|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2428/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2428/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐẾN NĂM 2020, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An
toàn giao thông và Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Đảm bảo an toàn giao thông đường
sắt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 kèm theo Quyết định này với các nội
dung chính sau đây:
I. MỤC TIÊU CỦA
ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu chung:
a) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung và xây dựng mới các văn bản quy phạm
pháp luật để hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông đường sắt;
b) Xác định lộ trình đầu tư các dự án
về cơ sở hạ tầng trước mắt và lâu dài, nhằm đảm bảo an toàn chạy tàu, giảm thiểu
tai nạn giao thông đường sắt trên cả 3 tiêu chí (số vụ, số người bị chết và số
người bị thương), phù hợp với Quy hoạch
phát triển đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Chiến lược
phát triển Giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
c) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với công tác quản lý an
toàn giao thông đường sắt; tăng cường sự phối hợp
giữa các cơ quan, tổ chức và cá nhân để
tuyên truyền, bảo vệ, kiểm tra, kịp thời
ngăn chặn và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm gây mất an toàn giao thông
đường sắt.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn từ năm 2014 đến
năm 2020:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn giao thông đường sắt;
- Không để xảy ra tai nạn giao thông
đường sắt do các đường giao dân sinh; giảm 50% số vụ tai nạn giao thông đường sắt
(so với năm 2013) do vi phạm như đi đứng ngồi, đi lại; đỗ xe, xếp đỡ hàng hóa,
chăn thả gia súc trong phạm vi khổ tiếp giáp kiến trúc đường sắt hoặc đặt chướng
ngại vật lên đường sắt;
- Giảm 50% số vụ tai nạn giao thông đường sắt do chủ quan gây ra (so với năm 2013).
b) Giai đoạn từ sau năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030:
- Giảm 50% số vụ tai nạn giao thông
đường sắt xảy ra trên đường ngang;
- Không để xảy ra tai nạn giao thông
đường sắt do lỗi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt;
- Không để xảy ra tai nạn giao thông
đường sắt do lỗi của phương tiện vận tải (mất hãm, gãy lò xo, gãy trục bánh, bó
hãm…);
- Không để xảy ra tai nạn giao thông
đường sắt nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do sụt trượt mái ta luy, lở đất
đá, trôi đường;
- Không để xảy ra tai nạn giao thông
đường sắt nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do lỗi vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khai thác đường sắt; quy định về đường ngang; quy định về khai thác
cầu chung giữa đường bộ - đường sắt; vi phạm kỷ luật lao động (như uống rượu
bia, làm việc quá số giờ quy định, bỏ đi chơi trong giờ làm việc...).
II. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Giai đoạn từ năm 2014 đến năm
2020
a) Tiếp tục triển khai thực hiện và
hoàn thành các dự án về bảo đảm an toàn giao thông đường sắt đã có kế hoạch, bảo
đảm không còn đường giao dân sinh;
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy phạm pháp luật về hành lang bảo vệ, hành lang an toàn giao thông đường sắt, niên hạn sử dụng phương tiện đường sắt,
giao cắt đường sắt với đường bộ và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường sắt. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
về giao thông vận tải đường sắt nói chung và an toàn giao thông đường sắt nói
riêng;
c) Nâng cao chất lượng phương tiện
giao thông đường sắt và tăng cường bảo đảm an toàn giao thông đường sắt trong
công tác tổ chức chạy tàu;
d) Tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ và hợp tác quốc tế trong hoạt động giao thông đường sắt.
Danh mục các chương trình, dự án của
Đề án quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Định hướng sau năm 2020 đến năm
2030
a) Tiếp tục triển khai các dự án liên
quan đến bảo đảm an toàn giao thông đường sắt;
b) Tiếp tục nâng cao chất lượng
phương tiện giao thông đường sắt; đổi mới đầu máy, toa xe;
c) Nghiên cứu xây dựng, ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, khai thác đường sắt cao tốc và đường sắt
điện khí hóa. Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về giao thông vận tải đường sắt;
d) Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác với các nước có ngành Giao thông vận tải
đường sắt phát triển mạnh và hiện đại.
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Đề án được xác
định đối với từng chương trình, dự án cụ
thể theo quy định và trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước giao hàng
năm.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Nguồn ngân sách nhà nước (Nguồn chi
đầu tư phát triển, chi thường xuyên);
b) Nguồn vốn ODA, nguồn vốn viện trợ
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thời gian thực hiện Đề án
a) Giai đoạn 1: Từ năm 2014 đến năm
2020;
b) Giai đoạn 2: Từ sau năm 2020 đến
năm 2030.
2. Phân công nhiệm vụ
a) Vụ An toàn giao thông
- Là đầu mối tham mưu cho Lãnh đạo Bộ chỉ đạo thực
hiện Đề án, kiến nghị Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các địa phương phối hợp thực hiện Đề án, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Đề án;
- Phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung thuộc
Danh mục các chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
- Định kỳ 06 tháng, tổng hợp tình hình thực hiện Đề
án, báo cáo Bộ trưởng.
b) Các Vụ, cơ quan tham mưu khác thuộc Bộ
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tham mưu cho Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải trong việc phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các
cơ quan đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề
án và các nhiệm vụ thuộc Danh mục các chương trình, dự án của Đề án tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này theo đúng tiến độ và đúng quy định của pháp luật;
- Hàng năm, phối hợp với Vụ An toàn giao thông xây
dựng chương trình, dự án triển khai thực hiện Đề án; kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Đề án.
c) Cục Đường sắt Việt Nam
- Phối hợp với
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, tổ chức
thực hiện Đề án, bao gồm các nhiệm vụ quy
định tại Danh mục chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; phối hợp với Vụ An toàn giao thông tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện, tổng hợp
báo cáo Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải;
- Hàng năm, phối hợp
với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và
các Cục, Vụ liên quan thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Đề án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ
chức thực hiện;
- Phối hợp với
các cơ quan thuộc Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong việc xây dựng kế hoạch, chương
trình, dự án cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
d) Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam tổ
chức thực hiện Đề án, bao gồm các nhiệm vụ
quy định tại Danh mục chương trình, dự án
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
- Định kỳ 06 tháng, báo cáo Bộ Giao thông vận tải về
kết quả, tình hình thực hiện Đề án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường sắt
Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công
ty Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTT. Hoàng Trung Hải (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố có đường sắt;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu VT, ATGT (Huy 03 b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN CỦA ĐỀ
ÁN ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2428/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 06 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Chương trình, dự
án
|
Cơ quan, đơn vị
thực hiện
|
Tiến độ thực hiện
|
A
|
GIAI ĐOẠN 2014
-2020
|
|
|
1
|
Về kết cấu hạ tầng
|
|
|
1.1
|
Hoàn thành các dự án Xây dựng các hạng mục công
trình thuộc giai đoạn 2 Kế hoạch 1856 theo lệnh khẩn cấp; 288 đường ngang; giải
tỏa tầm nhìn đường sắt đường bộ tại 653 đường ngang.
|
Tổng công ty ĐSVN
|
2014-2015
|
1.2
|
Hoàn thành xây dựng
hàng rào, đường gom dọc tuyến đường sắt để xóa bỏ toàn bộ các đường ngang dân
sinh. Cải tạo, nâng cấp các đường ngang vi phạm quy định tại Thông tư số
33/2012/TT-BGTVT quy định về đường ngang.
|
Tổng công ty ĐSVN
& các doanh nghiệp quản lý ĐSCD chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT
|
2015-2018
|
1.3
|
Hoàn thành việc xây dựng cầu vượt, đường ngầm để
hành khách đi lại tại các ga hạng 1.
|
Tổng công ty ĐSVN
chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT
|
2014-2020
|
1.4
|
Hoàn thành xây dựng 33/80 cầu vượt đường sắt tại
các vị trí giao cắt Quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất.
|
Ban Quản lý dự án
ATGT chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT
|
2015-2020
|
1.5
|
Hoàn thành việc giải tỏa hành lang ATGTĐS bước 1
tại 5 tỉnh thành phố (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai và Sài Gòn).
|
Tổng công ty ĐSVN
chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT
|
2015-2020
|
2
|
Về phương tiện vận tải và tổ chức chạy tàu
|
|
|
2.1
|
Hoàn thành công tác đánh giá chất lượng đầu máy,
toa xe và phụ tùng thay thế, công tác thử nghiệm thiết bị giám sát hành
trình.
|
Tổng công ty ĐSVN
|
2014-2015
|
2.2
|
Hoàn thành lắp đặt thiết bị giám sát hành trình
trên toàn bộ đầu máy.
|
Tổng công ty ĐSVN; các doanh nghiệp quản lý
ĐSCD
|
2015-2016
|
2.3
|
Thay thế một số đầu máy, toa xe có niên hạn sử dụng
35- 40 năm.
|
Tổng công ty ĐSVN; các doanh nghiệp quản lý
ĐSCD
|
2015-2020
|
2.4
|
Tổ chức học tập và kiểm tra định kỳ hàng năm về
quy trình an toàn giao thông đường sắt cho các đối tượng làm công tác chạy
tàu.
|
Tổng công ty ĐSVN; các doanh nghiệp quản lý
ĐSCD
|
Định kỳ hàng năm
|
3
|
Về cơ chế, chính sách
|
|
|
3.1
|
Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật Đường sắt
|
Cục ĐSVN chủ trì
soạn thảo, Vụ Pháp chế chủ trì trình
|
2014-2015
|
3.2
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BGTVT và
Thông tư số 29/2013/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT “quy định về giải quyết
sự cố, tai nạn giao thông đường sắt”.
|
Cục ĐSVN chủ trì
soạn thảo, Vụ ATGT chủ trì trình
|
2015-2016
|
3.3
|
Sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 66/2011/TT-BGTVT về ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ĐS.
|
Cục ĐSVN chủ trì
soạn thảo, Vụ KHCN chủ trì trình
|
2015
|
3.4
|
Xây dựng mới Thông tư ban hành Quy chuẩn thiết kế
đường sắt khổ 1000mm.
|
Cục ĐSVN chủ trì
soạn thảo, Vụ KHCN chủ trì trình
|
2016
|
3.5
|
Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 171/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Cục ĐSVN chủ trì
soạn thảo, Vụ ATGT chủ trì trình
|
2017-2018
|
3.6
|
Xây dựng mới Nghị định, Thông tư hướng dẫn quy định
về niên hạn sử dụng đối với các loại đầu máy, toa xe.
|
Cục ĐSVN chủ trì
soạn thảo, Vụ Vận tải chủ trì trình
|
2015-2016
|
3.7
|
Xây dựng chương trình tuyên truyền về ATGTĐS trên
các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết và báo điện tử, Đài truyền
thanh & truyền hình, Pano...).
|
Cục ĐSVN chủ trì, Tổng công ty ĐSVN, Báo GTVT, Tạp chí GTVT
|
Định kỳ hàng tháng, hàng quý
|
3.8
|
Tiếp tục duy trì tốt công tác quản lý, điều hành và phối hợp trong công tác đảm bảo ATGTĐS.
|
Cục ĐSVN, ĐSVN,
TCĐB, Sở GTVT, các doanh nghiệp quản lý ĐSCD; UBND các quận (huyện)
|
Thường xuyên
|
4
|
Về công tác khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
|
|
|
4.1
|
Nghiên cứu lắp đặt các thiết bị cảnh báo đảm bảo
ATGTĐS.
|
Tổng công ty ĐSVN
|
2015
|
4.2
|
Nghiên cứu, đánh giá và triển khai ứng dụng vật
liệu mới để lát mặt đường ngang, giao ke.
|
Tổng công ty ĐSVN
|
2015
|
4.3
|
Nghiên cứu và sử dụng
hệ thống thiết bị thông tin, tín hiệu hiện đại như hệ thống đóng đường tự động,
hệ thống dừng tàu tự động, hệ thống kiểm soát đoàn tàu tự động.
|
Tổng công ty ĐSVN
|
2015-2020
|
4.4
|
Nghiên cứu và sử dụng
các đoàn tàu kiểm tra chuyên dụng.
|
Tổng công ty ĐSVN
|
2015-2020
|
4.5
|
Nghiên cứu Hiện đại hóa Trung tâm điều hành vận tải.
|
Tổng công ty ĐSVN
|
2015-2020
|
4.6
|
Hợp tác với
các nước có đường sắt phát triển mạnh như Nhật Bản, Trung Quốc, Châu Âu để học
tập và trao đổi về an toàn giao thông đường sắt.
|
Vụ KHCN chủ trì, Cục
ĐSVN, Vụ ATGT, Tổng công ty ĐSVN phối hợp
|
2015-2020
|
B
|
GIAI ĐOẠN TỪ SAU NĂM 2020, TẦM NIIÌN ĐẾN NĂM
2030
|
|
|
1
|
Về kết cấu hạ tầng
|
|
|
1.1
|
Hoàn thành giải tỏa hành lang an toàn giao thông
đường sắt theo đúng Luật Đường sắt.
|
Tổng công ty ĐSVN, các doanh nghiệp quản lý
ĐSCD chủ trì, Vụ KHĐT phối hợp
|
2020-2030
|
1.2
|
Hoàn thành xây dựng 47/80 cầu vượt đường sắt tại
các vị trí giao cắt đường sắt còn lại.
|
Ban dự án ATGT chủ
trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT phối hợp
|
2020-2030
|
1.3
|
Hoàn thành việc xử lý các điểm xung yếu trên các
tuyến đường sắt để chống sạt lở, sụt trượt, úng ngập vào mùa mưa lũ.
|
Tổng công ty ĐSVN,
các doanh nghiệp quản lý ĐSCD chủ trì; Cục ĐSVN, Vụ KHĐT phối hợp
|
2020-2030
|
1.4
|
Hoàn thành Dự án đèo Khe Nét, Dự án Hầm đường sắt
Hải Vân và các đoạn tuyến có yếu tố bình diện xấu, bán kính đường cong nhỏ.
|
Tổng công ty ĐSVN chủ trì; Cục ĐSVN, Vụ KHĐT phối hợp
|
2025-2030
|
1.5
|
Xây dựng cầu vượt, hầm chui để thay thế các đường
ngang tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông đường
sắt và giảm mật độ đường ngang trên tuyến.
|
Tổng công ty ĐSVN
chủ trì; Cục ĐSVN, Vụ KHĐT phối hợp
|
2025-2030
|
2
|
Về phương tiện vận tải và tổ chức chạy tàu
|
|
|
2.1
|
Hoàn thành việc thay thế các đầu máy, toa xe có
niên hạn sử dụng trên 30 năm.
|
Tổng công ty ĐSVN;
các doanh nghiệp quản lý ĐSCD
|
2020-2030
|
2.2
|
Tiếp tục duy trì công tác kiểm tra, giám sát và
điều chỉnh kịp thời đội ngũ cán bộ làm công tác chạy tàu (Lái tàu, Trực ban,
Gác ghi, Gác chắn, Trưởng tàu, Tổ dồn).
|
Tổng công ty ĐSVN;
các doanh nghiệp quản lý ĐSCD
|
Định kỳ hàng năm
|
3
|
Về cơ chế, chính sách
|
|
|
3.1
|
Xây dựng Thông tư ban hành các Quy chuẩn thiết kế,
khai thác, tín hiệu đường sắt cao tốc,
đường sắt điện khí hóa.
|
Cục ĐSVN chủ trì
soạn thảo, Vụ KHCN chủ trì trình
|
2020-2025
|
3.2
|
Xây dựng Thông tư quy định về hành lang an toàn
giao thông đường sắt cao tốc, đường sắt điện khí hóa.
|
Cục ĐSVN chủ trì
soạn thảo, Vụ ATGT chủ trì trình
|
2020-2025
|
3.3
|
Xây dựng chương trình tuyên truyền về ATGTĐS trên
các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết và báo điện tử, Đài truyền
thanh & truyền hình, Pano...).
|
Cục ĐSVN chủ trì,
Tổng công ty ĐSVN, Báo GTVT, Tạp chí GTVT
|
Định kỳ hàng tháng, hàng quý
|
3.4
|
Tiếp tục duy trì tốt công tác quản lý, điều hành
và phối hợp trong công tác đảm bảo ATGTĐS
|
Tổng công ty ĐSVN
chủ trì, phối hợp với Cục ĐSVN, TCĐBVN, Sở GTVT các tỉnh, thành
phố có đường sắt đi qua
|
Thường xuyên
|
4
|
Về công tác khoa học, công nghệ và hợp tác quốc
tế
|
|
|
4.1
|
Tiếp tục duy trì hợp tác với các nước có đường sắt
phát triển mạnh như Nhật Bản, Trung Quốc, Châu Âu để trao đổi kinh nghiệm đảm
bảo an toàn giao thông đường sắt.
|
Vụ KHCN chủ trì, Cục
ĐSVN, Vụ ATGT, Tổng công ty ĐSVN
|
2020-2030
|
Quyết định 2428/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Đề án Đảm bảo an toàn giao thông đường sắt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2428/QĐ-BGTVT ngày 26/06/2014 phê duyệt Đề án Đảm bảo an toàn giao thông đường sắt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
3.954
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|