ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
2170/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 5 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH TẠM THỜI ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH THỬ TẢI CẦU
ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về
phân cấp một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị thi công; Thông tư số
03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số
nội dung của các Thông tư số 02/2005/TT-BXD , Thông tư số 04/2005/TT-BXD và
Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Công văn số 146/BXD-KTTC ngày 25 tháng 01 năm 2006 của Bộ Xây dựng về định
mức đơn giá thử tải cầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 1692/SXD-QLKTXD ngày 16
tháng 3 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này, đơn giá công
tác kiểm định thử tải cầu đường bộ khu vực thành phố Hồ Chí Minh, nêu trong phụ
lục đính kèm.
1. Đơn giá công tác kiểm định thử
tải cầu đường bộ là cơ sở để quản lý chi phí khảo sát kiểm định thử tải các
công trình cầu đường bộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Giám đốc Sở Giao thông - Công
chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá nói trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có gì vướng mắc, các đơn vị cần phản ảnh cho Sở Xây dựng để được xem xét giải
quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ
Xây dựng.
3. Ủy ban nhân dân thành phố
giao cho Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Sở Giao thông - Công chính tổ chức
đánh giá kết quả thực hiện đơn giá, báo cáo Bộ Xây dựng để được xem xét ban
hành chính thức trong năm 2007.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành
phố, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận -
huyện, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH THỬ TẢI CẦU ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Công
tác thị sát, thu thập số liệu, lập đề cương kiểm định thử tải cầu:
Thành phần công việc:
- Thị sát công trình;
- Thu thập số liệu và tài liệu kỹ
thuật liên quan về công trình;
- Lập báo cáo đánh giá sơ bộ và
kiến nghị quy mô kiểm định thử tải;
- Khảo sát, đo vẽ hiện trạng
công trình: bố trí xung quanh mặt bằng công trình, kích thước hình bao các hạng
mục kết cấu và quan hệ vị trí giữa các hạng mục kết cấu, các khuyết tật và các
vết nứt của kết cấu, các biến dạng khác của kết cấu;
- Khảo sát các công trình hạ tầng
kỹ thuật khác có liên quan trong phạm vi công trình (nếu có);
- Lập đề cương kiểm định thử tải.
Đơn
vị tính: Đồng/cầu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Tổng
hợp
|
KĐTT.11
KĐTT.12
KĐTT.13
|
Thị sát, thu thập số liệu, lập
đề cương kiểm định thử tải cầu:
- Chiều dài cầu L < 25 m
- Chiều dài cầu 25m ≤ L <
40m
- Chiều dài cầu L ≥ 40m
|
10.831
11.776
14.263
|
375.637
490.823
633.764
|
535.265
791.967
1.040.328
|
1.255.760
1.736.431
2.259.908
|
2. Vẽ sơ đồ
quy định vị trí tải và điều động tải trọng đo:
Thành phần công việc:
- Dùng sơn vẽ các sơ đồ quy định
vị trí đặt tải và di chuyển;
- Điều động tải ra vào để đo.
Đơn
vị tính: Đồng/01m2 thử tải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Tổng
hợp
|
KĐTT.2
|
Vẽ sơ đồ quy định vị trí tải
và điều động tải trọng đo.
|
707
|
9.002
|
|
16.971
|
3. Đo dao
động bằng thiết bị đo kỹ thuật số:
Thành phần công việc:
- Xác định vị trí gắn điểm đo
dao động tại hiện trường và đánh dấu vị trí điểm đo dao động bằng sơn màu;
- Xác định và bố trí vị trí gây
dao động.
- Xử lý bề mặt các vị trí đo và
gắn thiết bị đo đúng vị trí, đúng kỹ thuật;
- Thao tác đo đạc dao động và
ghi nhận số liệu kết quả đo (mỗi điểm đo tiến hành 03 lần);
- Tháo dỡ thu hồi thiết bị.
Đơn
vị tính: Đồng/điểm đo
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Tổng
hợp
|
KĐTT.3
|
Đo dao động bằng thiết bị đo kỹ
thuật số
|
|
21.004
|
276.848
|
331.309
|
4. Đo ứng suất
biến dạng với tải trọng di động:
Thành phần công việc:
- Xác định vị trí gắn điểm đo ứng
suất biến dạng và đánh dấu bằng sơn màu;
- Xử lý bề mặt các vị trí đo và
gắn các thiết bị đo đúng vị trí, đúng kỹ thuật;
- Tháo dỡ thu hồi thiết bị.
Đơn
vị tính: Đồng/điểm đo
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Tổng
hợp
|
KĐTT.4
|
Đo ứng suất biến dạng với tải
trọng di động
|
94.920
|
32.257
|
212.910
|
384.426
|
5. Đo ứng suất
biến dạng với tải trọng tĩnh:
Thành phần công việc:
- Xác định vị trí gắn điểm đo ứng
suất biến dạng và đánh dấu bằng sơn màu;
- Xử lý bề mặt các vị trí đo và
gắn các thiết bị đo đúng vị trí, đúng kỹ thuật;
- Thao tác đo ứng suất và ghi nhận
số liệu kết quả đo;
- Tháo dỡ thu hồi thiết bị (bỏ
điện trở dán).
Đơn
vị tính: Đồng/điểm đo
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Tổng
hợp
|
KĐTT.5
|
Đo ứng suất biến dạng với tải
trọng tĩnh
|
124.845
|
27.756
|
186.586
|
380.132
|
6. Đo chuyển
vị với tải trọng tĩnh:
Thành phần công việc:
- Xác định vị trí gắn điểm đo
chuyển vị và đánh dấu bằng sơn màu;
- Xử lý bề mặt các vị trí đo và
gắn các thiết bị đo đúng vị trí, đúng kỹ thuật;
- Thao tác đo chuyển vị và ghi
nhận kết quả đo;
- Tháo dỡ thu hồi thiết bị đo.
Đơn
vị tính: Đồng/điểm đo
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Tổng
hợp
|
KĐTT.6
|
Đo chuyển vị với tải trọng
tĩnh
|
81.165
|
27.756
|
52.500
|
191.700
|
7. Đo độ
võng với tải trọng tĩnh:
Thành phần công việc:
- Xác định vị trí gắn điểm đo độ
võng và đánh dấu bằng sơn màu;
- Xử lý bề mặt các vị trí đo và
gắn các thiết bị đo đúng vị trí, đúng kỹ thuật;
- Thao tác đo độ võng và ghi nhận
kết quả đo;
- Tháo dỡ thu hồi thiết bị đo.
Đơn
vị tính: Đồng/điểm đo
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Tổng
hợp
|
KĐTT.7
|
Đo
độ võng với tải trọng tĩnh
|
81.165
|
27.756
|
92.458
|
234.056
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ