|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2194/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Hà Lan Anh
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2194/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 22
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẢI TRỌNG CÁC CẦU VÀ KHỔ GIỚI HẠN CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ số ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới
hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới
hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông
trên đường bộ; Thông tư số 35/2023/TT- BGTVT ngày 13/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015;
Căn cứ Quyết định số
32/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định; Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
kèm theo Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám dốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3034/TTr- SGTVT ngày 03/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố tải trọng cầu và khổ giới hạn các đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định như
sau:
1. Các tuyến, đoạn tuyến có
trong Bảng 01 kèm theo Quyết định này là các tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã vào
cấp, có tải trọng thiết kế mặt đường cho xe có tải trọng nhỏ hơn hoặc bằng 10 tấn/trục
đơn của xe, tải trọng thiết kế cầu là HL-93 hoặc tương đương; các tuyến, đoạn
tuyến, cầu trên tuyến đảm bảo tải trọng và khổ giới hạn theo quy định.
2. Khổ giới hạn theo Bảng 02
kèm theo Quyết định này. Tuyến đường không có trong Bảng 02 là tuyến đảm bảo quy
định khổ giới hạn về chiều rộng, chiều cao theo cấp của tuyến đường.
3. Cầu hạn chế tải trọng theo Bảng
03 kèm theo Quyết định này. Cầu đang khai thác không có trong Bảng 03 là cầu
đáp ứng tải trọng khai thác theo quy định.
4. Tải trọng và khổ giới hạn của
công trình đường bộ công bố trong Quyết định này không thay thế biển báo hiệu hạn
chế tải trọng, biển báo hiệu hạn chế khổ giới hạn và các báo hiệu đường bộ khác
trên hệ thống đường tỉnh.
Điều 2. -
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra thường xuyên và rà soát để kịp thời
điều chỉnh, cập nhật công bố tải trọng và khổ giới hạn theo quy định.
- Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 3. -
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải; (để b/c)
- Cục Đường bộ Việt Nam; (để b/c)
- Cục Đường Cao tốc Việt Nam; (để b/c)
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh; (để b/c)
- Các đ/c PCT UBND tỉnh; (để b/c)
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh (để đăng tải);
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
BẢNG 1
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH ĐÃ VÀO CẤP
(Kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Số hiệu
|
Chiều dài
(Km)
|
Thông tin cơ bản về tuyến, đoạn tuyến
(Bề rộng mặt đường, cấp đường, kết cấu…)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
ĐT.485
|
16,5
|
Từ Km0+00 đến Km4+900, mặt đường
rộng 8,0m, kết cấu BTN, đường cấp IV đồng bằng
|
Km0+00-Km16+500 thuộc địa bàn
huyện Ý Yên.
|
Từ Km4+900 đến cuối tuyến, mặt
đường rộng 5,5-6,0m, kết cấu BTN, đường cấp V đồng bằng
|
2
|
ĐT.485B
|
8,23
|
Từ Km0+00 đến Km8+230, mặt đường
rộng 7,0-8,0m, kết cấu BTN, đường cấp IV đồng bằng
|
Km0+00-Km8+230 thuộc địa bàn
huyện Nam Trực.
|
3
|
ĐT.486B
|
9,4
|
Từ Km0+00 đến Km9+400, mặt đường
rộng 10,0m, kết cấu BTN, đường cấp III đồng bằng
|
- Km0+00-Km0+900 thuộc địa
bàn huyện Mỹ Lộc;
- Km0+900-Km9+400 thuộc địa
bàn huyện Vụ Bản.
|
4
|
ĐT.487
|
21,2
|
Từ Km0+00 đến Km21+200, mặt
đường rộng 8,0m, kết cấu BTN, đường cấp IV đồng bằng
|
- Km0+00-Km6+00 thuộc địa bàn
huyện Trực Ninh;
- Km6+00-Km17+286 thuộc địa
bàn huyện Nam Trực;
- Km17+286-Km21+200 thuộc địa
bàn huyện Nghĩa Hưng.
|
5
|
ĐT.487B
|
14,4
|
Từ Km0+00 đến Km12+265, mặt
đường rộng 7,0m, kết cấu BTN, đường cấp IV đồng bằng
|
- Km0+00-Km12+265 thuộc địa
bàn huyện Nam Trực;
- Km12+265-Km14+400 thuộc địa
bàn huyện Nam Trực.
|
Từ Km12+265 đến cuối, mặt đường
rộng 5,5m, kết cấu BTN, đường cấp V đồng bằng
|
6
|
ĐT.488
|
24,1
|
Từ Km0+00 đến Km12+173, mặt
đường rộng 7,0m, kết cấu BTN, đường cấp IV đồng bằng
|
- Km0+00-Km13+600 thuộc địa
bàn huyện Xuân Trường;
- Km13+600-Km24+00 thuộc địa
bàn huyện Giao Thủy.
|
Từ Km12+173 đến Km13+600, mặt
đường rộng 5,5m, kết cấu BTN, đường cấp V đồng bằng
|
Từ Km13+600 đến cuối tuyến, mặt
đường rộng 5,5m, kết cấu láng nhựa, đường cấp V đồng bằng
|
7
|
ĐT.488B
|
13,5
|
Từ Km0+00 đến Km6+211, mặt đường
rộng 11,0m, kết cấu BTN, đường cấp III đồng bằng
|
Km0+00-Km13+500 thuộc địa bàn
huyện Trực Ninh
|
Từ Km6+211 đến cuối tuyến, mặt
đường rộng 8,0m, kết cấu BTN, đường cấp IV đồng bằng
|
8
|
ĐT.488C
|
40,52
|
Từ Km0+00 đến Km10+300, mặt
đường rộng 5,5m, kết cấu BTN, đường cấp V đồng bằng
|
- Km0+00-Km20+00 thuộc địa
bàn huyện Hải Hậu;
- Km0+00-Km39+768 thuộc địa
bàn huyện Nghĩa Hưng.
|
Từ Km10+300 đến Km20+00, mặt
đường rộng 8,0m, kết cấu BTN, đường cấp III đồng bằng
|
Từ Km20+00 đến cuối tuyến, mặt
đường rộng 5,5-9,0m, kết cấu BTN, đường cấp V-III đồng bằng
|
9
|
ĐT.489
|
42
|
Từ Km0+00 đến Km16+00, mặt đường
rộng 5,0-18,0m, kết cấu BTN, đường cấp V-III đồng bằng
|
- Km0+00-Km16+00 thuộc địa
bàn huyện Xuân Trường;
- Km16+00-Km42+00 thuộc địa
bàn huyện Giao Thủy.
|
Từ Km16+00 đến Km34+910, mặt
đường rộng 6,0-10,0m, kết cấu BTN, đường cấp V- III đồng bằng
|
Từ Km34+910 đến Km38+200, mặt
đường rộng 5,0m, kết cấu BTXM đường cấp V đồng bằng
|
Từ Km38+200 đến cuối tuyến, mặt
đường rộng 5,0m, kết cấu láng nhựa đường cấp V đồng bằng
|
10
|
ĐT.489B
|
10
|
Từ Km0+00 đến cuối tuyến, mặt
đường rộng 6,0-11,0m, kết cấu BTN đường cấp IV-III đồng bằng
|
- Km0+00-Km4+500 thuộc địa
bàn huyện Hải Hậu;
- Km4+500-Km10+00 thuộc địa
bàn huyện Giao Thủy.
|
11
|
ĐT.489C
|
13,2
|
Từ Km0+00 đến cuối tuyến, mặt
đường rộng 11,0m, kết cấu BTN đường cấp III đồng bằng
|
Km0+00-Km13+200 thuộc địa bàn
huyện Xuân Trường.
|
12
|
ĐT.490
|
32,8
|
Từ Km0+00 đến cuối tuyến, mặt
đường rộng 13,0m, kết cấu BTN đường cấp II đồng bằng
|
- Km0+00-Km9+200 thuộc địa phận
huyện Ý Yên;
- Km11+00-Km46+00 thuộc địa
phận huyện Nghĩa Hưng.
|
13
|
ĐT.490C
|
52,05
|
Từ Km0+00 đến Km53+860, mặt
đường rộng 11,0m, kết cấu BTN, đường cấp III đồng bằng
|
- Km0+00-Km3+00 thuộc địa phận
thành phố Nam Định;
- Km3+00-Km18+690 thuộc địa
phận huyện Nam Trực;
- Km18+690-Km21+700 thuộc địa
phận huyện Trực Ninh;
- Km21+700-Km55+500 thuộc địa
phận huyện Nghĩa Hưng.
|
Từ Km53+860 đến cuối tuyến, mặt
đường rộng 8,0m, kết cấu BTN, đường cấp IV đồng bằng
|
BẢNG 2
CÁC VỊ TRÍ HẠN CHẾ KHỔ GIỚI HẠN TRÊN ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đường
|
Lý trình
|
Huyện/Thành phố
|
Cấp đường
|
Thông tin hạn chế khổ giới hạn so với cấp đường
|
Ghi chú
|
Từ Km
|
Đến Km
|
Bề rộng hạn chế
(m)
|
Chiều cao hạn chế (m)
|
Lý do hạn chế
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
ĐT.485
|
Km10+587 Km10+627
|
Ý Yên
|
V đồng bằng
|
3,5
|
4,5
|
Bề rộng mặt cầu Bm=3,5 hẹp hơn mặt đường rộng 5,5m
|
Phạm vi cầu Bo Km10+607
|
2
|
ĐT.487
|
Km2+034
|
Km2+070
|
Trực Ninh
|
IV đồng bằng
|
3,5
|
4,5
|
Bề rộng mặt đường Bm=3,5 hẹp hơn mặt đường rộng 7m
|
Vướng mặt bằng không thể mở rộng
|
BẢNG 3
CÁC CẦU HẠN CHẾ TẢI TRỌNG
(Kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đường
|
Lý trình
|
Thành phố/ Huyện
|
Cầu hạn chế tải trọng
|
Ghi chú
|
Tên cầu
|
Tải trọng thiết kế
|
Tình trạng tải trọng (biển hạn chế tải trọng)
|
1
|
ĐT.485
|
Km10+607
|
Ý Yên
|
Cầu Bo
|
-
|
P.106a và S.505b (Cấm xe thân liền có trọng tải 20 tấn, xe sơ mi romoc có
trọng tải 31 tấn, xe thân liền kéo romoc có trọng tải 35 tấn)
|
Bề rộng mặt cầu Bm=3,5 hẹp hơn mặt đường rộng 5,5m
|
2
|
ĐT.489
|
Km4+510
|
Giao Thủy
|
Cầu Thức Khóa
|
-
|
P.106a và S.505b (Cấm xe thân liền có trọng tải 16 tấn, xe sơ mi romoc có
trọng tải 23 tấn, xe thân liền kéo romoc có trọng tải 35 tấn)
|
|
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2024 công bố tải trọng các cầu và khổ giới hạn các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2194/QĐ-UBND ngày 22/10/2024 công bố tải trọng các cầu và khổ giới hạn các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định
113
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|