xã Minh
Lập, huyện Chơn Thành (giao QL14)
|
Xã Lộc
Hiệp, huyện Lộc Ninh (giao ĐT.759B)
|
50.33
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
10
|
ĐT.757
|
Ngã 3 Bù
Nho, huyện Bù Gia Mập (giao ĐT.741)
|
Ngã 3 cầu
Cần Lê, thị xã Bình Long (giao QL13)
|
35.96
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
11
|
ĐT.758
|
Xã Thuận
Phú, huyện Đồng Phú (giao ĐT.741)
|
Xã Tân
Lợi, huyện Hớn Quản (giao ĐT.756)
|
24.50
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
12
|
ĐT.759
|
Ngã 3 Bù
Na, xã Nghĩa Trung, huyện Bù Đăng (giao QL14)
|
Ngã 3
Thanh Hòa, huyện Bù Đốp (giao ĐT.759B)
|
49.46
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
13
|
ĐT.759B
|
Ngã 3
liên ngành, huyện Lộc Ninh (giao QL13)
|
Cầu Sông
Măng (cầu Hoàng Diệu cũ, ranh Campuchia)
|
40.65
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
14
|
ĐT.760
|
Ngã 3
Minh Hưng, huyện Bù Đăng (giao QL14)
|
Ngã 3
Tiền Giang, huyện Bù Gia Mập (giao ĐT.741)
|
53.95
|
10
|
11
|
16
|
18
|
21
|
24
|
16
|
24
|
30
|
26
|
34
|
44
|
48
|
|
PHỤ LỤC 02:
QUY ĐỊNH TẢI TRỌNG CẦU THUỘC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
STT
|
Cầu trên
đường
|
Lý trình
|
Chiều dài
(m)
|
Số nhịp
|
Tải trọng
(tấn)
|
Ghi chú
|
I
|
ĐT.741
|
|
|
|
|
|
1
|
Cầu Suối Rạt
|
Km86+500
|
56
|
3
|
H30
|
|
2
|
Cầu Suối Dung
|
Km123+240
|
18.6
|
1
|
H30
|
|
3
|
Cầu Thác Mẹ
|
Km125+190
|
100
|
4
|
H30
|
|
4
|
Cầu Đăk Son
|
Km133+170
|
15
|
1
|
25
|
|
5
|
Cầu Phú Nghĩa
|
Km140+500
|
24
|
1
|
25
|
|
6
|
Cầu Đăk Ơ
|
Km160+045
|
15
|
1
|
25
|
|
II
|
ĐT.751
|
|
|
|
|
|
7
|
Cầu Bà Và
|
Km8+100
|
33.7
|
1
|
H30
|
Ranh tỉnh
Bình Dương
|
III
|
ĐT.752
|
|
|
|
|
|
8
|
Cầu Sài Gòn I
|
Km16+788
|
70.4
|
3
|
H30
|
Ranh tỉnh
Tây Ninh
|
IV
|
ĐT.753
|
|
|
|
|
|
9
|
Cầu Rạt Nhỏ
|
Km1+590
|
16
|
1
|
16
|
|
10
|
Cầu Rạt Lớn
|
Km1+180
|
49.08
|
2
|
HL93
|
|
11
|
Cầu Cứ
|
Km8+950
|
18.6
|
1
|
HL93
|
|
V
|
ĐT.754
|
|
|
|
|
|
12
|
Cầu Số 3
|
Km1+000
|
18.6
|
1
|
H30
|
|
13
|
Cầu Sài Gòn II
|
Km12+251
|
58
|
3
|
H30
|
Ranh tỉnh
Tây Ninh
|
VI
|
ĐT.754B
|
|
|
|
|
|
14
|
Cầu Số 1
|
Km1+616
|
24.54
|
1
|
H30
|
|
15
|
Cầu Số 2
|
Km3+814
|
33
|
1
|
H30
|
|
VII
|
ĐT.755
|
|
|
|
|
|
16
|
Cầu Số 1
|
Km1+980
|
18.6
|
1
|
18
|
|
17
|
Cầu Số 2
|
Km4+540
|
18.6
|
1
|
18
|
|
18
|
Cầu Số 3
|
Km5+750
|
18.6
|
1
|
18
|
|
VIII
|
ĐT.755B
|
|
|
|
|
|
19
|
Cầu Số 1
|
Km1+479
|
24.54
|
1
|
HL93
|
|
20
|
Cầu Số 2
|
Km25+284
|
37
|
3
|
HL93
|
|
21
|
Cầu Số 3
|
Km30+113
|
37
|
3
|
HL93
|
|
22
|
Cầu Phước Cát
|
Km36+600
|
133
|
4
|
13
|
Ranh tỉnh
Lâm Đồng
|
IX
|
ĐT.756
|
|
|
|
|
|
23
|
Cầu Suối Nghiên
|
Km5+170
|
49.08
|
2
|
H30
|
|
24
|
Cầu Số 2
|
Km14+740
|
12.5
|
1
|
H30
|
|
25
|
Cầu Số 3
|
Km26+580
|
33
|
1
|
H30
|
|
26
|
Cầu Số 4
|
Km28+790
|
6
|
1
|
H30
|
|
27
|
Cầu Số 5
|
Km31+440
|
6
|
1
|
H30
|
|
28
|
Cầu Số 6
|
Km35+930
|
12.5
|
1
|
H30
|
|
29
|
Cầu Bù Linh
|
Km46+210
|
24.54
|
1
|
H30
|
|
X
|
ĐT.757
|
|
|
|
|
|
30
|
Cầu Suối Đam
|
Km0+655
|
18.6
|
1
|
HL93
|
|
31
|
Cầu Trà Thanh
|
Km12+771
|
157
|
5
|
H30
|
|
32
|
Cầu Bà Nùng
|
Km31+758
|
18.6
|
1
|
H30
|
|
33
|
Cầu Suối Đá
|
Km34+311
|
18.6
|
1
|
H30
|
|
XI
|
ĐT.758
|
|
|
|
|
|
34
|
Cầu Suối Đra
|
Km6+990
|
18.6
|
1
|
HL93
|
|
35
|
Cầu Suối Đré
|
Km9+625
|
18.6
|
2
|
HL93
|
|
36
|
Cầu Sông Bé
|
Km13+825
|
123.5
|
4
|
HL93
|
|
XII
|
ĐT.759
|
|
|
|
|
|
37
|
Cầu Bù Na
|
Km0+030
|
18.6
|
1
|
HL93
|
|
38
|
Cầu Đakia
|
Km41+350
|
49.54
|
3
|
16
|
|
39
|
Cầu Sông Bé II
|
Km43+500
|
133
|
4
|
H30
|
|
XIII
|
ĐT.759B
|
|
|
|
|
|
40
|
Cầu Hưng Phước 1
|
Km31+400
|
7
|
1
|
H30
|
|
41
|
Cầu Hưng Phước 2
|
Km32+151
|
9
|
1
|
H30
|
|
42
|
Cầu Sông Măng (cầu Hoàng Diệu cũ)
|
Km40+650
|
18.6
|
1
|
HL93
|
Ranh
Campuchia
|
XIV
|
ĐT.760
|
|
|
|
|
|
43
|
Cầu Đăk Lấp
|
Km1+657
|
84
|
3
|
18
|
|
44
|
Cầu Số 5
|
Km4+377
|
36
|
2
|
16
|
|
45
|
Cầu Bom Ría
|
Km10+096
|
18.6
|
1
|
H30
|
|
46
|
Cầu Đăk Nhau
|
Km11+222
|
50
|
2
|
H30
|
|
47
|
Cầu Đăk Lung II
|
Km26+504
|
84.56
|
4
|
12
|
|
48
|
Cầu Đăk Ơ II
|
Km33+864
|
33
|
1
|
18
|
|
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định tải trọng đường và cầu thuộc hệ thống đường tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND ngày 20/05/2013 Quy định tải trọng đường và cầu thuộc hệ thống đường tỉnh Bình Phước
4.884
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|