|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2172/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Kế hoạch sửa chữa đường tỉnh đường huyện Lạng Sơn
Số hiệu:
|
2172/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2172/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 23
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬA CHỮA ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN NĂM 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP , ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT ngày 07/06/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
33/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý, khai
thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2731/TTr- SGTVT ngày 15/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch sửa chữa đường tỉnh, đường huyện
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2021 - 2025 với những nội dung sau:
1. Mục
tiêu
Sửa chữa các tuyến đường tỉnh,
đường huyện trên địa bàn tỉnh nhằm khôi phục lai tình trạng kỹ thuật của đường,
duy trì và nâng cao khả năng khai thác của tuyến đường, đáp ứng nhu cầu cầu đi
lại của Nhân dân, đảm bảo ATGT, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của
địa phương.
2. Phương
án sửa chữa
2.1. Giải pháp sửa chữa
Do tính chất công trình chỉ thực
hiện sửa chữa trên nền, mặt đường cũ, nên không thực hiện giải phóng mặt bằng.
Ngoài các biện pháp sửa chữa truyền thống, ưu tiên áp dụng các công nghệ mới để
sửa chữa nền, mặt đường đảm bảo khôi phục lại tình trạng kỹ thuật của đường,
kinh phí phù hợp. Các giải pháp cụ thể như sau:
2.1.1. Sửa chữa mặt đường bê
tông nhựa:
Cắt mặt, đào bỏ mặt đường bị hư
hỏng, vận chuyển đổ đi; đào khuôn đường, xây dựng lớp móng đá dăm nước hoặc cấp
phối đá dăm. Thảm lớp BTNC19 hoàn trả mặt đường, sửa chữa hệ thống thoát nước,
ATGT.
Suất đầu tư dự kiến: 2.200 triệu
đồng/1Km.
2.1.2. Sửa chữa mặt đường láng
nhựa, mặt đường cấp phối bị hư hỏng: áp dụng công nghệ cào bóc tái sinh nguội tại
chỗ, sau đó láng nhựa nhũ tương mặt đường, sửa chữa hệ thống thoát nước, ATGT.
Suất đầu tư dự kiến: 1.500 triệu
đồng/1Km.
2.1.3. Các tuyến đường đất: Gia
cố nền đường bằng tro bay, tro xỉ, láng nhựa nhũ tương mặt đường, sửa chữa hệ
thống thoát nước, ATGT.
Suất đầu tư dự kiến: 900 triệu
đồng/1Km.
2.2. Về nguồn vốn
- Nguồn vốn: Ngân sách chi cho
công tác bảo trì đường bộ địa phương được phân bổ từ Trung ương (trước đây là
nguồn Quỹ bảo trì đường bộ), nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng năm từ ngân sách
tỉnh, ngân sách huyện (chi sự nghiệp giao thông có tính chất đầu tư), các nguồn
vốn khác.
- Cơ cấu phân bổ vốn:
+ Đối với hệ thống đường tỉnh:
Ngân sách chi cho công tác bảo trì đường bộ địa phương được phân bổ từ trung
ương (bố trí khoảng 70% trên tổng số được giao), nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng
năm từ ngân sách tỉnh, (chi sự nghiệp giao thông có tính chất đầu tư), các nguồn
vốn khác thuộc ngân sách tỉnh.
+ Đối với hệ thống đường huyện:
Ngân sách chi cho công tác bảo trì đường bộ địa phương được phân bổ từ trung
ương (bố trí khoảng 30% trên tổng số được giao), nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng
năm từ ngân sách huyện (chi sự nghiệp giao thông có tính chất đầu tư), các nguồn
vốn khác thuộc ngân sách huyện.
3. Kế hoạch
sửa chữa đường bộ địa phương giai đoạn năm 2021-2025:
3.1. Nguyên tắc xây dựng Kế
hoạch: dựa trên nhu cầu sửa chữa các tuyến đường tỉnh, đường huyện giai đoạn
năm 2021-2025, Sở Giao thông vận tải đề xuất xây dựng Kế hoạch theo từng mức độ
ưu tiên như sau:
- Ưu tiên 1: sửa chữa khôi lại
tình trạng kỹ thuật của đường đối với các tuyến đường tỉnh, đường huyện đã được
đầu tư hoàn chỉnh nhưng hiện tại đã hư hỏng và đến thời kỳ sửa chữa. Sửa chữa rải
nhựa hoặc BTXM các đoạn tuyến đường tỉnh hiện tại mặt đường là cấp phối, đất.
- Ưu tiên 2: Sửa chữa rải nhựa
hoặc BTXM các tuyến, đoạn tuyến đường huyện hiện tại mặt đường là cấp phối, đất.
3.2. Kế hoạch sửa chữa đường
tỉnh, đường huyện giai đoạn năm 2021-2025
Sửa chữa các tuyến đường tỉnh,
đường huyện theo nhu cầu sửa chữa với mức độ Ưu tiên 1. Kế hoạch sửa chữa đường
bộ địa phương giai đoạn năm 2021-2025 là 646,125 tỷ đồng, trong đó:
- Kế hoạch sửa chữa đường tỉnh
giai đoạn 2021-2025:
+ Sửa chữa định kỳ nền, mặt và
hoàn thiện hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông trên các tuyến đường
tỉnh với tổng chiều dài 232,43Km.
+ Dự kiến kinh phí thực hiện:
334,295 tỷ đồng
- Kế hoạch sửa chữa đường huyện
giai đoạn 2021-2025:
+ Sửa chữa định kỳ nền, mặt và
hoàn thiện hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông trên các tuyến đường
huyện với tổng chiều dài 204,2Km.
+ Dự kiến kinh phí thực hiện:
311,830 tỷ đồng
(Chi
tiết theo phụ lục số 1, 2 đính kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Giao thông vận tải
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
về việc triển khai thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt theo đúng quy định.
- Trên cơ sở Kế hoạch được duyệt,
tiến hành lập và trình UBND tỉnh kế hoạch sửa chữa đường bộ địa phương hằng
năm.
- Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hệ thống giao thông đường tỉnh.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ
hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy định
của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở
tăng cường phối hợp với các lực lượng chức năng và chính quyền địa phương kiểm
tra, xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực giao thông đường bộ; Tăng cường
công tác kiểm soát tải trọng xe trên các tuyến đường bộ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ:
- Tổng hợp danh mục các dự án sửa
chữa đường bộ và nhu cầu kinh phí trong giai đoạn 2021 - 2025 vào kế hoạch đầu
tư công trung hạn 2021 - 2025 để làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Đề xuất UBND tỉnh bố trí vốn
ngân sách hàng năm cho công tác sửa chữa định kỳ theo Kế hoạch được duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh phân bổ
ngân sách chi cho công tác bảo trì đường bộ địa phương được phân bổ từ Trung
ương, nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng năm (chi sự nghiệp giao thông có tính chất
đầu tư) và các nguồn vốn khác để triển kha thực hiện kế hoạch.
3. UBND các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
về việc triển khai thực hiện Kế hoạch đối với hệ thống đường huyện sau khi được
phê duyệt theo đúng quy định.
- Trên cơ sở kế hoạch được duyệt
của cả giai đoạn 2021-2025, tiến hành lập, trình kế hoạch sửa chữa đường huyện
hằng năm gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hệ thống giao thông đường huyện.
- Hằng năm có trách nhiệm bố
trí nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế huyện và các huyện vốn hợp pháp khác từ
ngân sách huyện cho công tác sửa chữa đường huyện theo kế hoạch;
- Tăng cường phối hợp với Sở
Giao thông vận tải trong công tác quản lý trật tự hành lang an toàn đường bộ;
quản lý, kiểm soát tải trọng xe.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(VQK).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
PHỤ LỤC 1.
KẾ HOẠCH SỬA CHỮA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH GIAI ĐOẠN NĂM
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tuyến đường
|
Danh mục sửa chữa
|
Địa điểm xây dựng
|
Tình trạng kỹ thuật
|
Giải pháp sửa chữa
|
Khối lượng SC (km)
|
Dự kiến Kinh phí (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
NĂM
2021
|
|
|
|
48,7
|
67,1
|
|
1
|
ĐT.226
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km22-Km29 ĐT.226
|
Huyện Bình Gia
|
Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ
70%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
7
|
10,5
|
|
2
|
ĐT.229
|
Sửa chữa tăng cường mặt đường
đoạn Km10-Km12 ĐT.229
|
Huyện Tràng Định
|
Mặt đường láng nhựa đã bị hư
hỏng nứt vỡ 70%
|
Cào bóc tái chế, bổ sung hệ
thống thoát nước.
|
2
|
3
|
|
2
|
ĐT.233
|
Sửa chữa nền, mặt đường và hệ
thống thoát nước đoạn km0-Km5+200, ĐT.233
|
Huyện Bình Gia
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt,
hư hỏng 70% diện tích.
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
5,2
|
7,8
|
|
3
|
ĐT.239
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km16-Km23+500, ĐT.239
|
Huyện Văn Quan
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 85% diên tích mặt đường
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
7,5
|
11,25
|
|
4
|
ĐT.241
|
Sửa chữa hư hỏng mặt đường
Km1-Km5 ĐT.241
|
Huyên Lộc Bình
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 60% diên tích mặt đường
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4
|
6
|
|
5
|
ĐT.242
|
Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường
đoạn km0- Km1+300, Km14+200- Km19, Km22-Km23+200, ĐT.242
|
Huyện Hữu Lũng
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng trung bình 60% diên tích mặt đường
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
7,3
|
11
|
|
6
|
ĐT.244
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km0-Km5+720 ĐT.244
|
Huyện Hữu Lũng
|
Mặt đường đã bị hư hỏng hoàn
toàn
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
5,7
|
8,55
|
|
7
|
ĐT.245
|
Sửa chữa cải tạo nền đường và
hệ thống thoát nước đoạn Km0-Km10, ĐT.245
|
Huyện Hữu Lũng
|
Mặt đường đất, mùa mưa đi lại
lầy lội, chưa có hệ thống thoát nước ngang
|
Gia cố mặt đường bằng tro bay
kết hợp xi măng
|
10
|
9
|
|
B
|
NĂM
2022
|
|
|
|
51,42
|
77,13
|
|
1
|
ĐT.226
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km29-Km39+500 ĐT.226
|
Huyện Bình Gia
|
Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ
70%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
10,5
|
15,75
|
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km46+500-Km53 ĐT.226
|
Huyện Tràng Đình
|
Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ
70%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
6,5
|
9,75
|
|
2
|
ĐT.232
|
Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường
đoạn Km15 - Km26, ĐT.232
|
Huyện Văn Lãng
|
Mặt đường láng nhựa bị hư hỏng
70%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
11
|
16,5
|
|
3
|
ĐT.239
|
Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường
đoạn Km16 - Km23, ĐT.239
|
Huyện Văn Quan
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 85% diên tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
7
|
10,5
|
|
4
|
ĐT.242
|
Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường
đoạn Km23+200 - Km26+340, ĐT.242
|
Huyện Hữu Lũng
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 50% diên tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
3,14
|
4,71
|
|
5
|
ĐT.244
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km5+720 - Km12+000 ĐT.244
|
Huyện Hữu Lũng
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 95% diên tích mặt đường
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
6,28
|
9,4
|
|
6
|
ĐT.246
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km17-Km24, ĐT.246
|
Huyện Đình Lập
|
Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ
70%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
7
|
10,5
|
|
C
|
NĂM
2023
|
|
|
|
41,9
|
60,45
|
|
1
|
ĐT.226
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km39+000- Km46+500 ĐT.226
|
Huyện Bình Gia, Tràng Định
|
Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ
70%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
7,5
|
11,25
|
|
2
|
ĐT.239
|
Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường
đoạn Km0 - Km8, ĐT.239
|
Huyện Cao Lộc
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 60% diên tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
8
|
9,6
|
|
3
|
ĐT.241
|
Sửa chữa hư hỏng mặt đường
Km5-Km12+600 ĐT.241
|
Huyên Lộc Bình
|
Mặt đường láng nhựa bị nứt vỡ
hư hỏng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế, tăng cường hệ thống ATGT
|
7,6
|
11,4
|
|
4
|
ĐT.244
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km12+500 - Km15+800 ĐT.244
|
Huyện Hữu Lũng
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 95% diên tích mặt đường
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
3,8
|
5,7
|
|
5
|
ĐT.250
|
Sửa chữa hư hỏng mặt đường
Km0-Km25, ĐT.250
|
Huyên Lộc Bình
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 65% diên tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
15
|
22,5
|
|
D
|
NĂM
2024
|
|
|
|
34,5
|
51,7
|
|
1
|
ĐT.229
|
Sửa chữa tăng cường mặt đường
đoạn Km22-Km26 ĐT.229
|
Huyện Tràng Định
|
Mặt đường cấp phối, mùa mưa
đi lại lầy lội, chưa có hệ thống thoát nước ngang
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4
|
6
|
|
2
|
ĐT.231
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km0-Km22+00, ĐT.231
|
Huyện Văn Lãng
|
Mặt đường Láng nhựa, bị rạn nứt
hư hỏng khoảng 70% diện tích mặt đường
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
15,4
|
23,1
|
|
3
|
ĐT.242
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km1+300-Km3+000, Km4+650-Km7+000, ĐT.242
|
Huyện Hữu Lũng
|
Mặt đường Láng nhựa, BTN bị rạn
nứt hư hỏng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
5,05
|
7,6
|
|
4
|
ĐT.244
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km5+720-
Km15+800, ĐT.244
|
Huyện Hữu Lũng
|
Mặt đường đã bị hư hỏng hoàn
toàn
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
10
|
15
|
|
Đ
|
NĂM
2025
|
|
|
|
56,0
|
77,9
|
|
2
|
ĐT.231
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km22+000- Km47+800, ĐT.231
|
Huyện Văn Lãng
|
Mặt đường Láng nhựa, bị rạn nứt
hư hỏng khoảng 70% diện tích mặt đường
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
18,06
|
27,1
|
|
1
|
ĐT.236
|
Sửa chữa tăng cường mặt đường
đoạn Km0-Km15, ĐT.236
|
Huyện Lộc Bình
|
Mặt đường BTN bị rạn nứt hư hỏng
|
Sửa chữa tăng cường mặt đường
bằng BTN
|
12
|
12
|
|
2
|
ĐT.243
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km36-Km46+00, ĐT.243
|
Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường Láng nhựa, bị rạn nứt
hư hỏng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
10
|
15
|
|
4
|
ĐT.233
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km10-Km25+900, ĐT.233
|
Huyện Văn Quan
|
Mặt đường Láng nhựa, bị rạn nứt
hư hỏng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
15,9
|
23,85
|
|
|
|
Tổng kinh phí dự kiến
|
|
|
|
232,43
|
334,295
|
|
PHỤ LỤC 2.
KẾ HOẠCH SỬA CHỮA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN GIAI ĐOẠN NĂM
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tuyến đường
|
Danh mục sửa chữa
|
Địa điểm xây dựng
|
Tình trạng kỹ thuật hiện hữu
|
Giải pháp sửa chữa
|
Khối lượng SC (km)
|
Dự kiến Kinh phí (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
NĂM
2021
|
|
|
|
61,78
|
93,215
|
|
I
|
HUYỆN BẮC SƠN
|
|
|
|
9,25
|
13,7
|
|
1
|
ĐH.70
|
Sửa chữa cải tạo nền đường và
hệ thống thoát nước đoạn Km0+00- Km4+00, ĐH.70
|
Xã Hưng Vũ, Bắc Quỳnh, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường đá dăm nước xuống cấp
hư hỏng nặng, khó khăn cho các phương tiện lưu thông
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4
|
6
|
|
2
|
ĐH.76
|
Sửa chữa hư hỏng mặt đường bị
nứt vỡ, sụt ta luy âm Km 0+800 - Km1+300, ĐH.76
|
Xã Đồng Ý, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường BTXM bị nứt, sụt
lún phía taluy âm
|
Xây kè bê tông, đổ lại mặt đường
BTXM
|
0,5
|
1,7
|
|
4
|
ĐH.78
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km17- Km21, ĐH.78
|
Xã Nhất Hòa, Tân Thành, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ
80%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4
|
6
|
|
III
|
HUYỆN CAO LỘC
|
|
|
|
22,5
|
33,75
|
|
1
|
ĐH.21
|
Sửa chữa cải tạo nền đường và
hệ thống thoát nước đường ĐH.21 (Cao Lâu - Xuất Lễ)
|
Xã Cao Lâu, xã Xuất Lễ
|
Mặt đường láng nhựa bị hỏng,
bong bật 100%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
5,5
|
8,25
|
|
2
|
ĐH.24
|
Sửa chữa cải tạo nền đường và
hệ thống thoát nước đường ĐH.24 (Cao Lộc - Lộc Yên - Đông Nọi)
|
xã Hợp Thành, Thạch Đạn, Thanh Loà, Lộc Yên
|
Mặt đường láng nhựa bị hỏng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
9
|
13,5
|
|
3
|
ĐH.26
|
Sửa chữa cải tạo nền đường và
hệ thống thoát nước đường ĐH.26 (Pò Nghiều - Phú Xá - Hồng Phong
|
Xã Thuỵ Hùng, Phú xá, Hồng Phong
|
Mặt đường láng nhựa bị hỏng,
bong bật 75%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
8
|
12
|
|
IV
|
HUYỆN CHI LĂNG
|
|
|
|
8,05
|
12,075
|
|
1
|
ĐH.89
|
Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường
và cải tạo hệ thống thoát nước đoạn Km0+00 - Km5+00 ĐH.89
|
Xã Bằng Mạc
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 45% diện tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
3,5
|
5,25
|
|
2
|
ĐH.88
|
Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường
và cải tạo hệ thống thoát nước đoạn Km 0+00 - Km 6+500/ĐH.88
|
Xã Hòa Bình
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 45% diện tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4,55
|
6,825
|
|
VIII
|
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
|
|
|
|
2,7
|
5,94
|
|
1
|
ĐH.99
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước Km3+312- Km6+100
|
TP Lạng Sơn
|
Mặt đường láng nhựa được đầu
tư từ lâu đã hư hỏng nền mặt đường
|
Xử lý hư hỏng nền mặt đường,
tăng cường mặt đường bằng bê tông nhựa nóng
|
2,7
|
5,94
|
|
IX
|
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH
|
|
|
|
4
|
6
|
|
1
|
ĐH.01
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km9- Km13 ĐH.01
|
Xã Trung Thành
|
Mặt đường láng nhựa đã bị hư hỏng
lún võng 70%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4
|
6
|
|
X
|
HUYỆN VĂN LÃNG
|
|
|
|
2,5
|
3,75
|
|
1
|
ĐH.19
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km0+00-Km2+500 ĐH.19
|
Xã Bắc Hùng
|
Mặt đường bị lún, nứt vỡ hư hỏng
nặng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
2,50
|
3,75
|
|
XI
|
VĂN QUAN
|
|
|
|
12
|
18
|
|
1
|
ĐH.59 B
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km0- Km12
|
Huyện Văn Quan
|
Mặt đường láng nhựa hư hỏng nặng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
12,00
|
18,00
|
|
B
|
NĂM
2022
|
|
|
|
51,30
|
78,43
|
|
1
|
HUYỆN BẮC SƠN
|
|
|
|
11,8
|
17,7
|
|
1
|
ĐH.78
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km3- Km8 và đoạn Km10- Km11
|
Xã Vũ Lăng, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ
80%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
5
|
7,5
|
|
3
|
ĐH.70
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km4 - Km6+800, ĐH.70
|
Xã Bắc Quỳnh, xã Hưng Vũ, huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường đá dăm nước xuống cấp
hư hỏng nặng, khó khăn cho các phương tiện lưu thông
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
2,8
|
4,2
|
|
5
|
ĐH.78
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km13- Km17, ĐH.78
|
Tân Thành, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường bị hư hỏng nứt vỡ
80%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4
|
6
|
|
3
|
HUYỆN CAO LỘC
|
|
|
|
8,50
|
8,93
|
|
|
ĐH 29
|
Sửa chữa nền mặt đường và hệ
thống thoát nước đường Khánh Khê Khuổi Mạ ĐH.29
|
Xã Bình Trung
|
Mặt đường láng nhựa bị hỏng,
bong bật 65%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
8,5
|
8,93
|
|
4
|
HUYỆN CHI LĂNG
|
|
|
|
10,9
|
16,35
|
|
1
|
ĐH.88
|
Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường
và hệ thống thoát nước đoạn Km6+500 - Km10+400 ĐH.88
|
Xã Vạn Linh
|
Sửa chữa cục bộ, láng nhựa mặt
đường diện tích bị hư hỏng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
3,9
|
5,85
|
|
2
|
ĐH.89
|
Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường
và hệ thống thoát nước đoạn Km 5+00 - Km 12+00 ĐH.89
|
Xã Bằng Hữu
|
Sửa chữa cục bộ, láng nhựa mặt
đường diện tích bị hư hỏng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
7
|
10,5
|
|
8
|
TP LẠNG SƠN
|
|
|
|
3
|
6,6
|
|
|
Bản Lỏng - Lúng Cùng ĐH 99B
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km0- Km3 Đường Bản Lỏng - Lúng Cùng ĐH 99B
|
TP Lạng Sơn
|
Mặt đường láng nhựa được đầu
tư từ lâu, đã gia cố lề, cạp mở rộng mặt đường và nâng cấp hệ thống thoát nước
|
Thảm mặt đường bằng bê tông
nhựa nóng
|
3
|
6,6
|
|
9
|
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH
|
|
|
|
4
|
6,5
|
|
|
ĐH.01
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km13- Km16 ĐH.01
|
Xã Trung Thành
|
Mặt đường láng nhựa đã bị hư
hỏng lún võng 70%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
3
|
4,5
|
|
|
ĐH.03
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km5+00 - Km6+00 ĐH.03
|
Xã Hùng Sơn
|
Mặt đường BTXM bị nứt vỡ, hư
hỏng 50%
|
Sửa chữa hư hỏng mặt đường
BTXM
|
1
|
2
|
|
10
|
HUYỆN VĂN LÃNG
|
|
|
|
4,5
|
9,45
|
|
|
ĐH.10
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km3+00-Km7+500 ĐH.10
|
Xã Trùng Khánh
|
Mặt đường bị lún, nứt vỡ hư hỏng
nặng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4,50
|
9,45
|
|
11
|
HUYỆN VĂN QUAN
|
|
|
|
8,6
|
12,9
|
|
1
|
ĐH.59
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km0- Km8+600, ĐH.59
|
Huyện Văn Quan
|
Mặt đường láng nhựa hư hỏng nặng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
8,60
|
12,90
|
|
C
|
NĂM
2023
|
|
|
|
40,8
|
60,2
|
|
1
|
HUYỆN BẮC SƠN
|
|
|
|
11,5
|
17,25
|
|
1
|
ĐH.78
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km21- Km24, ĐH.78
|
Tân Thành, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường bị hư hỏng nứt vỡ
80%
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
3
|
4,5
|
|
2
|
ĐH.72
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km0- Km2+500, ĐH.72
|
xã Hưng Vũ, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường CPĐD bị hư hỏng nặng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
2,5
|
3,75
|
|
3
|
ĐH.70
|
Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường
đoạn Km6+800 - Km8+800, ĐH.70
|
Xã Bắc Quỳnh, xã Hưng Vũ, huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường đá dăm nước xuống cấp
hư hỏng nặng, khó khăn cho các phương tiện lưu thông
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
2
|
3
|
|
4
|
ĐH.76
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km4+800- Km8+800 , ĐH.76
|
xã Tân Tri, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường bị hư hỏng hoàn
toàn
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4
|
6
|
|
IV
|
HUYỆN CHI LĂNG
|
|
|
|
12,4
|
18,6
|
|
1
|
ĐH.83
|
Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường
và hệ thống thoát nước đoạn Km0+00 - Km5+00 ĐH.83
|
Xã Mai Sao
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 45% diện tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
5
|
7,5
|
|
2
|
ĐH.85
|
Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường
và hệ thống thoát nước đoạn Km 0+00 - Km 7+400 ĐH.85
|
Xã Mai Sao
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 45% diện tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
7,4
|
11,1
|
|
IX
|
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH
|
|
|
|
4,3
|
5,45
|
|
1
|
ĐH.08
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km2+00 - Km4+000 ĐH.08
|
Xã Cao Minh
|
Mặt đường BTXM qua thời gian
khai thác sử dụng bị nứt vỡ, hư hỏng
|
Mặt đường BTXM
|
2
|
2
|
|
2
|
ĐH.09
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km00 - Km2+300 ĐH.09
|
Xã Đại Đồng
|
Mặt đường láng nhựa qua thời
gian khai thác sử dụng bị hư hỏng, ổ gà
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
2,3
|
3,45
|
|
X
|
HUYỆN VĂN LÃNG
|
|
|
|
12,6
|
18,9
|
|
1
|
ĐH.12
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km1+100-Km13+700 ĐH.12
|
Bắc Việt
|
Mặt đường bị lún, nứt vỡ hư hỏng
nặng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
12,60
|
18,90
|
|
D
|
NĂM
2024
|
|
|
|
37,225
|
62,14
|
|
I
|
HUYỆN BẮC SƠN
|
|
|
|
7,1
|
12,82
|
|
1
|
ĐH.78
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km24- Km28, ĐH.78
|
Tân Thành, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường qua thời gian khai thác, sử dụng bị hư hỏng rạn nứt
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
4
|
6
|
|
3
|
ĐH.76
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km0+800-Km3+900 , ĐH.76
|
xã Đồng Ý, Tân Tri, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường qua thời gian khai thác, sử dụng bị hư hỏng
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường, tăng cường lớp BTN
|
3,1
|
6,8
|
|
IV
|
HUYỆN CHI LĂNG
|
|
|
|
11,2
|
16,8
|
|
1
|
ĐH.87
|
Sửa chữa nền mặt đường và
công trình thoát nước đoạn Km 0+00 - Km 6+200 ĐH.87
|
Xã Vạn Linh, Y Tịch
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 35% diện tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
6,2
|
9,3
|
|
2
|
ĐH.82 A
|
Sửa chữa nền mặt đường và
công trình thoát nước đoạn Km 0+00 - Km 5+00 ĐH.82A
|
Thị trấn Chi Lăng
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 35% diện tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
5
|
7,5
|
|
VIII
|
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
|
|
|
|
3,3
|
7,26
|
|
1
|
ĐH.99
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước Km0- Km3+312
|
TP Lạng Sơn
|
Mặt đường láng nhựa được đầu
tư từ lâu đã hư hỏng nền mặt đường
|
Xử lý hư hỏng nền mặt đường, tăng
cường mặt đường bằng bê tông nhựa nóng
|
3,3
|
7,26
|
|
X
|
HUYỆN VĂN LÃNG
|
|
|
|
3,3
|
7,26
|
|
1
|
ĐH.16
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km0+00-Km3+300 ĐH16
|
Xã Hồng Thái
|
Mặt đường bị lún, nứt vỡ hư hỏng
nặng
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường, tăng cường lớp BTN
|
3,30
|
7,26
|
|
XI
|
HUYỆN VĂN QUAN
|
|
|
|
12
|
18
|
|
1
|
ĐH.59 C
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km0- Km12+00, ĐH.59C
|
Huyện Văn Quan
|
Mặt đường láng nhựa hư hỏng nặng,
hệ thống thoát nước chưa đảm bảo
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
12,00
|
18
|
|
Đ
|
NĂM
2025
|
|
|
|
13,125
|
17,85
|
|
1
|
HUYỆN BẮC SƠN
|
|
|
|
6,5
|
11,85
|
|
1
|
ĐH.78
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước Km28 - Km31,5 ĐH.78
|
Tân Thành, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường láng nhựa qua thời
gian khai thác sử dụng bị hư hỏng nứt vỡ
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
3,5
|
5,25
|
|
2
|
ĐH.75
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km0+00-Km8+00 , ĐH.75
|
xã Vạn Thủy, Huyện Bắc Sơn
|
Mặt đường qua thời gian khai
thác sử dụng bị hư hỏng
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường, tăng cường lớp BTN
|
3
|
6,6
|
|
IV
|
HUYỆN CHI LĂNG
|
|
|
|
3
|
4,5
|
|
1
|
ĐH.88
|
Sửa chữa nền mặt đường và công
trình thoát nước đoạn Km 10+00 - Km 13+00 ĐH.88
|
Xã Y Tịch
|
Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt
hư hỏng 45% diện tích
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
3
|
4,5
|
|
X
|
HUYỆN VĂN LÃNG
|
|
|
|
1
|
1,5
|
|
|
ĐH.14
|
Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường
và công trình thoát nước đoạn Km0+00-Km1+00 ĐH.14
|
xã Thành Hòa
|
Mặt đường rạn nứt bong bật,
hư hỏng nặng
|
Sửa chữa lại mặt đường sử dụng
công nghệ cào bóc tái chế
|
1
|
1,5
|
|
|
|
Tổng kinh phí dự kiến
|
|
|
|
204,2
|
311,830
|
|
Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch sửa chữa đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2172/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 phê duyệt Kế hoạch sửa chữa đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2021-2025
801
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|