|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Số hiệu:
|
24/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2020/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
03 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ, QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013; Nghị định
số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều
chỉnh
Quyết định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày
08/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp
huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày
09/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại
các số thứ tự 4, 9, 14, 17, 19, 24, 25 và bổ sung số thứ tự 16a, như sau:
TT
|
Tên đường
|
Số hiệu đường bộ
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (Km)
|
Ghi chú
|
|
TOÀN TỈNH
|
|
33 tuyến
|
518,021
|
|
4
|
Đường tỉnh 864
|
ĐT.864
|
Đường vào mố 1 cầu
Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - thành phố Mỹ Tho)
|
Cầu Mỹ Thuận (xã
Hòa Hưng, huyện Cái Bè)
|
57,654
|
|
9
|
Đường tỉnh 868 (kể
cả Tuyến tránh)
|
ĐT.868
|
Cầu Hai Hạt (giáp
ranh tỉnh Long An - xã Phú Cường, huyện Cai Lậy)
|
Bến đò Thủy Tây
(giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy)
|
34,466
|
|
14
|
Đường tỉnh 871B
|
ĐT.871B
|
Quốc lộ 50 (xã Tân
Trung, thị xã Gò Công)
|
Tiếp giáp Cụm công
nghiệp Gia Thuận 1
|
7,840
|
|
16a
|
Đường tỉnh 872B
|
ĐT.872B
|
Quốc lộ 50 (xã Yên
Luông, huyện Gò Công Tây)
|
Đường tỉnh 877B
(xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông)
|
10,717
|
|
17
|
Đường tỉnh 873
|
ĐT.873
|
Quốc lộ 50 (Ngã ba
xã Thành Công, huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh, thị xã Gò Công)
|
Quốc lộ 50
(xã Bình Đông, thị
xã Gò Công)
|
13,942
|
|
19
|
Đường tỉnh 874
|
ĐT.874
|
Quốc lộ 1 (Ngã ba
Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, huyện Châu Thành)
|
ĐT.867 (thị trấn Mỹ
Phước, huyện Tân Phước)
|
8,785
|
|
24
|
Đường tỉnh 877
|
ĐT.877
|
Đường tỉnh 862
(phường 5 và xã Long Hòa, thị xã Gò Công)
|
Kênh Chợ Gạo - Bến
đò Quơn Long (xã Bình Phục Nhứt, huyện Chợ Gạo)
|
29,734
|
|
25
|
Đường tỉnh 877B
|
ĐT.877B
|
Quốc lộ 50 (Ngã ba
xã An Thạnh Thủy, huyện Chợ Gạo)
|
Giáp biển Đông (xã
Phú Tân, huyện Tân Phú Đông)
|
39,258
|
|
2. Bãi bỏ tuyến đường
tại số thứ tự 26 (Đường tỉnh 877E).
Điều 3. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm
theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang
1. Sửa đổi, bổ
sung nội dung tại các số thứ tự 4, 9, 13, 14, 17, 18, 19, 24, 25 và bổ sung số
thứ tự 16a như sau:
TT
|
Tên đường (số
hiệu đường bộ)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
Cấp đường quy
hoạch
|
Toàn phạm vi lộ
giới (m)
|
Tim đường ra mỗi
bên (m)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TOÀN TỈNH
|
33 tuyến
|
518,021
|
|
|
|
|
4
|
Đường tỉnh 864
|
Đường vào mố 1 cầu
Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - thành phố Mỹ Tho)
|
Cầu Mỹ Thuận (xã
Hòa Hưng, huyện Cái Bè)
|
57,654
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Đoạn từ cầu Bình Đức đến cầu Kinh Xáng: Km
0+000-Km 5+840
|
5,840
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu công nghiệp Mỹ
Tho
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến
Đình thần Cả Giám
|
0,250
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Phú Phong: từ cầu Phú Phong
đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy)
|
0,350
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến
Trường THCS Tam Bình
|
0,200
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
|
Đoạn qua thị trấn Cái Bè: từ đường Tạ Thu Thâu đến
hết ranh thị trấn Cái Bè về phía Tây (tiếp giáp Cổng ấp văn hóa Hòa Quí, xã
Hòa Khánh)
|
1,410
|
|
16,0
|
8,0
|
Chỉ giới quy hoạch
thị trấn Cái Bè
|
9
|
Đường tỉnh 868
(kể cả tuyến tránh)
|
Cầu Hai Hạt (giáp
ranh tỉnh Long An - xã Phú Cường, huyện Cai Lậy)
|
Bến đò Thủy Tây
(giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy)
|
34,466
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu Một Thước
|
1,375
|
|
29,0
|
14,5
|
Quy hoạch Khu dân
cư thị trấn Mỹ Phước Tây
|
|
Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường Cao Đăng Chiếm
(Đường huyện 57 cũ)
|
3,500
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
|
Đoạn từ đường Cao Đăng Chiếm (Đường huyện 57 cũ)
đến Quốc lộ 1
|
1,500
|
|
20,0
|
10,0
|
Thị xã Cai Lậy
|
|
Tuyến tránh (đoạn từ giao Đường tỉnh 868 hiện hữu
đến giao đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận)
|
4,220
|
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Tuyến tránh (đoạn từ giao đường cao tốc Trung
Lương - Mỹ Thuận đến Quốc lộ 1)
|
2,000
|
|
50,0
|
25,0
|
Quy hoạch chung đô
thị Cai Lậy được duyệt
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Bờ Ấp 5
|
0,750
|
|
20,0
|
10,0
|
Thị xã Cai Lậy
|
|
Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến tránh Quốc lộ 1
|
0,800
|
|
22,5
|
11,25
|
Quy hoạch đô thị
Cai Lậy
|
|
Đoạn từ Tuyến tránh Quốc lộ 1 đến cầu Long Khánh
|
1,365
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
|
Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Phát, xã Tam Bình đến
cầu Ngũ Hiệp
|
1,500
|
|
29,0
|
14,5
|
Đường vào cầu Ngũ
Hiệp
|
|
Đoạn từ cầu Ngũ Hiệp đến Bến đò Thủy Tây
|
2,170
|
|
30,0
|
15,0
|
|
13
|
Đường tỉnh 871
|
Ngã tư Nguyễn Văn
Côn (Phường 3, thị xã Gò Công)’
|
Cảng cá (thị trấn
Vàm Láng)
|
13,236
|
III
|
|
|
|
|
Toàn đoạn tuyến qua khu vực thị xã Gò Công: từ Ngã
tư Bình Ân đến đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) - giáp ranh với huyện Gò
Công Đông
|
2,550
|
|
22,5
|
11,25
|
Chỉ giới Quy hoạch
thị xã Gò Công
|
Đoạn từ đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) đến Ngã
ba Tân Tây (Km 2+550 -Km 5+400)
|
2,850
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch công
nghiệp khu vực Gò Công
|
Đoạn từ Ngã ba Tân Tây đến cầu Xóm Gồng (Km 5+400
- Km 7+630)
|
2,230
|
|
33,0
|
16,5
|
Quy hoạch đô thị
Tân Tây
|
Đoạn từ cầu Xóm Gồng đến cống Đôi Ma (Km 7+630 -
Km 7+630)
|
3,106
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch công
nghiệp khu vực Gò Công
|
Đoạn từ cống Đôi Ma đến ngã tư đường vào Khu công
nghiệp Soài Rạp
|
1,800
|
|
30,0
|
15,0
|
Theo Quyết định số
1213/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung xây dựng công nghiệp khu vực Gò Công
|
Đoạn từ Ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp
đến Cảng cá Vàm Láng (cuối tuyến)
|
0,700
|
|
16,0
|
8,0
|
14
|
Đường tỉnh 871B
|
Quốc lộ 50 (xã Tân
Trung, thị xã Gò Công)
|
Tiếp giáp Cụm công
nghiệp Gia Thuận 1
|
7,840
|
I
|
|
|
|
|
Toàn tuyến: Tính theo tim đường của dự án hoàn
thiện
|
|
|
60,0
|
30,0
|
Quy hoạch công
nghiệp khu vực Gò Công
|
16a
|
Đường tỉnh 872B
|
Quốc lộ 50 (xã Yên
Luông, huyện Gò Công Tây)
|
Đường tỉnh 877B
(xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông)
|
10,717
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ tim giao lộ Đường huyện
15 hướng ra mỗi phía 200m
|
0,400
|
|
20,0
|
10,0
|
|
|
Đoạn từ Bến phà Tân Long (bờ Nam) đến Đường tỉnh
877B (cuối tuyến)
|
1,000
|
V
|
30,0
|
15,0
|
|
17
|
Đường tỉnh 873
|
Quốc lộ 50 (Ngã ba
xã Thành Công, huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh, thị xã Gò Công)
|
Quốc lộ 50
(xã Bình Đông, thị
xã Gò Công)
|
13,942
|
IV
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp Quốc lộ 50 (ngã ba Thành Công) đến cửa
hàng bán lẻ xăng dầu Doanh nghiệp tư nhân Gò Gừa (Km 0+000 - Km 2+250)
|
2,250
|
|
29,5
|
14,75
|
Ngoài vùng dân cư
|
Đoạn qua trung tâm hành chính xã Thành Công: từ cửa
hàng bán lẻ xăng dầu Doanh nghiệp tư nhân Gò Gừa đến ngã ba giao với ĐH.13
(Km 2+250-Km 2+810)
|
0,560
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn còn lại gồm ĐH.14 cũ, ĐH.08 cũ và ĐH.10 cũ: từ
ngã ba ĐT.873 -ĐH.13 đến Quốc lộ 50 (Km 2+810-Km 13+942)
|
11,132
|
|
29,5
|
14,75
|
Quy hoạch công
nghiệp khu vực Gò Công
|
18
|
Đường tỉnh 873B
|
Quốc lộ 50 (xã
Long Chánh, thị xã Gò Công)
|
Đường đê sông Vàm
Cỏ (xã Tân Phước, huyện Gò Công Đông)
|
17,558
|
III
|
|
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 50 (xã Long Chánh) đến cầu Ông
Non (Km 0+000 - Km 8+267)
|
8,267
|
|
30,0
|
15,0
|
Quy hoạch công
nghiệp khu vực Gò Công
|
|
Đoạn từ cầu Ông Non đến cầu Móng sắt (Km 8+267 -
Km 14+330)
|
6,063
|
|
33,0
|
16,5
|
Quy hoạch đô thị
Tân Tây
|
|
Đoạn từ cầu Móng sắt đến cuối tuyến (giao với đường
đê sông Vàm Cỏ);
Km 14+330 - Km 17+558
|
3,228
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch công
nghiệp khu vực Gò Công
|
19
|
Đường tỉnh 874
|
Quốc lộ 1 (Ngã ba
Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, huyện Châu Thành)
|
ĐT.867 (thị trấn Mỹ
Phước, huyện Tân Phước)
|
8,785
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư thị trấn Mỹ Phước: từ cầu Nguyễn
Văn Tiếp đến Ngã ba giao với đoạn cuối của ĐT.874 cũ
|
0,426
|
|
30,0
|
15,0
|
Quy hoạch thị trấn
Mỹ Phước
|
Đoạn qua khu dân cư thị trấn Mỹ Phước: từ Ngã ba
giao với đoạn cuối của ĐT.874 cũ đến ĐT.867 (đoạn Đường số 15 và Đường H cũ)
|
1,100
|
|
20,0
|
10,0
|
Quy hoạch thị trấn
Mỹ Phước
|
24
|
Đường tỉnh 877
|
Đường tỉnh 862
(phường 5 và xã Long Hòa, thị xã Gò Công)
|
Kênh Chợ Gạo - Bến
đò Quơn Long (xã Bình Phục Nhứt, huyện Chợ Gạo)
|
29,734
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua thị xã Gò Công: từ đường Trần Công Tường
(ĐT.862) đến cầu Xóm Thủ
|
2,100
|
|
27,5
|
13,75
|
Chỉ giới quy hoạch
thị xã Gò Công
|
Đoạn qua trung tâm xã Bình Tân: từ cửa hàng xăng dầu
số 17 đến Cổng ấp văn hóa Thuận Trị
|
1,400
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Long Bình: từ cổng Trường
THPT Long Bình đến Đường vào bãi rác xã Long Bình
|
1,500
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ Ngã tư giao với ĐH.23B đến cầu 3 tháng 2:
Km 21+447 - Km 29+004
|
7,527
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn từ cầu 3 tháng 2 đến kênh Chợ Gạo (Bến đò
Quơn Long, cuối tuyến): Km 29+004 - Km 29+734
|
0,730
|
|
22,0
|
11,0
|
QH trung tâm xã
Bình Phục Nhứt
|
25
|
Đường tỉnh 877B
|
Quốc lộ 50 (Ngã ba
xã An Thạnh Thủy, huyện Chợ Gạo)
|
Giáp biển Đông (xã
Phú Tân, huyện Tân Phú Đông)
|
39,258
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực Ủy ban nhân dân xã Bình Ninh: từ
cầu An Thạnh Thủy đến Ngã tư giao với ĐH.23B
|
0,490
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ Ngã tư giao với ĐH.23B đến bờ Bắc Bến phà
Bình Ninh
|
1,470
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Tân Thới: từ Trạm xăng dầu
Anh Phương đến Trường THCS Tân Thới
|
1,787
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Tân Phú: từ đường Miễu Tân
Ninh đến ranh phía Đông Trường Mầm non Tân Phú
|
2,235
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Phú Thạnh: từ kênh Ba Gốc đến
cầu Tư Xuân
|
1,095
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực Quy hoạch chung đô thị Tân Phú
Đông: từ cầu Tư Xuân đến cầu Cả Thu
|
2,201
|
|
32,0
|
16,0
|
Quyết định số
3534/QĐ- UBND ngày 15/12/2015
|
Đoạn qua trung tâm xã Phú Đồng: từ ranh phía Tây
Trường THCS Phú Đông đến ranh phía Đông Trạm Y tế xã Phú Đông
|
0,935
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bãi bỏ nội
dung tại số thứ tự 26 (Đường tỉnh 877E).
Điều 4. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND
ngày 08/01/2018 cua Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi, bổ
sung nội dung tại số thứ tự 2 mục I và số thứ tự 3 mục III như sau:
TT
|
Tên đường
|
Số hiệu đường bộ
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (Km)
|
Ghi chú
|
|
TOÀN TỈNH
|
|
184 tuyến
|
1.125,433
|
|
I
|
HUYỆN GÒ CÔNG
ĐÔNG
|
|
12 tuyến
|
90,867
|
|
2
|
Đường huyện 02
|
ĐH.02
|
Ngã ba đường Võ
Duy Linh - đường 16/2 (thị trấn Tân Hòa)
|
Ngã ba giao với
ĐH.10
(xã Tân Phước)
|
17,982
|
|
III
|
HUYỆN CHỢ GẠO
|
|
23 tuyến
|
137,334
|
|
3
|
Đường Hòa Định -
Bình Ninh
|
ĐH.23B
|
ĐH.23 (xã Hòa Định)
|
Cầu Ngang Thạnh Nhựt,
ranh huyện Chợ Gạo và huyện Gò Công Tây
|
7,685
|
|
2. Bãi bỏ các tuyến
đường tại các số thứ tự: 3, 10, 11, 12 , 13, 18, 20, 21 của mục II (huyện Gò
Công Tây); tuyến đường tại số thứ tự 24 của mục III (huyện Chợ Gạo); tuyến đường
tại số thứ tự 7 của mục VII (huyện Cái Bè) và tuyến đường tại số thứ tự 9 của mục
VIII (huyện Tân Phú Đông).
3. Tổng số tuyến
và chiều dài hệ thống đường huyện của từng huyện, thành phố, thị xã và toàn tỉnh
sau khi bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung:
TT
|
Tên đường
|
Số hiệu đường bộ
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (Km)
|
Ghi chú
|
|
TOÀN TỈNH
|
|
184 tuyến
|
1.125,433
|
|
1
|
Huyện Gò Công Đông
|
|
12
|
90,867
|
|
2
|
Huyện Gò Công Tây
|
|
17
|
78,578
|
|
3
|
Huyện Chợ Gạo
|
|
23
|
137,334
|
|
4
|
Huyện Châu Thành
|
|
12
|
83,240
|
|
5
|
Huyện Tân Phước
|
|
15
|
147,200
|
|
6
|
Huyện Cai Lậy
|
|
20
|
164,657
|
|
7
|
Huyện Cái Bè
|
|
19
|
164,755
|
|
8
|
Huyện Tân Phú Đông
|
|
13
|
61,680
|
|
9
|
Thành phố Mỹ Tho
|
|
23
|
50,397
|
|
10
|
Thị xã Gò Công
|
|
16
|
79,725
|
|
11
|
Thị xã Cai Lậy
|
|
14
|
67,000
|
|
Điều 5. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm
theo Quyết định số 05/2018/QĐ- UBND ngày 09/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang
1. Sửa đổi, bổ
sung nội dung tại số thứ tự 2 mục I và số thứ tự 3 mục III như sau:
TT
|
Tên đường (số
hiệu đường bộ)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
Cấp đường quy
hoạch
|
Toàn phạm vi lộ
giới (m)
|
Tim đường ra mỗi
bên (m)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TOÀN TỈNH
|
184 tuyến
|
1.125,433
|
|
|
|
|
1
|
HUYỆN GÒ CÔNG
ĐÔNG
|
12 tuyến
|
90,867
|
|
|
|
|
2
|
ĐH.02
|
Ngã ba đường Võ
Duy Linh - đường 16/2 (thị trấn Tân Hòa)
|
Ngã ba giao với
ĐH.10
(xã Tân Phước)
|
17,982
|
IV
|
|
|
|
|
Đoạn qua khu đô thị thị trấn Tân Hòa: từ đầu tuyến
ngã ba đường Võ Duy Linh - đường 16/2 đến ngã ba Ruộng Cạn (Km 0+000 - Km
0+680)
|
0,680
|
|
22,0
|
11,0
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Ruộng Cạn đến ĐT.871B (Km 0+680
-Km 13+580)
|
12,900
|
|
29,0
|
14,5
|
|
|
Đoạn cuối tuyến: từ ĐT.871B đến Ngã ba giao với
ĐH.10, cuối tuyến (Km 13+580 - Km 17+982)
|
4,402
|
|
26,5
|
13,25
|
|
III
|
HUYỆN CHỢ GẠO
|
23 tuyến
|
137,334
|
|
|
|
|
3
|
ĐH.23B
|
ĐH.23 (xã Hòa Định)
|
Cầu Ngang Thạnh Nhựt,
ranh huyện Chợ Gạo và huyện Gò Công Tây
|
7,685
|
IV
|
|
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0+000 - Km
0+325
|
0,325
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ Km 0+325 - Km 4+147
|
3,822
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 4+147 - Km 4+497 (giao
ĐT.877B)
|
0,350
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ giao ĐT.877B đến giao ĐT.877: Km 4+497 -
Km 6+827
|
2,330
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ giao ĐT.877 đến cuối tuyến: Km 6+827 - Km
7+685
|
0,858
|
|
26,5
|
13,25
|
|
2. Bãi bỏ các tuyến
đường tại các số thứ tự: 3, 10, 11, 12, 13, 18, 20, 21 của mục II (huyện Gò
Công Tây); tuyến đường tại số thứ tự 24 của mục III (huyện Chợ Gạo); tuyến đường
tại số thứ tự 7 của mục VII (huyện Cái Bè) và tuyến đường tại số thứ tự 9 của mục
VIII (huyện Tân Phú Đông).
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20
tháng 11 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi, bổ sung một số Danh mục số hiệu
đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ
thống đường tỉnh, đường huyện ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ
trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục ĐBVN;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Website Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP, các Phòng nghiên cứu;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Nguyên.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
1.281
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|