ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2019/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2018/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM
2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH VỀ HẠN CHẾ VÀ CẤP PHÉP Ô TÔ CHỞ
HÀNG, Ô TÔ TẢI LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BGTVT ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn đối với xe ô tô chở
hàng và xe ô tô chở người;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 3421/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 7
năm 2019, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số
3756/STP-VB ngày 01 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19
tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
1. Tên gọi Quyết định được sửa đổi như
sau:
“Quyết định ban hành Quy định về hạn chế ô tô chở hàng, ô tô tải
lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minhˮ.
2. Điều 1 của Quyết định được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 1. Ban hành kèm Ouyết
định này Quy định về hạn chế ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ
Chí Minhˮ.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng,
ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí
Minh ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quy định
như sau:
“Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Quy
định này quy định về thời gian hạn chế xe ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố
nhằm giảm thiểu ùn tắc giao
thông và tăng cường đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong khu vực nội đô
thành phố.
2. Các loại phương tiện không bị
điều chỉnh bởi Quy định
này gồm:
a) Xe quân sự, xe công an, xe chữa
cháy đi làm nhiệm vụ.
b) Xe thuộc lực lượng Thanh tra
giao thông vận tải đi làm nhiệm vụ.
c) Xe tang.
d) Xe bán tải.
e) Xe tải van có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 950 kg.”
2. Bổ sung Khoản 13 và Khoản 14 Điều 2 của
Quy định như sau:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ:
13. Xe tải van: là ô tô tải thùng
kín có khoang chở hàng liền với ca bin, có bố trí
cửa để xếp, dỡ hàng.
14. Ô tô
chở hàng chuyên dùng (Xe tải chuyên dùng): là ô tô
chở hàng có kết cấu
và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng
đặc biệt”.
3. Bổ sung Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 của
Quy định như sau:
“Điều 3. Đối tượng và thời gian
hạn chế lưu thông:
3. Phương tiện được thông qua phương
án lưu thông tạm thời vào giờ hạn chế lưu thông:
a) Xe tải phục vụ cho việc sửa chữa
sự cố công trình điện của các Công ty trực thuộc
Điện lực, các doanh nghiệp có chức năng truyền tải,
phân phối điện năng.
b) Xe tải phục vụ cho việc ứng
cứu thông tin, sửa chữa sự cố của các Công ty trực thuộc Bưu điện, Viễn
thông.
c) Xe tải phục vụ cho việc làm nhiệm
vụ khắc phục sự cố thiên
tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định
của pháp luật.
d) Xe tải phục vụ cho việc bảo
trì, sửa chữa sự cố, ứng cứu thiên tai lĩnh vực
chiếu sáng công cộng, đèn tín hiệu giao thông, cầu,
đường, cấp nước, thoát nước, cây xanh của các doanh nghiệp thực hiện công tác
cung ứng sản phẩm dịch
vụ công.
e) Xe tải vận chuyển máu, chế phẩm
máu, ôxy và vắc-xin của doanh nghiệp vận tải có
hợp đồng vận chuyển, cung cấp cho bệnh viện, trung tâm y
tế, điểm tiêm chủng.
g) Xe tải vận chuyển dụng cụ, thiết bị của các cơ quan, đoàn
thể, cá nhân phục vụ lễ hội, sự kiện tại thành phố
theo chủ trương, kế hoạch của Ủy ban nhân dân
thành phố.
h) Xe tải vận chuyển đạo cụ các đoàn múa Lân Sư Rồng phục vụ Tết Nguyên Đán hàng năm theo đề nghị bằng văn bản của Sở Văn hóa và Thể
thao.
i) Xe tải chuyên dùng phục vụ vận
chuyển tiền, vàng bạc
đá quý của Ngân hàng nhà nước, Kho bạc nhà nước.
k) Xe tải chuyên dùng cứu hộ giao
thông của doanh nghiệp có chức năng cứu hộ giao thông (tham gia xử lý cẩu, kéo, chở xe ôtô bị sự cố, tai nạn giao
thông).
l) Xe tải chuyên dùng vận chuyển nước sạch phục vụ nhu cầu đời sống của
nhân dân.
m) Xe tải nhẹ phục vụ vận chuyển phát hành thư, báo, bưu phẩm, bưu kiện của
Bưu điện; Xe thư viện số lưu động.
n) Xe tải nhẹ vận chuyển dịch vụ thư của các doanh nghiệp được Sở Thông tin và Truyền thông hoặc
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư hoặc
giấy phép bưu chính để vận chuyển dịch vụ thư.
o) Xe tải nhẹ (thùng kín, đông lạnh)
vận chuyển một số loại
thực phẩm tươi sống
(thịt, cá, thủy hải sản), hoa tươi, con giống xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp có chức năng mua bán,
chế biến thực phẩm tươi sống.
p) Xe tải nhẹ vận chuyển suất ăn
công nghiệp, một số loại thực phẩm tươi sống (thịt, cá, thủy hải sản) của doanh nghiệp có chức năng vận chuyển suất ăn công nghiệp hoặc chế biến thực phẩm tươi sống phục vụ các trung tâm xã hội, trường học, bệnh viện, siêu thị.
q) Xe tải nhẹ vận chuyển một số loại thực phẩm (thịt, cá, thủy hải sản, trứng, rau, củ, quả tươi) của các doanh nghiệp tham gia chương trình Bình ổn thị trường
theo Kế hoạch của Ủy
ban nhân dân thành phố.
4. Phương tiện được xem xét thông
qua phương án lưu thông tạm thời trong các khoảng
thời gian từ 09 giờ đến 16 giờ và từ 20 giờ
đến 22 giờ:
a) Xe tải nặng vận chuyển các loại vật tư, thiết bị phục vụ thi
công một số hạng mục đặc thù thuộc các công trình
trọng điểm của thành phố.
b) Xe tải nặng vận chuyển chất thải nguy hại (theo Quyết định số 85/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm
2007 của Ủy ban nhân
dân thành phố) theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường; xe thu gom, vận chuyển bùn hầm cầu, bùn nạo vét (theo Quyết định số
73/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố).
c) Xe tải chuyên dùng vận chuyển xăng dầu phục vụ hoạt động hàng không.
d) Xe tải chuyên dùng vận chuyển rác thải sinh hoạt, rác thải y tế.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2
Điều 13 của Quy định như sau:
“Điều 13. Trách nhiệm của cơ
quan có liên quan:
1. Sở Giao thông vận tải triển khai thực hiện tổ chức việc lưu thông tạm thời cho một số đối tượng trong khu vực nội đô thành phố được
quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Quyết định này; trong đó, quy định thời gian, lộ
trình lưu thông đảm bảo công khai, minh bạch.
2. Công an thành phố, Thanh tra Sở
Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các quận -
huyện theo chức năng và quyền hạn có trách nhiệm
kiểm tra việc chấp hành lưu thông và xử lý các trường
hợp vi phạm đối với các đối tượng được quy định tại
Khoản 3 Điều 2 của Quyết định này theo quy định pháp luật.”
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 9 năm
2019.
2. Quyết định này bãi bỏ Điều 6, Điều 7,
Điều 8 Chương II, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Chương III và Phụ lục 2, Phụ
lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5, Phụ
lục 6, Phụ lục 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
3. Quyết
định này thay thế Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 06
tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ngưng
hiệu lực một phần đối với Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thường trực
Ban An toàn giao thông thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công
an thành phố, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TPHCM;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam TPHCM;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Phòng ĐT, TTCB;
- Lưu: VT, (ĐT-HS) T.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|