TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, CẮT GIẢM ĐIỀU KIỆN KINH DOANH, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC KIỂM TRA CHUYÊN
NGÀNH
|
1.
|
Tiếp tục rà
soát, cắt giảm, đơn giản ít nhất 60% điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực giao
thông vận tải theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; hoàn
thành nhiệm vụ về đơn giản thủ tục kiểm tra chuyên ngành
theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
|
Vụ
Pháp chế; các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
Vụ, cơ quan, tổ chức liên quan
|
2018-2019
|
2.
|
Xây dựng bảo đảm tiến độ, chất lượng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường bộ và một số luật khác theo chương trình.
|
Vụ
Pháp chế, Các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
Vụ, cơ quan, tổ chức liên quan
|
2018-2019
|
3.
|
Rà soát, sửa đổi, ban hành mới các
văn bản liên quan đến logistics, vận tải đa phương thức,
vận tải xuyên biên giới, tái cơ cấu vận tải để đáp ứng yêu cầu thực tế
và tạo điều kiện thúc đẩy phát triển, hội nhập của hoạt động vận
tải theo hướng quy mô lớn, hiện đại và bảo đảm tốt nhu cầu lưu thông hàng hóa
trong nước, ngoài nước.
|
Vụ
Pháp chế, Các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Vụ Vận
tải, Trung tâm Công nghệ thông tin
|
2018-2020
|
4.
|
Rà soát, sửa đổi chính sách thuế,
phí, giá dịch vụ trong lĩnh vực giao thông vận tải theo hướng thu hút các
thành phần kinh tế tham gia kinh doanh các loại hình vận tải và dịch vụ vận tải
đa phương thức tạo thuận lợi cho việc phát triển dịch vụ logistics.
|
Vụ
Tài chính, Vụ Vận tải
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
2018-2020
|
5.
|
Đẩy mạnh các hoạt động thuận lợi
hóa thương mại, giảm và đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, chuẩn hóa
hồ sơ, triển khai các cam kết tại Hiệp định về Thuận lợi hóa thương mại của WTO.
|
Vụ
Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế
|
Vụ Vận
tải, Trung tâm Công nghệ thông tin, các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
2018-2025
|
6.
|
Đẩy mạnh áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc
gia: Áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến
hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh, người và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh,
quá cảnh.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin
|
Vụ
Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế, Các Cục, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
|
2018-2020
|
II
|
NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC LẬP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
|
1.
|
Rà soát các
quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận
tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics: Đảm
bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược,
quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, gắn kết quy hoạch về trung
tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan trọng một tổng thể thống nhất.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
Sở Giao thông vận tải
|
Hằng
năm
|
2.
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả
các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành GTVT, các quy hoạch chuyên ngành
đã được phê duyệt; gắn kết các mục tiêu, giải pháp và tổ
chức thực hiện chiến lược, quy hoạch với mục tiêu, giải pháp thực hiện tái cơ
cấu ngành Giao thông vận tải, tái cơ cấu lĩnh vực vận tải.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
Sở Giao thông vận tải
|
Hằng
năm
|
3.
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát thực hiện chiến lược, quy hoạch đảm bảo tính công khai minh bạch và nâng
cao tính khả thi của quy hoạch giao thông vận tải.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hằng
năm
|
III
|
TĂNG CƯỜNG
KẾT NỐI, PHÁT TRIỂN HỢP LÝ CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI, PHÁT HUY TỐI ĐA VẬN TẢI
ĐA PHƯƠNG THỨC VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS
|
1.
|
Đẩy mạnh tái cơ cấu thị trường vận
tải nội địa theo hướng giảm thị phần vận tải bằng đường
bộ, tăng thị phần vận tải bằng đường
sắt và đường thủy nội địa, đặc biệt là trên các hành lang vận tải chính.
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Vụ Vận
tải, các Vụ, trường, tổng công ty, công ty
|
2018-2020
|
2.
|
Nâng cao năng lực vận tải: Tăng lưu
lượng hàng hóa vận tải bằng đường biển. Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng biển
theo hướng tập trung phát triển lợi thế kinh tế vùng. Nâng cao chất lượng dịch vụ của đội tàu Việt Nam.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Đối tác Công tư, Vận tải
|
2018-2025
|
3.
|
Mở rộng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa: Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng
đường thủy nội địa. Xây dựng các cảng thủy nội địa có trang thiết bị hiện đại,
đặc biệt tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng
Sông Hồng.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Đối tác
Công tư, Vận tải
|
2018-2025
|
4.
|
Hiện đại hóa hệ thống đường sắt và
nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt: Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt. Giảm thời gian, tăng độ tin cậy và chất lượng dịch vụ. Kết nối tốt
đường sắt với các hệ thống đường bộ, hàng hải, hàng không, đường thủy nội địa.
|
Cục
Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Đường
sắt Việt Nam
|
Các Vụ:
Kế hoạch đầu tư, Khoa học công nghệ, Vận tải; các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
|
2018-2025
|
5.
|
Tăng cường năng lực vận chuyển và xử
lý hàng hóa bằng đường hàng không: Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không. Xây dựng
các nhà ga hàng hóa hiện đại, công suất xử lý hàng hóa lớn, mức độ tự động hóa cao.
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải
|
2018-2025
|
6.
|
Hợp lý hóa vận chuyển đường bộ: Duy
trì lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng
đường bộ có tính cân đối với các phương thức vận chuyển
khác. Nâng cao độ tin cậy, tránh ùn tắc, giảm chi phí khi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ.
|
Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải,
An toàn giao thông
|
2018-2025
|
7.
|
Phát triển sàn giao dịch logistics:
Tối ưu hóa vận tải hai chiều hàng hóa, container.
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Vụ Vận
tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2018-2019
|
IV
|
PHÁT TRIỂN
VẬN TẢI THỦY NỘI ĐỊA VÀ VẬN TẢI VEN BIỂN
|
1.
|
Nghiên cứu lựa chọn cảng thủy nội địa
để đề xuất đầu tư thiết bị xếp dỡ container.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Viện
Chiến lược và phát triển Giao thông vận tải
|
2018-2019
|
2.
|
Tăng cường hợp tác với các đối tác
nước ngoài để mở rộng kết nối hạ tầng logistics tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và TP. Hồ Chí Minh.
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
2018-2019
|
3.
|
Phối hợp với các Hiệp hội, Hội vận
tải chuyên ngành để phổ biến cho các hội viên về quan điểm phát triển vận tải
thủy, vận tải ven biển, để tăng số lượng, chất lượng các phương tiện vận tải, đồng
thời kêu gọi doanh nghiệp đầu tư cảng lớn ở Sóc Trăng và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng
bằng sông Hồng.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
Hiệp hội, Hội, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
|
Hằng
năm
|
4.
|
Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân
lực, đào tạo gắn với mục tiêu nâng cao hiệu quả vận tải, đặc biệt là vận tải
thủy nội địa, tăng cường đào tạo thực tiễn, phù hợp với điều kiện thực tế về
trình độ, phong tục tập quán của người dân và có lộ trình thực hiện hợp lý.
|
Các
trường ĐH, Cao đẳng thuộc Bộ và địa phương
|
Vụ
TCCB,Vụ Vận tải, Các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các tỉnh ĐBSCL
|
Hằng
năm
|
5.
|
Nâng cao năng lực thị phần vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của
các doanh nghiệp Việt Nam.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Hiệp hội chuyên ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2018-2020
|
6.
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách và giải
pháp tăng thị phần vận tải đường biển, pha sông biển.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
Vụ: Pháp chế, Vận tải, các Sở Giao
thông vận tải
|
2018-2020
|
7.
|
Nghiên cứu thiết lập tuyến vận tải ven biển Việt Nam - Campuchia - Thái Lan và ngược lại.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ: Pháp chế, Vận tải
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, các Sở Giao thông vận tải
|
2018-2019
|
8.
|
Nghiên cứu thiết lập tuyến vận tải
ven biển Việt Nam - Nam Trung Hoa và ngược lại.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ: Pháp chế, Hợp tác quốc tế, Vận tải, Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, các Sở Giao thông vận tải
|
Hằng
năm
|
9.
|
Nghiên cứu thiết lập, nâng cao hiệu
quả khai thác các tuyến vận tải hành khách ven biển nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch,
đi lại của người dân.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ: Pháp chế, Vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, các Sở Giao thông vận
tải
|
Hằng năm
|
V
|
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRONG XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG; ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ KHUYẾN
KHÍCH, THU HÚT ĐẦU TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ XÂY DỰNG,
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
|
1.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện quản
lý nhà nước chuyên ngành theo đúng quy định của Luật Đầu
tư công. Nghiên cứu xây dựng, ban hành cơ chế đặc thù cho
các dự án đầu tư, công
trình giao thông đặc biệt quan trọng, thu hút đầu tư
ngoài ngân sách.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
Sở Giao thông vận tải
|
Hằng
năm
|
2.
|
Triển khai thực hiện mạnh mẽ, quyết liệt và có hiệu quả các chính sách
huy động vốn xã hội hóa để đầu tư kết cấu hạ tầng giao
thông đã được phê duyệt.
|
Vụ Kế hoạch và đầu tư, các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
Sở Giao thông vận tải
|
Hằng
năm
|
3.
|
Tiếp tục phối hợp với các địa phương tổ chức các Hội nghị tìm phương pháp xây dựng kết
cấu hạ tầng phù hợp nhằm kết nối vùng, giảm các chi phí trung gian giữa người
sản xuất và người tiêu dùng.
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
địa phương
|
Hằng
năm
|
4.
|
Phát triển các trung tâm logistics hàng
không, trong đó chú trọng trung tâm logistics nối dài ngoài sân bay, phục vụ các mặt hàng đặc biệt: Hình thành các trung tâm
logistics hàng không, trong đó có khu vực phục vụ các mặt hàng đặc biệt (hàng
nguy hiểm, hàng giá trị cao, hàng công nghệ cao, hàng cần chế độ bảo quản đặc biệt..).
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Vụ Kế
hoạch - Đầu tư, Vụ Vận tải
|
2020
|
5.
|
Xây dựng một vài cảng biển hiện đại
với mô hình quản lý đầu tư, xây dựng, khai thác tiên tiến cùng với khu vực hậu
cần sau cảng đủ rộng để phát triển các khu công nghiệp, thương mại, trung tâm
logistics cung cấp hàng hóa trực tiếp cho cảng, nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí vận tải.
|
Vụ Kế
hoạch - Đầu tư
|
Cục
Hàng hải Việt Nam, Vụ Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông
|
2018-2025
|
6.
|
Tổ chức khai thác tốt kết cấu hạ tầng
giao thông hiện có; cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư, nguồn vốn ngân
sách, vốn ODA cho các dự án nhằm tăng cường khả năng kết nối giữa các phương
thức vận tải, ưu tiên tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình có
tính quan trọng, cấp bách.
|
Các
Vụ: Đối tác công tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Kế hoạch
-Đầu tư
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Hằng
năm
|
7.
|
Thu hút nguồn lực (ngân sách nhà nước, xã hội hóa) cải tạo nâng cấp hạ tầng giao thông kết
nối và nâng cấp tuyến luồng Cái Mép - Thị Vải nhằm thu
hút các tàu trọng tải lớn vào khu bến cảng Cái Mép - Thị Vải để cùng với khu bến cảng Lạch Huyện đảm nhận
chủ yếu thị phần hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam, từng
bước trở thành các khu bến cảng trung chuyển quốc tế của khu vực.
|
Các
Vụ: Đối tác công tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Kế hoạch
-Đầu tư
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Hằng
năm
|
8.
|
Đầu tư xây dựng các cảng cạn với
vai trò là đầu mối tổ chức vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ gắn liền với hoạt động của cảng biển, cửa khẩu đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa và là mắt xích quan trọng của vận tải
đa phương thức, góp phần giảm chi phí vận tải, giảm thời
gian lưu hàng tại cảng, giảm ùn tắc giao thông tại cảng biển, cửa khẩu quốc tế và đô thị lớn.
|
Các
Vụ: Đối tác công tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Kế hoạch -Đầu tư
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Hằng
năm
|
9.
|
Đẩy mạnh hợp tác công tư (PPP) đối
với các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; tiếp
tục tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế, các đối tác lớn như Nhật Bản,
Hàn Quốc, Úc... trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
|
Các
Vụ: Đối tác công tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Kế hoạch
-Đầu tư
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Hằng
năm
|
VI
|
TĂNG CƯỜNG
HỢP TÁC VỚI CÁC ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI ĐỂ MỞ RỘNG KẾT NỐI HẠ TẦNG LOGISTICS
|
1.
|
Xúc tiến đầu tư, kêu gọi vốn đầu tư
nước ngoài cho các dự án mở rộng kết nối hạ tầng logistics với các nước trong
khu vực ASEAN, Đông Bắc Á và các khu vực khác trên thế giới
nhằm phát huy tác dụng của vận tải đa phương thức, vận tải
xuyên biên giới và quá cảnh.
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
2018-2025
|
2.
|
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác,
tiếp thị và mở rộng nguồn hàng cho cụm cảng Cái Mép - Thị
Vải: Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại cụm cảng Cái Mép -
Thị Vải, đưa cụm cảng trở thành đầu mối thu gom và trung chuyển hàng hóa trong khu vực.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ Kế
hoạch - Đầu tư, Vụ Vận tải
|
2018-2022
|
3.
|
Thu hút nguồn
hàng từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc vận chuyển qua Việt
Nam đi các nước và ngược lại: Nâng cao lưu lượng hàng hóa từ các nước Lào,
Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc vận chuyển qua Việt
Nam đi các nước và ngược lại.
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Vụ Vận
tải, các Cục, Tổng cục
|
2018-2025
|
VII
|
ĐẨY MẠNH ỨNG
DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC VẬN TẢI
|
1.
|
Phát triển sàn giao dịch vận tải,
sàn giao dịch logistics, tối ưu hóa vận tải hai chiều
hàng hóa, container.
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Vụ Vận
tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2018-2020
|
2.
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
và thu thập dữ liệu thống kê về logistics, hình thành được hệ thống chỉ
tiêu thống kê và tiến hành thu thập dữ liệu
thống kê về logistics.
|
Viện
Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Vụ Vận tải, các Cục, Tổng cục
|
2019-2020
|
3.
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống quy
chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên
ngành trong lĩnh vực vận tải.
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Hằng
năm
|
4.
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý điều hành, khai thác vận tải, liên kết các phương thức vận tải,
quản lý vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics.
|
Các
Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Hằng
năm
|
VIII
|
NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
|
1.
|
Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics:
Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề, quy
định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực
mà người học đạt được sau khi tốt
nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng về logistics tương
thích với trình độ chung của ASEAN và quốc tế. Các cơ sở đào tạo nghề triển khai đào tạo nghề liên quan đến
logistics.
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Vận tải, Các Cục, Tổng cục
|
2018-2025
|
2.
|
Đẩy mạnh đào tạo
về logistics ở cấp đại học: Các trường đại học nghiên cứu xây dựng chương
trình, giáo trình đào tạo về logistics; xây dựng chương trình đào tạo, học tập, nâng cao kiến thức cho sinh viên về
logistics; nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách để sinh viên đào tạo về
logistics được thực tập tại các doanh nghiệp logistics để có trình độ phù hợp với thực tế khi ra trường.
|
Trường
Đại học, Học viện, Cao đẳng
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Vận tải; các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Hằng
năm
|
IX
|
CÔNG TÁC QUẢN
LÝ
|
1.
|
Xử lý nghiêm các vi phạm về tải trọng;
quản lý việc lắp đặt, sử dụng thiết bị giám sát hành trình
xe, thiết bị nhận dạng tự động, việc cấp và sử dụng phù hiệu, kê khai, niêm yết
giá cước của các đơn vị vận tải...Phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong
việc quản lý, giám sát và xử lý vi phạm về hoạt động vận tải trên địa bàn để
bảo đảm cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động vận tải.
|
Thanh
tra Bộ, các Sở Giao thông vận tải; các Cục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Các
Vụ: An toàn giao thông, Khoa học và Công nghệ, Vận tải
|
Hằng
năm
|
2.
|
Quản lý chặt chẽ hoạt động của cảng,
bến thủy nội địa và cảng biển bảo đảm theo đúng quy mô, công năng được duyệt
để nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, phân bổ hàng hóa hợp lý giữa các khu
vực, các loại hình vận tải.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông; các Cục Hàng hải Việt Nam, Đường
thủy nội địa Việt Nam; các Sở Giao thông vận tải
|
Các
Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa
|
Hằng
năm
|
X
|
NHIỆM VỤ
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1.
|
Tiếp tục sử dụng hiệu quả các nguồn
vốn, từng bước xã hội hóa để đầu tư hình thành mạng đường bộ cao tốc quốc
gia, đường chuyên dùng bảo đảm kết nối hiệu quả các khu công nghiệp, trung
tâm kinh tế trọng điểm, cửa khẩu chính, đầu mối giao
thông quan trọng với các cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Đối tác công tư, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
|
Các
Cục, Các Vụ: Tài chính, An toàn giao thông, Kết cấu hạ tầng giao thông
|
Hằng
năm
|
2.
|
Tăng cường quản lý hiệu quả các dự
án, tập trung đầu tư xây dựng đường cao tốc Bắc - Nam; xây dựng kế hoạch, lộ
trình để đẩy nhanh việc áp dụng thu phí dịch vụ sử dụng
đường bộ theo hình thức tự động không dừng, qua đó tạo sự công khai, minh bạch
trong thu phí.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Đối tác công tư, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
|
Các
Cục, Vụ Tài chính, An toàn giao thông
|
Hằng
năm
|
3.
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin: phát triển, kết nối các sàn giao dịch vận tải
hành khách, hàng hóa; nghiên cứu thúc đẩy hoạt động của
sàn giao dịch vận tải hàng hóa hạn chế xe chạy rỗng, đồng
thời nghiên cứu hình thành sàn giao dịch chung cho các
phương thức vận tải để làm cơ sở phát triển dịch vụ logistics.
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
Tổng
cục Đường bộ Việt Nam, các Vụ Vận tải, Kế hoạch đầu tư
|
Hằng năm
|
XI
|
NHIỆM VỤ
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT
|
1.
|
Triển khai dự án nâng cấp, hiện đại
hóa đường sắt Bắc Nam; nâng cao năng lực, chất lượng vận tải đường sắt và cải
tạo nâng cấp, đồng bộ các tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Thái
Nguyên, Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội - Hạ Long; nghiên cứu phương án, lộ trình
xây dựng tuyến đường sắt nối với cảng cửa ngõ quốc tế Hải
Phòng.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Cục Đường sắt Việt Nam
|
Các
Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; các tỉnh Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, TP. Hà Nội
|
Hằng
năm
|
2.
|
Nghiên cứu, phát triển, hình thành
kết nối đường sắt với các khu công nghiệp, cảng biển, cảng cạn.
|
Cục
Đường sắt VN
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Vận tải, Tổng Công ty
Đường sắt Việt Nam
|
2018-2025
|
3.
|
Xây dựng các ga đầu mối hàng hóa, nâng cấp trang thiết bị xếp dỡ hiện đại cho các ga đầu
mối vận chuyển hàng hóa như Yên Viên, Đông Anh, Sóng Thần
... theo khả năng cân đối vốn, đồng thời mời gọi các nhà đầu tư cùng hợp tác
đầu tư nâng cấp kho, bãi hàng đủ tiêu chuẩn để cung cấp
dịch vụ dùng chung cho tất cả các doanh nghiệp vận tải
hàng hóa và khách hàng.
|
Tổng
Công ty Đường sắt Việt Nam, Cục Đường
sắt Việt Nam
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Đối tác công tư, các tỉnh có liên quan
|
Hằng
năm
|
4.
|
Hợp tác để có sự thống nhất với Đường
sắt Trung Quốc về điểm nối ray và nghiên cứu có phương án làm đoạn đường 1435
kết nối đường sắt Trung Quốc, Ga Hà Khẩu Bắc với Ga Lào
Cai để thông tuyến Đường sắt Liên vận quốc tế Côn Minh - Hải Phòng.
|
Cục
Đường sắt Việt Nam
|
Các
Vụ Hợp tác quốc tế, Kế hoạch đầu tư, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, tỉnh
Lào Cai, TP. Hải Phòng
|
2018-2025
|
5.
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế đặc thù về tài chính nhằm mời gọi các nhà đầu tư tham
gia vào xã hội hóa kinh doanh đường sắt
|
Cục
Đường sắt Việt Nam, Vụ Đối tác công tư
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
|
2018-2020
|
6.
|
Nghiên cứu hiện trạng để phát triển kết nối đường sắt về Cần Thơ, ưu tiên đầu
tư phát triển hệ thống kho bãi, trung tâm trung chuyển,
phân phối hàng hóa, các cảng đầu mối trong lĩnh vực đường sắt.
|
Cục
Đường sắt Việt Nam
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Tổng Công ty Đường sắt
Việt Nam, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
|
2018
|
7.
|
Tập trung cải tạo khu vực đèo Hải
Vân, đèo Khe Nét, khu gian Hòa Duyệt - Thanh Luyện; cải tạo, nâng cấp các cầu
yếu, hầm yếu; cải tạo bình diện tuyến,
mở thêm đường trong ga, kéo dài đường ga...
|
Tổng
Công ty Đường sắt Việt Nam
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Cục Đường sắt Việt Nam, các tỉnh liên quan có đường sắt đi qua
|
Từ
2018-2020
|
8.
|
Nghiên cứu xây dựng nhà ga và kết nối
tuyến đường sắt từ ga Tằng Lỏong mới vào hệ thống đường sắt quốc gia.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Cục Đường sắt Việt Nam
|
Tổng
Công ty Đường sắt Việt Nam
|
Từ
2018-2020
|
XII
|
NHIỆM VỤ TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
|
1.
|
Từng bước đầu tư hệ thống kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa, tiến tới giải quyết dứt điểm các điểm nghẽn trên các hành lang vận tải thủy chính (Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội, Hải Phòng -
Ninh Bình, Hồ Chí Minh - Cà Mau, vận tải thủy kết nối
Cam-pu-chia) như: nâng cấp tĩnh không cầu Đuống, cầu Măng
Thít, cầu Nàng Hai.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Vụ Kế hoạch đầu tư
|
Các
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, An toàn giao thông, các tỉnh có liên quan
|
2018-2025
|
2.
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến vận tải thủy
tuyến vùng hồ Sơn La, tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Sài Gòn - Mỹ Tho - Cần Thơ, tuyến sông Đồng Nai.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Vụ Kế hoạch đầu tư
|
Các
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, An toàn giao thông, các tỉnh có liên quan
|
2018-2020
|
3.
|
Thực hiện xã hội hóa đầu tư nâng cấp
tuyến vận tải thủy sông Móng Cái (từ Vạn Gia - Ka Long), luồng cửa Trà Lý.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Vụ Đối tác công tư
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, An toàn giao thông, các tỉnh
có liên quan
|
2018-2020
|
4.
|
Lắp đặt thiết
bị nhận dạng tự động AIS (lắp đặt trạm và thiết bị trên phương tiện).
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2018-2020
|
5.
|
Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý bằng, Chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
(giai đoạn 2).
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
2018-2020
|
6.
|
Hệ thống đo mực nước tự động.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2018-2020
|
7.
|
Hệ thống tự động cảnh báo giao
thông thủy khi qua cầu (tự động đo mực nước, cung cấp thông tin cho phương tiện
thủy qua cầu, cảnh báo khi chiều cao tĩnh không không đảm bảo hoặc phương tiện
cao hơn tĩnh không cầu).
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2019-2020
|
8.
|
Xây dựng thủy đồ điện tử.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2018-2023
|
9.
|
Xây dựng hệ thống thông tin đường sông
RIS (Thu thập, quản lý, truy xuất các thông tin hạ tầng đường thủy nội địa bao gồm: Phao tiêu, báo hiệu, luồng tuyến, cảng bến,
mực nước...).
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2019-2023
|
10.
|
Kêu gọi xã hội hóa đầu tư xây dựng,
đẩy nhanh tiến độ các dự án, công trình kho bãi, trung tâm trung chuyển, phân phối hàng hóa, các cảng đầu mối trong
lĩnh vực đường thủy nội địa khu vực Hà Nội, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long,
có trang thiết bị xếp dỡ hiện đại, đảm bảo kết nối đường
bộ với các khu công nghiệp, các đô thị, phục vụ vận tải
công-ten-nơ, hàng hóa chuyên dụng.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Vụ Đối tác công tư
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, An toàn giao thông; các tỉnh
có liên quan
|
2018-2025
|
11.
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và phối
hợp với các bộ, ngành liên quan để thực hiện Dự án Phát triển các hành lang
đường thủy và logistics khu vực phía Nam bằng nguồn vốn vay ODA (trong đó
bao gồm phạm vi dự án Nâng cấp tuyến kênh
Chợ Gạo - Giai đoạn 2) để tăng cường năng lực kết nối khu vực Tây Nam Bộ,
Đông Nam Bộ với khu bến cảng Cái Mép - Thị Vải.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Vụ Kế hoạch đầu tư
|
Các
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, An toàn giao thông; các tỉnh có liên quan
|
2018-2025
|
12.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác cảng
nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp; bố trí đầy đủ hệ thống phao tiêu,
báo hiệu; ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý khai thác, bảo trì để vận tải thủy nội địa trở thành phương thức vận tải an toàn và hiệu quả.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, An toàn giao thông, Khoa học
công nghệ
|
Hằng
năm
|
13.
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách,
ưu tiên phát triển vận tải sông pha biển, ven biển để tận dụng tối đa các cửa
sông ra biển, nhằm giảm tải cho đường bộ trên trục Bắc Nam, góp phần giảm chi
phí, nâng cao sản lượng vận tải.
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
Vụ: Pháp chế, Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao
thông, Vận tải
|
2020
|
14.
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế đặc thù
tài chính trình Chính phủ ban hành nhằm khuyến khích tư nhân
đầu tư vào xây dựng, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa, đầu tư đóng mới, hoán cải phương tiện thủy nội địa chuyên dụng
(phương tiện chở công-ten-nơ, phương tiện chở xăng dầu
và các mặt hàng chuyên dụng khác, phương tiện sông pha
biển).
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Các
Vụ: Tài chính, Pháp chế, Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông
|
2020
|
XIII
|
NHIỆM VỤ
TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
|
1.
|
Phát triển dịch vụ vận tải biển đồng
bộ với hệ thống cảng biển, tập trung khai thác hiệu quả các tuyến vận tải biển
nội địa nhằm giảm tải cho đường bộ, góp phần giảm chi phí, nâng cao sản lượng
vận tải.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ Vận
tải, Các doanh nghiệp khai thác cảng biển, vận tải biển
|
2018-2020
|
2.
|
Xây dựng Thông
tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu,
dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ
container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ: Vận tải, Tài chính, Pháp chế
Cục Quản
lý Giá - Bộ Tài chính, các Hiệp hội chuyên ngành
|
2018
|
3.
|
Triển khai Nghị định số
146/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ quy định việc niêm yết giá, phụ
thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch
vụ tại cảng biển.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Sở
Tài chính, các Hiệp hội chuyên ngành
|
Hằng
năm
|
4.
|
Rà soát các quy hoạch các Nhóm cảng
biển số 1, 2, 3, 4, 5, 6 để đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch
vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ
logistics, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan
trọng một tổng thể thống nhất.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
5.
|
Tiếp tục tổ chức triển khai quy hoạch
cảng cạn theo Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 và
Quyết định số 1201/QĐ-BGTVT ngày 11/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Hằng
năm
|
6.
|
Triển khai Nghị định số
43/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các Vụ:
Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao
thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
7.
|
Xây dựng Nghị định về Quy chế quản
lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các Vụ:
Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Pháp chế
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, các Sở Giao thông vận tải
|
2018
|
8.
|
Rà soát, sửa đổi chính sách phí, lệ
phí được quy định tại Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định về
phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải
và Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa của Bộ trưởng Bộ Tài chính để xem xét, đề xuất miễn, giảm đối với phương tiện VR-SB và tàu biển VR-III ra vào cảng biển, bến thủy nội địa theo hướng thu hút các thành phần
kinh tế tham gia kinh doanh vận tải thủy ven biển, giảm
áp lực vận tải đường bộ, tạo thuận lợi cho việc phát triển
dịch vụ logistics trong nước.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ
Tài chính, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, các Sở Giao thông vận tải
|
2018-2019
|
9.
|
Nghiên cứu đầu tư khu bến cảng
Liên Chiểu, Đà Nẵng phù hợp với nhu cầu vận
tải và khả năng về nguồn vốn để phân luồng hàng hóa.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, TP. Đà Nẵng
|
2018-2020
|
10.
|
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao
hiệu quả khai thác Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện).
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các Vụ:
Kế hoạch đầu tư, Quản lý doanh nghiệp, Tài chính
Các
Sở Giao thông vận tải có liên quan
|
2018-2019
|
11.
|
Rà soát và đánh giá việc triển khai
thực hiện Hiệp định vận tải biển Việt Nam với các nước trong khu vực: Trung
Quốc (08/03/1992), Thái Lan (22/01/1979) và Lào (về vận tải sông -
24/02/1996).
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư
Hợp
tác quốc tế, Pháp chế, Vận tải
|
2018-2025
|
12.
|
Tiếp tục triển khai Hiệp định giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009 có hiệu
lực đầy đủ kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2011; Thông tư số
03/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận
tải thủy.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Hợp tác quốc tế, Pháp chế, Vận tải
|
2018-2025
|
13.
|
Triển khai phần mềm quản lý hệ thống
chỉ tiêu thống kê trong lĩnh vực hàng hải và danh bạ cảng biển.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư
|
Hằng
năm
|
14.
|
Dự án Hệ thống kiểm soát giao thông
hàng hải (VTS) tại các cảng biển.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư
|
2018-2020
|
15.
|
Xử lý nghiêm các vi phạm về tải trọng
tại của phương tiện vận chuyển đường bộ ra vào cầu, bến
cảng biển.
|
Cục Hàng
hải Việt Nam
|
Các
Sở Giao thông vận tải có liên quan
|
Hằng
năm
|
16.
|
Tăng cường quản lý và khai thác
thông tin nhận dạng tự động (AIS) của tàu thuyền.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Thanh
tra Bộ Giao thông vận tải
|
Hằng
năm
|
17.
|
Phát huy tối đa lợi thế về vị trí của
các cảng biển, đặc biệt là cảng cửa ngõ quốc tế để thu
hút các tàu trọng tải lớn vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu đi các tuyến vận tải biển xa;
tăng cường hợp tác với các cơ quan quản lý cảng biển,
hãng tàu biển nước ngoài để thu hút nguồn hàng thông qua Cảng biển Việt Nam.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ Hợp
tác quốc tế, các doanh nghiệp khai thác cảng biển, vận tải
biển; các cơ quan tổ chức có liên quan
|
2018-2020
|
18.
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại các
bến cảng biển
nhóm 6 để thu hút và đáp ứng nhu cầu hàng hóa vận chuyển
bằng đường biển.
|
Cục Hàng hải Việt Nam
|
Vụ Vận
tải, Các doanh nghiệp khai thác cảng biển
|
2018
|
19.
|
Thực hiện các giải pháp thu hút, phân
luồng hàng hóa để khai thác có hiệu quả khu bến cảng Cái Mép - Thị Vải; báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xác định dự án đầu tư luồng Cái
Mép - Thị Vải là dự án quan trọng, cấp bách, cần triển
khai ngay (đặc biệt là đoạn luồng từ phao số “0” đến bến cảng CMIT) để các tàu trọng tải đến 160.000 tấn hành hải 24/24h vào
khu bến cảng Cái Mép - Thị Vải”.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2018-2020
|
20.
|
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án đầu
tư xây dựng Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện).
|
Ban
quản lý dự án Hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông; các cơ quan tổ chức có liên
quan
|
2018-2019
|
XIV
|
NHIỆM VỤ
TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG
|
|
|
|
1.
|
Sớm hoàn thành, trình Chính phủ và Quốc hội phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả
thi Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
|
Tổng
Công ty Cảng hàng không VN
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục Hàng không Việt Nam
|
2018-2019
|
2.
|
Xây dựng, phát triển các trung tâm
logistics hàng không gắn liền với các cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Các
Vụ Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Tổng Công ty Cảng hàng không
Việt Nam
|
2018-2019
|
3.
|
Triển khai thực hiện Quyết định
236/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy
hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không Việt Nam
đến 2020, định hướng 2030 (Quy hoạch vận tải hàng không) đồng thời rà soát, thực hiện điều chỉnh quy hoạch chi tiết các Cảng hàng không,
sân bay đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và đáp ứng nhu cầu khai thác về hàng không của các hãng
hàng không.
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Các Vụ
Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt
Nam
|
Hằng
năm
|
4.
|
Đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc
tế Tân Sơn Nhất, phối hợp với TP. Hồ Chí Minh nghiên cứu xây dựng cơ sở hạ tầng và tổ
chức giao thông nhằm giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao
thông quanh khu vực sân bay.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư
|
Vụ Kết
cấu hạ tầng giao thông, Cục Hàng không Việt Nam, Tổng Công ty Cảng hàng không
Việt Nam, TP. Hồ Chí Minh
|
2020-2025
|
5.
|
Đẩy mạnh phát triển dịch vụ vận tải
hàng hóa bằng đường hàng không, hình thành và phát triển
đội tàu bay chuyên vận chuyển hàng hóa, phục vụ hàng không chung, khuyến
khích các nhà đầu tư phát triển cảng hàng không trung chuyển hàng hóa của khu
vực (như tại Chu Lai) và có cơ chế ưu đãi để thu hút các
hãng hàng không mở tuyến bay chở hàng đến cảng này.
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Vận tải, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam, các công
ty hàng không
|
Hằng
năm
|