TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
232/TĐC-QĐ
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1995
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC LOẠI HÌNH LẮP RÁP, SẢN XUẤT ĐỘNG CƠ ĐỐT
TRONG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Nghị định số 22/HĐBT
ngày 08/12/1994 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
Căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ trong Công văn số 1020/KT-TH ngày
02-3-1995 giao Bộ Khoa học công nghệ và môi trường chỉ đạo Tổng cục tiêu chuẩn
đo lường chất lượng nghiên cứu và ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật dạng SKD, CKD,
IKD cho động cơ đốt trong để áp dụng thống nhất trong cả nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành bản Quy định các loại hình lắp ráp và sản xuất động cơ đốt trong.
Điều 2:
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
QUY ĐỊNH
CÁC LOẠI HÌNH LẮP RÁP VÀ SẢN XUẤT ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ĐỘNG CƠ
XĂNG VÀ ĐỘNG CƠ DIEZEN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 232/TĐC-QĐ ngày 23 tháng 10 năm 1995)
1. Quy định
chung:
1.1 Văn bản này quy định các loại
hình lắp ráp và sản xuất động cơ xăng và động cơ DIEZEN (được gọi tắt là loại
hình lắp ráp động cơ đốt trong) làm cơ sở để xác định thuế nhập khẩu nhằm khuyến
khích đầu tư công nghệ và sử dụng lao động ở Việt Nam.
1.2. Các loại hình lắp ráp và sản
xuất động cơ được quy định phụ thuộc vào mức độ rời rạc của các chi tiết, cụm
chi tiết, cũng như trình độ công nghệ chế tạo, lắp ráp của cơ sở và khả năng kiểm
tra, hiệu chỉnh các đặc tính sử dụng cũng như các chỉ tiêu chất lượng của động
cơ sau khi lắp ráp.
1.3. Trong văn bản này các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
* Chi tiết: Là một vật phẩm được
chế tạo hoàn chỉnh thực hiện một chức năng nhất định trong đó không sử dụng
nguyên công lắp ráp. Tập hợp các chi tiết được chế tạo từ các vật liệu khác
nhau và được liên kết với nhau bằng các liên kết không tháo được như hàn, dáp
ép, tán cũng được coi là một chi tiết.
* Cụm chi tiết: Là tập hợp các
chi tiết được lắp ráp với nhau để thực hiện một chức năng có tính riêng biệt.
1.4. Danh mục các chi tiết và cụm
chi tiết cũng như các hình vẽ kèm theo trong các bản phụ lục của văn bản này chỉ
thể hiện kết cấu đặc trưng, mô phỏng mức độ rời rạc đối với từng loại hình lắp
ráp, không mang ý nghĩa về việc kết cấu và hình sáng cụ thể của các chi tiết và
cụm chi tiết.
1.5. Số lượng và danh mục các
chi tiết và cụm chi tiết nêu ra trong văn bản này được áp dụng cho các loại động
cơ có công dụng chung nhất. Nếu cơ sở lắp ráp hoặc sản xuất các loại động cơ có
các chi tiết và cụm chi tiết đặc thù khác với quy định trong văn bản này thì việc
đánh giá loại hình lắp ráp của cơ sở không tính đến các chi tiết và cụm chi tiết
đó.
1.6. Cơ sở lắp ráp hoặc sản xuất
động cơ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu vệ sinh, môi trường, an toàn theo các
quy định hiện hành. Ngoài ra cơ sở phải có đủ các điều kiện để kiểm tra chất lượng
của động cơ sau khi lắp ráp, đặc biệt là các chỉ tiêu có liên quan đến đặc tính
sử dụng và môi trường.
2. Các loại
hình lắp ráp
Có các loại hình lắp ráp sau:
2.1 Loại hình lắp ráp CKD.
Loại hình lắp ráp động cơ CKD có
các đặc điểm sau:
- Toàn bộ chi tiết phải để rời,
trừ các trường hợp sau:
1. Các cụm chi tiết gồm các các
chi tiết dược lắp ráp với nhau bằng nối ghép chặt hoặc bulông, đai ốc mà quá
trình công nghệ phải ghép với nhau để gia công tinh, bao gồm:
+ Thân máy lắp với bạc, gối đỡ
trục;
+ Thanh truyền với bạc;
+ Trục khuỷu với đối trọng;
+ Ghít suppap với nắp quy lát.
2. Các cụm chi tiết cho phép lắp
ráp hoàn chỉnh, bao gồm:
+ Bơm cao áp;
+ Điều tốc;
+ Vòi phum;
+ Van;
+ Ông dẫn có đầu nối;
+ Cò mổ nạp;
+ Cò mổ thải;
+ Bình lỏng không khí;
+ Lọc tinh nhiên liệu;
+ Chế hoà khí;
+ Cụm IC đánh lửa.
* Danh mục các chi tiết, cụm chi
tiết của động cơ trong loại hình lắp ráp CKD được quy định trong phụ lục 1 - đối
với động cơ DIEZEN và phụ lục 2 - đối với động cơ xăng.
Cơ sở lắp ráp động cơ CKD phải
có các thiết bị đủ độ tin cậy để thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng của động cơ
sau khi lắp ráp, bao gồm:
* Thử công suất;
* Kiểm tra số vòng quay;
* Kiểm tra suất tiêu hao nhiên
liệu;
* Kiểm tra độ ồn cho phép (đối với
động cơ dùng cho phương tiện giao thông đường bộ; đối với các loại khác sẽ có
quy định sau);
* Kiểm tra độ ô nhiễm của khí xả
(bao gồm nồng độ CO, CO2, HC, NO...) (đối với động cơ dùng cho phương tiện giao
thông đường bộ; đối với các loại khác sẽ có quy định sau).
Chú thích: Các phụ lục 1 và 2 chỉ
quy định danh mục cũng như mức độ rời rạc của các chi tiết, cụm chi tiết tiêu
biểu cho hai loại động cơ đốt trong là động cơ xăng và động cơ DIEZEN. Số lượng
của các chi tiết, cụm chi tiết có thể thay đổi tuỳ thuộc vào kết cấu động cơ
nhưng mức độ rời rạc của các chi tiết, cụm chi tiết không được trái với quy định
tại điều 2.1 của văn bản này.
2.2 Loại hình lắp ráp IKD
Ngoài các đặc điểm của loại hình
lắp ráp CKD cơ sở sản xuất lắp ráp động cơ loại hình IKD phải có các công nghệ
hoặc sử dụng công nghệ của các cơ sở sản xuất khác trong nước để chế tạo được
ít nhất một trong hai nhóm chi tiết sau:
Nhóm 1: ống lót xi lanh, pít
tông, trục khuỷu, các loại bánh răng, thanh truyền, trục cam, quy lát.
Nhóm 2: Toàn bộ
phần thân động cơ.
3. Cơ sở sản xuất
lắp ráp động cơ phải có đầy đủ điều kiện công nghệ tương ứng để tổ chức sản xuất;
đồng thời phải đảm bảo các điều kiện kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất
xưởng. Chất lượng của động cơ được lắp ráp phải tương đương với chất lượng của
sản phẩm nhập nguyên chiếc cùng loại. Cơ sở sản xuất lắp ráp phải tuân thủ đầy
đủ các yêu cầu về đăng ký chất lượng hàng hoá theo đúng quy định hiện hành.
4. Tổng cục
tiêu chuẩn đo lường chất lượng và các đơn vị được uỷ quyền chịu trách nhiệm
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định này tại cơ sở lắp ráp theo Pháp lệnh
chất lượng hàng hoá và theo các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CKD CÁC CHI TIẾT VÀ CỤM CHI TIẾT CHO ĐỘNG CƠ
DIEZEN
1.1. Cụm thân máy
1. Thân máy; 23. Van thông hơi;
2. ống lót xi lanh; 24. Kẹp
thông hơi;
3. Gioăng ống lót xi lanh; 25. Đệm
van hơi
4. Gioăng quy lát; 26. Ống;
5. Vít cấy quy lát; 27. Đai kẹp;
6. Đai ốc; 28. Đai ốc M5;
7. Nắp trước; 29. Vít M4 x 6;
8. Đệm nắp trước; 30. Vòng đệm;
9. Nắp sau; 31. Kẹp tay quay;
10. Đệm nắp sau; 32. Giá tay
quay;
11. Tấm che; 33. Vít M6 x 15;
12. Nút; 34. Vít M6 x 10;
13. Vòng chặn trục; 35. Vòng đệm
6;
14. Nắm đổ dầu; 36. Que thăm dầu;
15. Đệm cao su; 37. Trục đỡ;
16. Bu lông xả dầu 38. ống bơm
tay;
17. Vít cấy 39. Đệm bơm tay;
18. Bulông M8 x 25; 40. Tay bơm;
19. Bulông M8 x 14; 41. Lò xo;
20. Vòng đệm đồng 16; 42. Vòng;
21. Nắp thoát hơi; 43. Vít M6 x
15;
22. Nắp thông hơi; 44. Chốt con
1.2. Cụm quy lát:
1. Nạp quy lát; 17. Van xả nước;
2. Suppap nạp; 18. Vòng đệm vòi
phun;
3. Supap thải 19. Vít cầy vòi
phun;
4. Lò so suppap; 20. Đai ốc M10;
5. Đĩa đỡ suppap; 21. Đai ốc M8
x 15;
6. Móng hãm supap; 22. Đai ốc M8
x 1;
7. Cò mổ nạp; 23. Chốt định vị;
8. Cò mổ thải; 24. Trục giảm áp;
9. Bạc cò mổ; 25. Tay giảm áp;
10. Vít chỉnh supap; 26. Lò so
giảm áp;
11. Trụ đỡ cò mổ; 27. Vòng chặn
trục;
12. Vít cấy; 28. Chốt con;
13. Chóp buồng cháy; 29. Nắp cò
mổ;
14. Nắp buồng cháy; 30. Đệm nắp
cò mổ;
15. Vòng đệm nắp buồng cháy; 31.
Nút ren;
16. Bích vòi phun; 32. Vòng cao
su;
33. Vòng chặn.
Chú thích: Trong loại hình lắp
ráp CKD, các chi tiết sau thuộc cụm quy lát được ghép lắp ráp với nhau:
1. Cò mổ nạp gồm các chi tiết
số 7, 9, 10;
2. Cò mổ thải gồm các chi tiết
số 3, 9, 10;
3. Van xả nước (thành cụm chức
năng hoàn chỉnh số 17).
1.3. Cụm truyền lực và cân bằng:
1.3.1. Nhóm trục khuỷu
1. Đế đỡ khuỷu; 15. Trục khuỷu;
2. Phớt khuỷu; 16. Đối trọng;
3. Bạc; 17. Bulông đối trọng;
4. Vòng chặn; 18. Vòng đệm
bulông đối trọng;
5. Vít M5; 19. Then khuỷu;
6. Đệm 5; 20. Then bánh đà;
7. Miếng chặn ổ bi; 21. Vòng đệm
bánh răng khuỷu;
8. Bulông M5 x 8; 22. Bánh đà;
9. Bulông M8 x 22; 23. Đai ốc;
10. Vòng đệm 8; 24. Bánh răng
khuỷu;
11. Vòng chặn trục; 25. Bulông
M6 x 22;
12. Vòng cách; 26. Vòng đệm 6;
13. ổ bi; 27. Đệm đỡ khuỷu;
14. ổ đũa;
Chú thích: Trong loại hình lắp
ráp CKD nhóm trục khuỷu các chi tiết 15, 16, 17 và 18 được phép lắp ráp với
nhau.
1.3.2. Nhóm thành truyền
1. Pít tông; 7. Vòng chắn ắc pít
tông;
2. Vòng găng hơi số 2; 8. Thanh
truyền;
3. Vòng găng hơi số 1; 9. Bạc đầu
nhỏ;
4. Vòng găng hơi số 3; 10. Bạc
lót thanh truyền;
5. Vòng găng dầu; 11. Bulông
thanh truyền;
6. ắc pít tông; 12. Đệm Bulông
thanh truyền;
Chú thích: -
Trong loại hình lắp ráp CKD nhóm thanh truyền các chi tiết 8, 9, 11 và 12 được
phép lắp ráp với nhau.
1.3.3. Nhóm cân bằng
1. Trục cân bằng; 7. Vòng chắn
lót;
2. Đế trục cân bằng; 8. Bạc;
3. Bánh răng dao động trục cân bằng;
9. ổ bi;
4. Bánh răng trục cân bằng; 10.
Then;
5. Đai ốc trục cân bằng; 11. Bu
lông;
6. Đệm trục cân bằng; 12. Vòng đệm;
1.4. Cụm cam - khởi động
1. Trục cam; 15. Vòng đệm;
2. Bánh răng cam; 16. Vòng cách;
3. Then trục cam; 17. Trục khởi
động;
4. Cam nhiên liệu; 18. Chốt khởi
động
5. Con đội; 19. Then trục khởi động;
6. Đũa đẩy; 20. Phớt dầu;
7. ổ bi; 21. Vòng chặn trục;
8. Vít; 22. Đế khởi động;
9. Ông dẫn hướng; 23. Tay quay;
10. Đệm điều chỉnh; 24. Vòng đệm;
11. Con đội; 25. Vòng;
12. Chốt hướng; 26. Bu lông;
13. Bánh răng nhỏ; 27. Vòng đệm;
14. Đai ốc trục cam; 28. Vòng đệm;
1.5 Cụm cung cấp
1.5.1 Nhóm điều ốc
1. Chùm quả văng; 16. Chốt chẻ;
2. Lò xo quả văng; 17. Đai ốc
M6;
3. Đai ốc điều chỉnh; 18. Đai ốc
M8;
4. Đai ốc hãm; 19. Vòng đệm phẳng;
5. Trục tựa quả văng; 20. Chốt
cò;
6. Bu lông; 21. Vít;
7. Vòng đệm phẳng; 22. Bảng ga;
8. Vòng đệm vênh; 23. Tay ga;
9. Bạc điều ốc; 24. Lò xo tay
ga;
10. Trục + càng điều ốc; 25. Đệm;
11. Chốt côn; 26. Đệm;
12. Càng lưu lượng; 27. Cốc đỡ;
13. Vít điều tốc; 28. Đai ốc;
14. Lò xo càng lưu lượng; 29.
Nhánh tay ga;
15. Bulông M6 x 16; 30. Bulông
tay ga;
31. Bu lông M6 x 12;
1.5.2 Nhóm hút xả
1. Bình lọc không khí; 9. Vòng đệm
bầu lọc;
2. Ông hút; 10. Vòng đệm vênh;
3. Cốc mồi; 11. Đệm ống hút;
4. Bulông M6 x 12; 12. Bình giảm
âm;
5. Bulông ống hút; 13. Đệm bình
giảm âm;
6. Vòng đệm phẳng 6; 14. Bulông ống
xả;
7. Vòng đệm vênh 6; 15. Vòng đệm
ống hút;
8. Đai ốc tai hồng
Chú thích: Trong loại hình lắp
ráp CKD nhóm hút xả các chi tiết 2, 3, 8, 9, 10 được phép lắp ráp với nhau.
1.5.3. Nhóm nhiên liệu
1. Thùng nhiên liệu; 18. Vòng
làm kín;
2. Đệm thùng nhiên liệu; 19. Đai
ốc cốc lọc;
3. Đế thùng nhiên liệu; 20. Vít
xả khí;
4. Bulông dẫn dầu; 21. Van nhiên
liệu;
5. Phễu lọc nhiên liệu; 22. Tay
van;
6. Nắp thùng nhiên liệu; 23. Vít
giữ van;
7. Vòng đệm đồng; 24. Lò xo;
8. Bơm cao áp; 25. Bulông kẹp;
9. Vòi phun; 26. Vòng đệm;
10. Vòng đệm đồng; 27. Vòng cao
su;
11. Bulông dẫn dầu; 28. Ông
nhiên liệu tăng áp;
12. Lọc nhiên liệu; 29. Vòng kẹp;
13. Ông báo hiệu nhiên liệu; 30.
Bulông;
14. Ông cao áp; 31. Vòng đệm;
15. Vòng kẹp; 32. Ông nhiên liệu
vào;
16. Giấy lọc; 33. Ông nhiên liệu
thừa;
17. Cốc lọc; 34. Vòng đệm;
35. Vòng đệm.
Chú thích: Trong loại hình lắp
ráp CKD nhóm nhiên liệu các chi tiết sau được phép lắp ráp với nhau:
1. Lọc tinh nhiên liệu gồm
các chi tiết số 12, 16, 17, 18, 19,
20, 21, 22, 23, 24, 26, 27.
2. Bơm cao áp (thành cụm chức
năng hoàn chỉnh số 8).
3. Vòi phun (thành cụm chức
năng hoàn chỉnh số 9).
1.6 Cụm bôi trơn và làm mát
1.6.1 Nhóm bơm dầu
1. Thân bơm dầu; 21. Lưới lọc;
2. Đệm bơm dầu; 22. Nắp bầu lọc;
3. Bulông dẫn dầu; 23. Cốc bầu lọc;
4. Vòng cao su; 24. Đệm lọc dầu;
5. Vòng đệm; 25. ống hút dầu;
6. Nắp bơm dầu; 26. Vòng ống hút
dầu;
7. Vòng cao su; 27. Vít;
8. Trục bơm dầu; 28. Vòng cao
su;
9. Bánh răng; 29. Vòng làm kín;
10. Bulông; 30. Bulông cốc lọc;
11. Đế con quay; 31. Vòng đệm cốc
lọc;
12. Đệm đế con quay; 32. Chốt;
13. Đệm làm kín; 33. ống dẫn dầu;
14. ống hướng dầu; 34. Bulông dẫn
dầu;
15. Kính con quay; 35. Bulông dẫn
dầu;
16. Đai ốc chuyên dùng; 36. Vòng
đệm đồng;
17. Vòng đệm cao su; 37. Vòng đệm
đồng;
18. Con quay; 38. Vòng đệm đồng;
19. Đệm kính con quay; 39. ống dẫn
dầu;
20. Vít; 40. Bulông kẹp bơm dầu.
1.6.2 Nhóm thùng nước
1. Thùng nước; 8. Phao báo nước;
2. Đệm thùng nước; 9. Bulông;
3. Nắp đổ nước; 10. Bulông;
4. Đệm nắp thùng nước; 11. Vít;
5. Lưới lọc; 12. Bulông cầu máy;
6. Tấm chắn; 13. Vòng đệm;
7. Vít 14. Vòng đệm
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CKD ĐỘNG CƠ XĂNG
1. Chân động cơ; 72. Ống nạp;
2. Vòng đệm chân động cơ; 73. Đệm
bầu lọc khí;
3. Bulông giữ chân động cơ; 74. Lưới
chắn bụi;
4. Nút dầu; 75. Khớp nối khởi động;
5. Vòng bi; 76. Đai ốc bánh đà;
6. Phớt chặn dầu; 77. Vòng đệm
đai ốc bánh đà
7. Bulông kẹp nắp trước; 78.
Bánh đà;
8. Nắp trước; 79. Vòng đệm giá
khởi động;
9. Đệm nắp trước; 80. Bulông đầu
trục khuỷu;
10. Vít; 81. Vòng đệm đầu trục
khuỷu;
11. Phớt chân dầu; 82. Vít
chuyên dùng;
12. Nắp quy lát; 83. Nút tắt
máy;
13. Gioăng quy lát; 84. Bao che
hướng gió;
14. Bạc cách điện; 85. Lẫy tắt
máy;
15. Nến điện; 86. Trục khuỷu;
16. Bulông quy lát; 87. Then;
17. Vòng đệm bulông quy lát 88.
Vòng bi;
18. Vành hắt dầu; 89. Con đội;
19. Đệm chế hoà khí; 90. Trục
cam;
20. Đệm cao su; 91. Vòng chặn trục;
21. Vít; 92. Vòng đệm;
22. Lõi lọc khí; 93. Khớp nối khởi
động;
23. Nắp lọc khí; 94. Cá hãm một
chiều;
24. Lưới lọc khí; 95. Lò xo hồi
vi trong;
25. Nắp thùng xăng; 96. Lò xo hồi
vi ngoài;
26. Nắp thùng xăng phụ; 97. Dây
khởi động;
27. Vòng cao su; 98. Pulu khởi động;
28. Thùng xăng; 99. Lò xo khởi động;
29. Đệm van xăng; 100. Vòng đệm;
30. Van xăng; 101. Giá khởi động;
31. ống dẫn xăng; 102. Vít;
32. Thân lọc khí; 103. Nút tháo
dầu;
33. Đệm nắp gạn hơi; 104. Vòng đệm;
34. Đế gạn hơi; 105. Đai ốc
35. Van gạn hơi; 106. Vòng đệm;
36. Lõi lọc hơi; 107. Vòng đệm;
37. Nắp gạn hơi; 108. Cân điều ốc;
38. ống thoát nước; 109. Vòng chặn
trục;
39. Vít; 110. Vòng đệm;
40. Đệm; 112. Càng điều tốc;
41. Tấm móc; 113. Đệm;
42. Lò xo; 114. Đai ốc;
43. Đệm; 115. Đệm ty điều tốc;
44. Vòng chặn trục; 116. Vòng chặn
trục;
45. Càng ga; 117. Con đội điều tốc;
46. Nắp; 118. Quả văng điều tốc;
47. Vòng đệm; 119. Trục quả
văng;
48. Tay ga; 120. Bánh răng điều
tốc;
49. Nút; 121. Đệm;
50. Vòng chặn trục; 122. Giá đỡ;
51. Đai ốc; 123. Chế hoà khí;
52. Đai ốc; 124. Chốt;
53. Kẹp tay ga; 125. Thanh nối
bướm ga;
54. Vít; 126. Lò xo bướm ga;
55. Lò xo điều tốc; 127. Vít;
56. Bulông; 128. Thanh truyền;
57. Vòng chặn chốt pít tông;
129. Đệm hãm;
58. Chốt pit tông; 130. Bulông
thanh truyền;
59. Vòng găng; 131. Vít;
60. Pít tông; 132. Vòng đệm;
61. Nút đổ dầu; 133. Chốt định vị;
62. Vòng cao su; 134. Thân máy;
63. Đai ốc kẹp; 135. ống dẫn hướng
supap;
64. Supap thải; 136. Đế supap thải;
65. Supap nạp; 137. Đế supap nạp;
66. Chụp nến điện; 138. Nắp hướng
gió;
67. Đầu nối dây cao cáp; 139. Đế
đỡ lò xo supap nạp;
68. Dây dẫn cao áp; 140. Đế đỡ
lò xo supáp thải;
69. Móc kẹp; 141. Lò xo supáp;
70. IC đánh lửa;
71. Đệm ống nạp;
Chú thích: Trong các loại
hình lắp ráp CKD động cơ xăng các chi tiết sau được phép lắp ghép với nhau:
1. Chế hoà khí (cụm số 123)
2. Cụm IC đánh lửa gồm các chi
tiết 66, 68, 69, 70.
3. Cụm trục khuỷu gồm các chi
tiết 4, 8, 82, 86;
4. Cụm thanh truyền gồm các
chi tiết 128, 129, 130;
5. Thân máy gồm các chi tiết
134, 135, 136, 137.