ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2211/2006/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 27 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3294/TTr-STC ngày 17/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cước vận tải
hàng hoá ô tô (có bảng quy định kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký. Các văn bản trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các
tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành ./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (thay báo cáo);
- Cục kiểm tra VB QPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Giao thông vận tải;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Công báo tỉnh;
- Phó chánh VPN/C;
- NC khối: XDCB, TNMT, TH;
- Lưu VT, STC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
QUY ĐỊNH
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2211/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh.
Những quy định về cước vận tải
hàng hoá bằng ô tô trong quy định này được áp dụng trong các trường hợp:
1. Xác định mức trợ giá, trợ cước
vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước và các nhu cầu vận tải
được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
2.Vận chuyển theo đặt hàng của
Nhà nước không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.
Điều 2.
Mức cước vận tải hàng hoá bằng ô tô quy định tại bảng
Quy định này là mức cước tối đa. Trường hợp cần quy định cao hơn mức cước tối
đa phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trọng
lượng hàng hoá tính cước.
1.Trọng lượng hàng hoá tính cước
là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu
kê, chèn lót, chằng buộc).
2. Đơn vị trọng lượng tính cước
là tấn (T)
3.Trường hợp chủ hàng có số lượng
hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện; hoặc có số
lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sửa dụng hết trọng tải đăng
ký của xe thì trọng lượng tính cước được tính như sau :
a) Hàng hoá vận chuyển chỉ xếp
được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Hàng hoá vận chuyển chỉ xếp
được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Hàng hoá vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng
lượng hàng hoá thực chở.
Điều 4. Khoảng
cách tính cước.
- Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng
cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
- Trường hợp trên tuyến đường ngắn
nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước
là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển,
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước
là kilômét (viết tắt là km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu
là 1 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước:
số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km.
Điều 5. Loại
đường tính cước.
- Đường được chia 4 loại theo bảng
phân cấp loại đường do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số
3578/2005/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2005.
- Vận chuyển hàng hoá trên tuyến
đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và
chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để
thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
- Mức cước vận chuyển hàng hoá
trên đường xấu hơn đường loại 5 (kể cả đường mới khai thông) được tăng 20% so với
mức cước đường loại 5; vượt quá 20% phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Các
loại cước.
1. Cước phổ thông :
- Các loại đơn giá cước trong biểu
cước này quy định cho hàng bậc 1; 4 loại đường và 41 cự ly vận chuyển.
- Hàng bậc 2, bậc 3 được tính
theo hệ số đối với hàng bậc 1.
- Đơn vị tính cước phổ thông là
đồng/tấn kilômét (đ/T.km).
2.Tính cước theo các cự ly :
a) Vận chuyển hàng hoá trên cùng
một loại đường :
b) Vận chuyển hàng hoá ở cự ly
nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước cự ly, loại đường đó để tính cước.
c) Vận chuyển hàng hoá trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn
chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng loại đường rồi cộng
lại.
3. Các loại cước khác:
a) Cước vận chuyển hàng hoá kết
hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong vòng một vòng
quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
b) Cước vận chuyển hàng bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
- Hàng hoá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), xe có thiết bị nâng hạ (xe deo) được
tăng thêm 15% (bằng 1,15 lần) cước phổ thông.
- Hàng hoá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được tăng 20% (bằng 1,20 lần) cước phổ
thông.
c) Mỗi lần sử dụng thiết bị tự đổ
thiết bị hút xả được tính thêm 1.500 đ/T hàng; thiết bị nâng hạ được tính thêm
2.000 đ/T hàng.
d) Cước vận chuyển hàng hoá
trong Container tính theo cước phổ thông. Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho
tất cả các loại hàng. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký Container.
đ) Cước vận chuyển hàng hoá khổ,
quá nặng (áp dụng cho phương tiện vận tải thông thường):
- Hàng quá nặng là loại hàng mà
mỗi kiện hàng có trọng lượng trên 5 tấn và không tháo rời được.
- Hàng quá khổ là loại
hàng mà mỗi kiện hàng có chiều rộng quá mỗi bên thành xe 0,3m tính từ đầu (hoặc
đuôi xe), chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Cước vận chuyển hàng quá khổ,
quá nặng được tăng 20% (bằng 1,20 lần) so với cước phổ thông.
- Vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng
đặc biệt phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng do Bộ Giao thông vận tải
quy định.
e) Đối với một kiện hàng vừa quá
khổ vừa quá nặng hoặc vừa quá khổ vừa thiếu tải, chủ phương tiện chỉ được thu một
mức cước quá khổ hoặc thiếu tải hoặc quá nặng (do chủ phương tiện tự chọn)
không được tính cả hai mức cước rồi cộng lại để thu cước.
Điều 7. Các
loại phụ phí.
1. Phí huy động phương tiện :
- Quãng đường huy động có chiều
dài dưới 3 km không tính huy động phí. Khi phương tiện vận tải được huy động từ
bãi đỗ xe (trụ sở của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác
làm việc một thời gian. Sau đó phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu,
thì được tính tiền huy động phương tiện.
- Phí huy động phương tiện được
tính theo công thức :
Tổng số tiền huy động phí = [(Tổng
số km xe chạy-3 km xe chạy đầu x 2 -(Số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước
hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 km x Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Phí phương tiện chờ đợi :
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục
giao nhận trong một chuyến vận chuyển là một giờ, quá thời gian quy định trên,
bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện
đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Phí chờ đợi quy định cho các
loại xe là 15.000 đ/tấn-xe-giờ và 6.000 đ/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau:
dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến dưới 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút
tính là 1 giờ.
3. Phí chèn lót, chằng buộc hàng
hoá :
- Những hàng hoá (hàng cồng kềnh,
tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng
buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm phí chèn lót, chằng buộc
bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
- Phí chèn lót, chằng buộc do chủ
hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
- Chủ phương tiện vận tải chịu
trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ nhân lực để thực hiện các công việc chèn
lót, chằng buộc hàng hoá.
4. Phí vệ sinh phương tiện :
Phương tiện vận tải đưa đến xếp
hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm
nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hoá
là các loại vôi, xi măng rời, phân đạm rời, phân lân rời, muối, than Na Dương,
than luyện, than nhựa, các loại thuốc chống mục… thì chủ hàng phải trả tiền làm
vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.
Điều 8. Cước
phổ thông.
1. Cước hàng bậc 1: đất, cát, sỏi,
gạch các loại.
ĐVT:
đồng
Loại
đường
Cự ly
|
2
|
3
|
4
|
5
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
5.300
|
7.000
|
8.700
|
10.400
|
2
|
2.900
|
3.700
|
4.700
|
6.000
|
3
|
2.000
|
2.700
|
3.400
|
4.400
|
4
|
1.700
|
2.200
|
2.800
|
3.600
|
5
|
1.500
|
1.900
|
2.400
|
3.000
|
6
|
1.200
|
1.600
|
2.000
|
2.600
|
7
|
1.200
|
1.500
|
1.900
|
2.400
|
8
|
1.000
|
1.400
|
1.700
|
2.300
|
9
|
1.000
|
1.300
|
1.600
|
2.000
|
10
|
1.000
|
1.300
|
1.600
|
2.000
|
11
|
900
|
1.200
|
1.500
|
2.000
|
12
|
800
|
1.000
|
1.400
|
1.800
|
13
|
800
|
1.000
|
1.400
|
1.800
|
14
|
800
|
1.000
|
1.300
|
1.700
|
15
|
800
|
1.000
|
1.300
|
1.700
|
16
|
800
|
1.000
|
1.300
|
1.600
|
17
|
700
|
1.000
|
1.200
|
1.600
|
18
|
700
|
1.000
|
1.200
|
1.600
|
19
|
700
|
900
|
1.200
|
1.500
|
20
|
700
|
900
|
1.200
|
1.500
|
21
|
700
|
900
|
1.000
|
1.500
|
22
|
700
|
900
|
1.000
|
1.500
|
23
|
600
|
900
|
1.000
|
1.500
|
24
|
600
|
800
|
1.000
|
1.500
|
25
|
600
|
800
|
1.000
|
1.500
|
26
|
600
|
800
|
1.000
|
1.400
|
27
|
600
|
800
|
1.000
|
1.400
|
28
|
600
|
800
|
1.000
|
1.400
|
29
|
500
|
700
|
1.000
|
1.300
|
30
|
500
|
700
|
1.000
|
1.300
|
31-35
|
500
|
700
|
900
|
1.300
|
36-40
|
500
|
700
|
900
|
1.300
|
41-45
|
500
|
700
|
900
|
1.300
|
46-50
|
500
|
700
|
900
|
1.300
|
51-55
|
500
|
700
|
900
|
1.300
|
56-60
|
500
|
700
|
900
|
1.200
|
61-70
|
500
|
600
|
900
|
1.200
|
71-80
|
500
|
600
|
900
|
1.200
|
81-90
|
400
|
600
|
900
|
1.200
|
91-100
|
400
|
600
|
800
|
1.200
|
Từ 101 km trở lên
|
400
|
600
|
800
|
1.200
|
2. Cước hàng bậc 2 :
a) Ngói, lương thực đóng bao, đá
các loại, gỗ, cây, than các loại, các loại quặng, các kim loại (thanh, thỏi, dầm,
tấm, lá, ống, dây, cuộn..) được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
b) Gỗ cây chở bằng phương tiện có
thiết bị tự nâng hạ được tăng thêm 15% cước hàng bậc 2.
3. Cước hàng bậc 3 :
a) Lương thực rời; xi măng; vôi
các loại; muối các loại; phân bón các loại; xăng dầu; thuốc trừ sâu, trừ dịch,
thuốc chống mối mọt; sách; báo; giấy viết; thuốc chữa bệnh, dụng cụ y tế; giống
cây trồng; các loại vật tư; máy móc, thiết bị chuyên ngành; các loại hàng dơ bẩn
độc hại được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
b) Muối Iôt, muối rời, xăng dầu
chở bằng xe Stec được tăng thêm 20% cước hàng bậc 3 và không được tính các khoản
phụ phí nào khác.
Điều 9. Giá
cước bốc xếp.
ĐVT:
đồng
STT
|
Loại
vật liệu
|
Đơn
vị
|
Bốc
xúc lên xuống
|
01
|
Cát đen
|
m3
|
7.400
|
02
|
Cát vàng
|
m3
|
8.000
|
03
|
Đất nhóm 1-3
|
m3
|
9.200
|
04
|
Đất nhóm 4-6
|
m3
|
11.000
|
05
|
Sỏi các loại, đá mạt
|
m3
|
13.500
|
06
|
Gạch vụn các loại
|
m3
|
17.200
|
07
|
Đá dăm các loại
|
m3
|
17.200
|
08
|
Đá ba, đá hộc
|
m3
|
15.300
|
09
|
Vôi cục
|
tấn
|
17.500
|
10
|
Vôi nhuyễn
|
tấn
|
20.700
|
11
|
Bê tông bọt
|
m3
|
15.900
|
12
|
Vữa các loại
|
m3
|
17.600
|
13
|
Gỗ các loại
|
m3
|
15.300
|
14
|
Bê tông tường
|
m3
|
24.500
|
15
|
Bê tông cốt thép
|
m3
|
28.200
|
16
|
Thép cuộn
|
tấn
|
24.300
|
17
|
Thép thanh
|
tấn
|
27.000
|
18
|
Thép tấm
|
tấn
|
32.500
|
19
|
Gạch xi măng lát
|
1000v
|
20.600
|
20
|
Gạch thẻ
|
1000v
|
29.400
|
21
|
Gạch ống
|
1000v
|
33.800
|
22
|
Gạch men sứ
|
1000v
|
16.200
|
23
|
Ngói 22v/m2
|
1000v
|
32.300
|
24
|
Ngói 13v/m2
|
1000v
|
44.400
|
25
|
Ngói vây cá
|
1000v
|
19.000
|
26
|
Fibro xi măng
|
100m2
|
7.400
|
27
|
Ngói bò 33cm
|
1000v
|
26.400
|
28
|
Ngói bò 45cm
|
1000v
|
27.000
|
29
|
Xi măng bao
|
tấn
|
14.700
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giao Sở Tài chính, Sở Giao thông
Vận tải và các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này ./.