|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2015/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 23 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18/5/2011 của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 421/QĐ-UBND ngày
20/3/2012 của UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày
16/11/2012 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc chuyển tuyến đường huyện 199 thành đường
tỉnh ĐT.382; đường huyện 204 thành đường tỉnh ĐT.384; đường huyện 19 thành
ĐT.385; đường huyện 202 và đường 200D thành đường tỉnh ĐT.386; đường huyện 198
và đường huyện 210 thành đường tỉnh ĐT.387;
Căn cứ Quyết định số 2044/QĐ-UBND ngày
21/11/2012 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt cấp quản lý tuyến đường
giao thông liên tỉnh Hưng Yên-Hà Nội thành đường tỉnh ĐT.379;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải
tại Tờ trình số 2956/TTr-SGTVT ngày 16/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều chỉnh số hiệu đường tỉnh, đường huyện tỉnh
Hưng Yên với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nguyên tắc đặt số hiệu đường tỉnh,
đường huyện:
Số hiệu đường tỉnh, đường huyện tỉnh
Hưng Yên được đặt theo nguyên tắc sau:
- Mỗi tuyến đường bộ được đặt một số hiệu. Điểm
đầu, điểm cuối của đường tỉnh, đường huyện được xác định theo hướng Bắc-Nam hoặc
Đông-Tây hoặc từ trung tâm hành chính tỉnh đến thị xã, thị trấn hoặc từ quốc lộ
đến trung tâm hành chính tỉnh, trung tâm hành chính huyện, thị xã, thị trấn.
- Trường hợp đặt một số hiệu cho nhiều đường tỉnh,
đường huyện, đường trong cùng một địa phương thì kèm thêm một chữ cái lần lượt từ B
đến Z, trừ đường bộ
đầu tiên đặt số hiệu đó.
- Trường hợp tuyến đường đi qua địa phận nhiều
huyện thì số hiệu lấy theo địa phương có điểm đầu của tuyến đường.
- Đoạn tuyến có nhiều đường bộ đi trùng nhau
thì việc đặt số hiệu như sau: Đoạn đường bộ trùng nhau thuộc một hệ thống đường
bộ thì đặt số hiệu theo đường bộ có cấp kỹ thuật cao hơn; Đoạn đường bộ trùng
nhau thuộc nhiều hệ thống đường bộ thì đặt số hiệu của đường bộ thuộc hệ thống
đường bộ có cấp quản lý cao hơn.
- Đặt số hiệu đường tỉnh: Tên đường tỉnh đặt
theo số hiệu quy định chung như sau: ĐT.x; trong đó: ĐT là ký hiệu viết tắt của
tên hệ thống đường tỉnh; x
là
số hiệu đường tỉnh tỉnh Hưng Yên từ số hiệu 376 đến số hiệu 387;
- Đặt số hiệu đường huyện: Tên đường huyện đặt
theo số hiệu quy định chung như sau: ĐH.x; trong đó: ĐH là ký hiệu viết tắt của
tên hệ thống đường huyện; x là số thứ tự của các tuyến đường huyện thuộc
huyện đó, từ số 01 đến 99.
2. Điều chỉnh số
hiệu đường tỉnh:
- Đường tỉnh có số hiệu từ 376 đến 387. Toàn tỉnh
có 13 tuyến, tổng chiều dài
tuyến 312,1km; trong đó 12 tuyến được đặt số hiệu từ ĐT.376 đến ĐT.387; 01 tuyến
đặt số hiệu kèm thêm chữ cái B là ĐT.377B;
(Số hiệu đường tỉnh như phụ lục 1 kèm
theo)
3. Điều chỉnh số hiệu đường
huyện:
3.1. Quy định số hiệu đường huyện cho các
huyện, thành phố:
- Thành phố Hưng Yên: Từ 01 đến 09.
- Huyện Văn Lâm: Từ 10 đến 19.
- Huyện Văn Giang: Từ 20 đến 29.
- Huyện Mỹ Hào: Từ 30 đến 39.
- Huyện Yên Mỹ: Từ 40 đến 49.
- Huyện Khoái Châu: Từ 50 đến 59.
- Huyện Ân Thi: Từ 60 đến 69.
- Huyện Kim Động: Từ 70 đến 79.
- Huyện Phù Cừ: Từ 80 đến 89.
- Huyện Tiên Lữ: Từ 90 đến 99.
3.2. Điều chỉnh số hiệu đường huyện:
Tổng số trên địa bàn tỉnh có 62 tuyến
đường huyện, tổng chiều dài quản lý 372,705km; các tuyến đường có số hiệu như
sau:
- Huyện Văn Lâm: Có 08 tuyến đường được đặt số
hiệu từ ĐH.10 đến ĐH.17. Còn 01 tuyến đi qua huyện Văn Lâm nhưng được đặt theo
số hiệu của huyện Văn Giang ĐH.20 (ĐH.180 cũ). Tổng chiều dài quản lý đường huyện
huyện Văn Lâm là
30,376km.
- Huyện Văn Giang: Có 06 tuyến đường được đặt số
hiệu từ ĐH.20, ĐH.22 đến ĐH.26. Còn 01 tuyến đi qua huyện Văn Giang nhưng được đặt theo
số hiệu của huyện Văn Lâm ĐH.17 (ĐH.207B cũ). Tổng chiều dài quản lý
đường huyện huyện Văn Giang là 41,0km.
- Huyện Mỹ Hào: Có 08 tuyến đường được đặt số
hiệu từ ĐH.30 đến ĐH.37. Tổng chiều dài quản lý đường huyện Mỹ Hào là 30,92km.
- Huyện Yên Mỹ: Có 05 tuyến đường được đặt số
hiệu từ ĐH.40, ĐH.42 đến ĐH.45. Còn 03 tuyến đi qua huyện Yên Mỹ nhưng được đặt
theo số hiệu của huyện Văn Giang ĐH.20 (ĐH.180 cũ) và ĐH.23 (ĐH.207 cũ),
huyện Mỹ Hào ĐH.34 (đường liên xã Thị trấn Bần-Nghĩa Hiệp). Tổng chiều
dài quản lý đường huyện huyện Yên Mỹ là 30,53km.
- Huyện Khoái Châu: Có 11 tuyến đường được đặt
số hiệu từ ĐH.50 đến ĐH.59B. Còn 01 tuyến đi qua huyện Khoái Châu nhưng được đặt
theo số hiệu của huyện Văn Giang ĐH.25 (ĐH.199B cũ). Tổng chiều dài
quản lý đường huyện huyện Khoái Châu là 45,55km.
- Huyện Ân Thi: Có 06 tuyến đường được đặt số
hiệu ĐH.60 đến ĐH.65. Tổng chiều dài
quản lý đường huyện huyện Ân Thi là 38,4km.
- Huyện Kim Động: Có 06 tuyến đường được đặt số
hiệu từ ĐH.70 đến ĐH.75. Còn 02 tuyến đi qua huyện Kim Động nhưng được đặt theo
số hiệu của huyện Khoái Châu ĐH.53 (ĐH.208C cũ) và huyện Ân Thi ĐH.60 (ĐH.38B cũ). Tổng chiều dài quản lý đường
huyện huyện Kim Động là 41,1km.
- Huyện Phù Cừ: Có 06 tuyến đường được đặt số
hiệu từ ĐH.80 đến ĐH.85 và ĐH.87. Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Phù
Cừ là 43,1km.
- Huyện Tiên Lữ: Có 06 tuyến đường được đặt số
hiệu từ ĐH.90 đến ĐH.95. Còn 03 tuyến đi qua huyện Tiên Lữ nhưng được đặt theo
số hiệu của huyện Kim Động ĐH.72 (ĐH.61 cũ) và huyện Phù Cừ ĐH.82
(ĐH.203B cũ), ĐH.83 (ĐH.203 cũ). Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Tiên
Lữ là 67,729 km.
- Thành phố Hưng Yên: Có 01 tuyến đường huyện
ĐH.72 đi qua, chiều dài 4km. Tuyến đường được đặt theo số hiệu của huyện Kim Động.
(Số hiệu đường
huyện như phụ lục 2 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính bố trí kinh phí sự nghiệp
giao thông trong năm 2014 để điều chỉnh, bổ sung hệ thống cột Km, biển báo hiệu,
biển chỉ dẫn trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện.
2. Sở Giao thông Vận tải:
- Tổ chức điều chỉnh, bổ sung hệ thống cột Km,
biển báo hiệu trên các tuyến đường tỉnh; cắm bổ sung biển chỉ dẫn của tuyến
đường (số hiệu đường, hướng đi, chiều dài) tại đầu và cuối mỗi tuyến hoàn thành
trước 31 tháng 3 năm 2014.
- Điều chỉnh số hiệu đường bộ trên bản đồ giao
thông của tỉnh hoàn thành trước 31 tháng 3 năm 2014.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Hưng Yên:
Tổ chức điều chỉnh hệ thống cột Km, biển báo hiệu
trên các tuyến đường huyện; cắm bổ sung biển chỉ dẫn của tuyến đường (số hiệu đường, hướng
đi) tại đầu và cuối mỗi tuyến hoàn thành trước 31 tháng 3 năm 2014.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải điều
chỉnh số hiệu đường bộ trên hệ thống bản đồ địa chính của tỉnh hoàn thành trước
31 tháng 3 năm 2014.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ
Giao thông vận tải;
- Thường trực
Tỉnh ủy;
- Thường trực
HĐND tỉnh;
- UBND thành
phố Hà Nội;
- UBND các tỉnh
Bắc Ninh, Hải Dương Thái Bình;
- Chủ tịch,
các Phó Chù tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Văn
phòng;
- CV: XDCB,
TH, TNMT;
- Lưu: VT,
GTTL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Ngọc
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
ĐIỀU
CHỈNH SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH-TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm
theo Quyết định số:2015/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Đặt số hiệu
mới
|
Số hiệu hiện
tại
|
Hướng đi
|
Số hiệu đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
tuyến (km)
|
Chiều dài
quản lý (Km)
|
Số hiệu đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
tuyến (km)
|
Chiều dài
quản lý (Km)
|
1
|
ĐT.376
|
Giao với
QL5 (Khu CN Phố Nối A)
|
Giao với
ĐT.378 (Dốc Hới)
|
36,6
|
36,6
|
ĐT.200
|
Giao với
QL5 (Khu CN Phố Nối A )
|
Giao với
ĐT.195 (Dốc Hới)
|
36,6
|
36,6
|
Văn Lâm-Yên Mỹ-Ân Thi-Tiên
Lữ
|
2
|
ĐT.377
|
Giao với
ĐT.179 (TT Văn Giang)
|
Giao với
ĐT.376 (Chợ Thi)
|
37,5
|
37,5
|
ĐT.205
|
Đường 179
(TT Văn Giang)
|
Giao với
ĐT.200 (Chợ Thi)
|
37,5
|
37,5
|
Văn
Giang-Khoái Châu- Kim Động-Ân Thi
|
3
|
ĐT.377B
|
Giao với
ĐT.377 (Ba Hàng)
|
Giao với
ĐT.378 (Dốc Vĩnh)
|
2,4
|
2,4
|
ĐT.205C
|
Giao với
ĐT.205 (Ba Hàng)
|
Giao với
ĐT.195 (Dốc Vĩnh)
|
2,4
|
2,4
|
Khoái Châu
|
4
|
ĐT.378
|
Xuân Quan
(giáp Hà Nội)
|
Tam Đa- Phù
Cừ (giáp tỉnh Hải Dương)
|
79,1
|
79,1
|
ĐT.195
|
Xuân Quan
(giáp Hà Nội)
|
Tam Đa- Phù
Cừ (giáp tỉnh Hải Dương)
|
79,1
|
79,1
|
Văn
Giang-Khoái Châu- Kim Động-TP. Hưng Yên-Tiên Lữ-Phù Cừ
|
5
|
ĐT.379
|
Xuân Quan
(giáp TP.Hà Nội)
|
Giao với
QL39 (Dân Tiến)
|
17,4
|
17,4
|
ĐT.379
|
Xuân Quan
(giáp TP.Hà Nội)
|
Giao với
QL39 (Dân Tiến)
|
17,4
|
17,4
|
Văn
Giang-Yên Mỹ- Khoái Châu
|
6
|
ĐT.380
|
Cầu Gáy
(Giáp Bắc Ninh)
|
Giao với QL39 (Ngã 5
Cầu Treo)
|
14
|
14
|
ĐT.196
|
Cầu Gáy
(Giáp Bắc Ninh)
|
Giao với
QL39 (Ngã 5 Cầu Treo)
|
14
|
14
|
Văn Lâm-Mỹ
Hào-Yên Mỹ
|
7
|
ĐT.381
|
Giao với
QL.5 (Giai Phạm)
|
Giao với
ĐT.379 (Yên Hoà)
|
10,5
|
10,5
|
ĐT.206
|
Giao với
QL.5 (Giai Phạm)
|
Giao với
QL.39 (Yên Hòa)
|
10,5
|
10,5
|
Mỹ Hào-Yên
Mỹ
|
8
|
ĐT.382
|
Giao với
QL38 (Cống Tranh)
|
Bến phà Mễ Sở
|
27,8
|
27,8
|
ĐT.382
|
Giao với
QL38 (Cống Tranh)
|
Giao với
QL.39 (Lực Điền)
|
13,1
|
13,1
|
Ân Thi-Yên
Mỹ-Khoái
Châu-Văn Giang
|
ĐT.199
|
Giao với
QL.39 (Lực Điền)
|
Bến phà Mễ
Sở
|
14,7
|
14,7
|
9
|
ĐT.383
|
Giao với
QL39 (Minh Châu)
|
Giao với
ĐT.378 (Dốc Bái)
|
10
|
10
|
ĐT.209
|
Giao với
ĐT.195 (Dốc Bái)
|
Giao với
QL39 (Minh Châu)
|
10
|
10
|
Yên Mỹ-Khoái
Châu
|
10
|
ĐT.384
|
Giao với
QL38 (Tân Phúc)
|
Giao với
ĐT.378 (Dốc Kênh)
|
17,2
|
17,2
|
ĐT.384
|
Giao với
QL38 (Tân Phúc)
|
Giao với
QL.39 (Bô Thời)
|
10,7
|
10,7
|
Ân
Thi-Khoái Châu
|
ĐT.204
|
Giao với
QL.39 (Bô Thời)
|
Giao với
ĐT.195 (Dốc Kênh)
|
6,5
|
6,5
|
Ủy thác cho
huyện Khoái Châu quản lý 6,5km
|
11
|
ĐT.385
|
Giao với
QL.5 (Như Quỳnh)
|
Lương Tài,
Văn Lâm (giáp Hải Dương)
|
17,2
|
17,2
|
ĐT.385
|
Giao với
QL.5 (Như Quỳnh)
|
Lương Tài
Văn Lâm (giáp Hải Dương)
|
17,2
|
17,2
|
Văn Lâm
|
12
|
ĐT.386
|
Giao với
ĐT.376 (Bình Trì)
|
Giao với
ĐT.378 (Bến phà La Tiến)
|
24,7
|
24,7
|
ĐT.386
|
Giao với
ĐT.376 (Bình Trì)
|
Giao với
ĐT.378 (Bến phà La Tiến)
|
24,7
|
24,7
|
Ân Thi-Phù
Cừ
|
13
|
ĐT.387
|
Giao với
ĐT.385 (Lương Tài, Văn Lâm)
|
Đò Hà (Ân
Thi)
|
17,7
|
17,7
|
ĐT.387
|
Giao với
ĐT.385 (Lương Tài Văn Lâm)
|
Đò Hà (Ân
Thi)
|
17,7
|
17,7
|
Văn Lâm-Mỹ
Hào-Ân Thi
|
Tổng cộng
|
|
|
312,1
|
312,1
|
|
|
|
312,1
|
312,1
|
|
PHỤ LỤC SỐ
2
ĐIỀU
CHỈNH SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của
UBND tỉnh Hưng Yên)
I. Số hiệu đường huyện cụ thể trên địa
bàn các huyện, thành phố:
1. Thành phố Hưng Yên: Số
hiệu từ 01 -09
|
6. Huyện Khoái Châu: Số hiệu từ
50-59
|
2. Huyện Văn Lâm: Số
hiệu từ 10-19
|
7. Huyện Ân Thi: Số hiệu từ 60-69
|
3. Huyện Văn Giang: Số hiệu từ 20-29
|
8. Huyện Kim Động: Số hiệu từ 70-79
|
4. Huyện Mỹ Hào: Số hiệu từ 30-39
|
9. Huyện Phù Cừ: Số hiệu từ 80-89
|
5. Huyện Yên Mỹ: Số hiệu từ 40-49
|
10. Huyện Tiên Lữ: Số hiệu từ 90-99
|
II. Tổng hợp:
- Toàn tỉnh có 62 tuyến đường huyện, tổng chiều
dài tuyến 374,81km, chiều dài quản lý 372,705km.
1. Thành phố Hưng Yên: 4km
|
6. Huyện Khoái Châu: 45,55km
|
2. Huyện Văn Lâm: 30,376km
|
7. Huyện Ân Thi: 38,4km
|
3. Huyện Văn Giang: 41,0km
|
8. Huyện Kim Động: 41,1km
|
4. Huyện Mỹ Hào: 30,92km
|
9. Huyện Phù Cừ: 43,1km
|
5. Huyện Yên Mỹ: 30,53km
|
10. Huyện Tiên Lữ: 67.729km
|
STT
|
Đặt số hiệu
mới
|
Số hiệu hiện
tại
|
Ghi chú
|
Số hiệu đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
tuyến (km)
|
Chiều dài quản
lý (km)
|
Số hiệu đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
tuyến (km)
|
Chiều dài quản
lý (km)
|
1
|
ĐH.10
|
Giao với
ĐT.385 (Như Quỳnh)
|
Giao với QL5
(Km17+800 QL.5)
|
5,6
|
5,6
|
ĐH.5B
|
Giao với
ĐT.385
|
Giao với QL5
(Km 17+800 QL.5)
|
5,6
|
5,6
|
Huyện Văn Lâm quản lý
|
2
|
ĐH.11
|
Giao với QL.5 tại Thị
trấn Như Quỳnh
|
Giáp cầu
Minh Khai, Thị trấn Như Quỳnh
|
0,762
|
0,762
|
Đường Khu CN
Như Quỳnh A
|
Giao với
QL.5 tại Thị trấn Như Quỳnh
|
Giáp cầu
Minh Khai, Thị trấn Như Quỳnh
|
0,762
|
0,762
|
Huyện Văn Lâm quản lý
|
3
|
ĐH.12
|
Tại thôn
Minh Khai, Thị trấn Như Quỳnh
|
Thôn Ngọc
Đá, xã Tân Quang
|
1,314
|
1,314
|
Đường gom và
đường nội bộ Khu CN Như Quỳnh- Tân Quang
|
Tại thôn
Minh Khai, Thị trấn Như Quỳnh
|
Thôn Ngọc
Đá, xã Tân Quang
|
1,314
|
1,314
|
Huyện Văn Lâm quản lý
|
4
|
ĐH.13
|
Giao với
ĐT.385 (Ga Lạc Đạo)
|
Giao với QL5
(KCN Phố Nối A)
|
4,5
|
4,5
|
ĐH.206
|
Giao với
ĐH.19
|
Giao với QL5
(KCN Phố
Nối
A)
|
4,5
|
4,5
|
Ban QLDA Khu công nghiệp Hòa Phát quản
lý
|
5
|
ĐH.14
|
Cổng Nhà máy
xử lý rác thải Đại Đồng
|
Giao với
ĐT.380 tại Km3+150
|
2,7
|
2,7
|
Đường vào
Nhà máy xử lý rác thải Đại Đồng
|
Cổng Nhà máy
xử lý rác thải Đại Đồng
|
Giao với
ĐT.196 tại Km3+150
|
2,7
|
2,7
|
Huyện Văn Lâm quản lý
|
6
|
ĐH.15
|
Giao với
ĐT.385 (Lương Tài)
|
Giao với
ĐT.380 (Chỉ Đạo)
|
10,5
|
10,5
|
ĐH.196B
|
Giao với
ĐT.385
|
Giao với
ĐT.380
|
10,5
|
10,5
|
Huyện Văn Lâm quản lý
|
7
|
ĐH.16
|
Giáp Bắc
Ninh
|
Giao với
ĐT.385
|
3,5
|
3,5
|
ĐH.16
|
Giáp Bắc
Ninh
|
Giao với
ĐT.385
|
3,5
|
3,5
|
Huyện Văn Lâm quản lý
|
8
|
ĐH.17
|
Giao với
QL.5 (Trưng Trắc)
|
Giao với
ĐH.23 (Long Hưng)
|
5,9
|
5,9
|
ĐH.207B
|
Giao với
QL.5 (Trưng Trắc)
|
Giao với
ĐH.207 (Long Hưng)
|
5,9
|
5,9
|
Huyện Văn Giang quản lý 5,4km. Huyện
Văn Lâm quản lý 0,5km
|
9
|
ĐH.20
|
Giao với
ĐT.179 (Cửu Cao)
|
Giao với
ĐT.381 (Đồng Than)
|
11,9
|
11,9
|
ĐH.180
|
Giao với
ĐT.179 (Cửu Cao)
|
Giao với
ĐT.206 (Đồng Than)
|
11,9
|
11,9
|
Huyện Văn Lâm quản lý: 1 Km Huyện Văn
Giang quản lý: 10km. Huyện Yên Mỹ quản lý 0,9km
|
10
|
ĐH.22
|
Giao với
ĐT.376 (Vĩnh Khúc)
|
Giao với
ĐH.23 (Tân Tiến)
|
4,5
|
4,5
|
ĐH.207C
|
Giao với
ĐT.200 (Vĩnh Khúc)
|
Giao với
ĐH.207 (Tân Tiến)
|
4,5
|
4,5
|
Huyện Văn Giang quản lý
|
11
|
ĐH.23
|
Giao với
ĐT.179 (Cửu Cao)
|
Giao với
ĐT.382 (tại Từ Hồ)
|
8,5
|
8,5
|
ĐH.207
|
Giao với
ĐT.179 (Cửu Cao)
|
Giao với
ĐT.199 (Từ Hồ)
|
8,5
|
8,5
|
Huyện Văn Giang quản lý: 5,8km Huyện
Yên Mỹ quản lý: 2,7km
|
12
|
ĐH.24
|
Giao ĐT.377
(TT Vãn Giang)
|
ĐT.377 (Bá
Khê - Tân Tiến)
|
7,1
|
7,1
|
ĐH.205B
|
Giao với
ĐT.205 (TT Văn Giang)
|
Giao với
ĐT.205 (Bá Khê-Tân Tiến)
|
7,1
|
7,1
|
Huyện Văn Giang quản lý
|
13
|
ĐH.25
|
Giao với
ĐT.378 (Liên Nghĩa)
|
Giao với
ĐT.382 (Bình Minh)
|
5,2
|
5,2
|
ĐH.199B
|
Giao với
ĐT.195 (Liên Nghĩa)
|
Giao với
ĐT.199 (Bình Minh)
|
5,2
|
5,2
|
Huyện Văn Giang quản lý: 4,2km; Huyện
Khoái Châu quản lý: 1
km
|
14
|
ĐH.26
|
Giao với
ĐH.24 (Long Hưng)
|
Giao với
ĐH.25 (Liên Nghĩa)
|
4
|
4
|
ĐH.26
|
Giao với
ĐH.24 (Long Hưng)
|
Giao với
ĐH.25 (Liên Nghĩa)
|
4
|
4
|
Huyện Văn Giang quản lý
|
15
|
ĐH.30
|
Giáp xã Hòa
Phong
|
Giao với
ĐT.380 (Minh Hải- Văn Lâm)
|
11
|
11
|
ĐH.197
|
Giáp xã Hòa
Phong
|
Giao với
ĐT.196 (Minh Hải-Văn Lâm)
|
11
|
11
|
Huyện Mỹ Hào quản lý
|
16
|
ĐH.31
|
Giao với
ĐH.30 tại xã Hòa Phong
|
Giao với
QL.5 tại xã Minh Đức
|
3,7
|
3,7
|
ĐH.31
|
Giao với
ĐH.197 tại xã Hòa Phong
|
Giao với
QL.5 tại xã Minh Đức
|
3,7
|
3,7
|
Huyện Mỹ Hào quản lý
|
17
|
ĐH.32
|
Giao với
ĐT.387 (Dương Quang)
|
Giao với QL5
(Km32+300)
|
2,5
|
2,5
|
ĐH.198B
|
Giao với
ĐH.198
|
Giao với
QL.5 (Km32+300 QL5)
|
2,5
|
2,5
|
Huyện Mỹ Hào quản lý
|
18
|
ĐH.33
|
Giao với
ĐT.385
|
Giao với QL5
|
8,5
|
8,5
|
ĐH.215
|
Giao với
ĐH.19
|
Giao với QL.5
|
8,5
|
8,5
|
Huyện Mỹ Hào quản lý
|
19
|
ĐH.34
|
Giao với QL5
(Thị trấn Bần)
|
Giao với
QL.39 (Km0+800)
|
3,42
|
3,42
|
ĐH.34
|
Giao với QL5
(Thị trấn Bần Yên Nhân)
|
Giao với
QL.39 (Km0+800)
|
3,42
|
3,42
|
Huyện Mỹ Hào quản lý: 0,57km; Huyện
Yên Mỹ quản lý: 2,85km,
|
20
|
ĐH.35
|
Giao với
ĐT.380 Thị trấn Bần Yên
Nhân
|
Giao với
QL.5 tại Km21+400 trái tuyến, Thị
trấn Bần Yên Nhân
|
2,1
|
2,1
|
Đường gom
QL.5
|
Giao với
ĐT.196 Thị trấn Bần Yên
Nhân
|
Giao với
QL.5 tại Km21+400 trái tuyến, TT Bần Yên Nhân
|
2,1
|
2,1
|
Huyện Mỹ Hào quản lý
|
21
|
ĐH.36
|
Giao với
QL.5 tại Km20+700
|
Giao với
QL.5 tại Km21+500
|
1
|
1
|
Đường QL.5
cũ qua Phố Bần
|
Giao với
QL.5 tại Km20+700
|
Giao với
QL.5 tại Km21+500
|
1
|
1
|
Huyện Mỹ Hào quản lý
|
22
|
ĐH.37
|
Giao với
ĐT.380 tại đầu đường dẫn cầu vượt Phố Nối
|
Giao với
QL.5 tại thị trấn Bần Yên
Nhân
|
1,55
|
1,55
|
Đường trục
trung tâm
|
Giao với
ĐT.196 tại đầu đường dẫn cầu vượt Phố Nối
|
Giao với
QL.5 tại thị trấn Bần Yên Nhân
|
1,55
|
1,55
|
Huyện Mỹ Hào quản lý
|
23
|
ĐH.40
|
Giao với
ĐT.380 (xã Tân Lập)
|
Giao với
QL39 (Trung Hưng)
|
3,9
|
3,9
|
Trai Trang
|
Giao với
ĐT.196 (xã Tân Lập)
|
Giao với
QL39 (Trung Hưng)
|
3,9
|
3,9
|
Huyện Yên Mỹ quản lý
|
24
|
ĐH.42
|
Giao với
ĐT.380 (Tại vị trí cạnh Công ty liên doanh chế tạo xe máy Lifan Việt
Nam)
|
Giao với
ĐT.382 (Thanh Long, Yên Mỹ)
|
10
|
8,2
|
ĐH.42
|
Giao với
ĐT.196 (Tại vị trí cạnh Công ty liên doanh chế tạo xe máy Lifan Việt Nam)
|
Giao với
ĐT.199 (Thanh Long, Yên Mỹ)
|
10
|
8,2
|
Huyện Yên Mỹ quản lý; Đi trùng với
ĐH.34 là 1,1 km; đi trùng với ĐT.200 là 0,47km; đi trùng với ĐH.45 là 0,23km
|
25
|
ĐH.43
|
Giao với
QL.39 (Trung Hưng)
|
Xã Hưng Long
(Mỹ Hào)
|
6
|
6
|
ĐH.43
|
Giao với
QL.39 (Trung Hưng)
|
Xã Hưng Long
(Mỹ Hào)
|
6
|
6
|
Huyện Yên Mỹ quản lý
|
26
|
ĐH.44
|
Giao với
QL.39 (Km7+500)
|
Giao với
ĐH.40 (Trai Trang)
|
0,78
|
0,78
|
ĐH.44
|
Giao với
QL.39 (Km7+500)
|
Giao với
ĐH.40 (Trai Trang)
|
0,78
|
0,78
|
Huyện Yên Mỹ quản lý
|
27
|
ĐH.45
|
Giao với
ĐT.381 (Đồng Than)
|
Giao với
ĐH.40 (Trai Trang)
|
5,2
|
5,2
|
ĐH.206B
|
Giao với
ĐT.206 (Đồng Than)
|
Giao với
ĐH.40 (Trai Trang)
|
5,2
|
5,2
|
Huyện Yên Mỹ quản lý
|
28
|
ĐH.50
|
Giao với
ĐT.378 (Dốc Thiết)
|
Giao với
ĐT.378 (Dốc Lời)
|
2
|
2
|
ĐH.199C
|
Giao với
ĐT.195 (Dốc Thiết)
|
Giao với
ĐT.195 (Dốc Lời)
|
2
|
2
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
29
|
ĐH.51
|
Giao với
ĐT.378 (tại xã Tứ Dân)
|
Giao với
ĐT.377 (tại xã Đại Hưng)
|
15,6
|
15,6
|
ĐH.205D
|
Giao với
ĐT195 (xã Tứ Dân)
|
Giao với
ĐT.205 (xã Đại Hưng)
|
15,6
|
15,6
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
30
|
ĐH.52
|
Giao với
ĐH.56 (tại Quán Táo)
|
Bến đò Tân
Châu
|
2,2
|
2,2
|
ĐH.209B
|
Bến đò Tân
Châu
|
Giao với
ĐH.209 (Quán Táo)
|
2,2
|
2,2
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
31
|
ĐH.53
|
Giao với
ĐT.377 (xã Thuần Hưng- Khoái Châu)
|
Giao với
ĐH.71 (xã Phú Thịnh- Kim Động)
|
4,8
|
4,8
|
ĐH208C
|
Giao với
ĐT.205 (Thuần Hưng)
|
Giao với
ĐH208 (Phú Thịnh)
|
4,8
|
4,8
|
Huyện Khoái Châu quản lý: 2,4km; Huyện
Kim Động quản lý: 2,4km
|
32
|
ĐH.54
|
Giao với
ĐT.378 (tại xã Hàm Tử)
|
Giao với
ĐT.383 (tại xã Đông Kết)
|
3,7
|
3,7
|
ĐH.209C
|
Giao với
ĐT.195 (xã Hàm Tử)
|
Giao với
ĐT.209 (xã Đông Kết)
|
3,7
|
3,7
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
33
|
ĐH.55
|
Giao với
ĐT.378 (Dốc Kênh, Đại Tập)
|
Bến đò Đại Tập
|
2
|
2
|
ĐH.204
|
Giao với
ĐT.195 (Dốc Kênh, Đại Tập)
|
Bến đò Đại Tập
|
2
|
2
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
34
|
ĐH.56
|
Giao với
ĐT.378 (Dốc Bái)
|
Bến đò Đông
Ninh
|
3
|
3
|
ĐH.209
|
Giao với
ĐT.195 (Dốc Bái)
|
Bến đò Đông
Ninh
|
3
|
3
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
35
|
ĐH.57
|
Giao với QL.39 (Dân Tiến)
|
Giao với
ĐT.383 (Xã An Vĩ Khoái Châu)
|
3
|
3
|
ĐH.57
|
Giao với
QL.39 (Dân Tiến)
|
Giao với
ĐT.209 (Xã An Vĩ Khoái Châu)
|
3
|
3
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
36
|
ĐH.58
|
Giao với
QL.39 (Việt Hòa)
|
Giao với
ĐT.377 (Phùng Hưng)
|
3,7
|
3,7
|
ĐH.58
|
Giao với
QL.39 (Việt Hòa)
|
Giao với
ĐT.377 (Phùng Hưng)
|
3,7
|
3,7
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
37
|
ĐH.59
|
Giao với
ĐT.384 (Liên Khê)
|
Giao với
ĐH.51 (Đại Hưng)
|
3,15
|
3,15
|
ĐH.59
|
Giao với
ĐT.384 (Liên Khê)
|
Giao với
ĐH.205D (Đại Hưng)
|
3,15
|
3,15
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
38
|
ĐH.59B
|
Giáp Đồng
Thanh (Kim Động)
|
Giao với
ĐT.378 (Nhuế Dương)
|
3,8
|
3,8
|
ĐH.59B
|
Giáp Đồng
Thanh (Kim Động)
|
Giao với
ĐT.378 (Nhuế Dương)
|
3,8
|
3,8
|
Huyện Khoái Châu quản lý
|
39
|
ĐH.60
|
Giao với
QL38 (tại Phố Đìa, Ân Thi)
|
Giao với
QL.39 (Cầu Ngàng Kim Động)
|
7,5
|
7,5
|
ĐH.38B
|
Giao với
QL38 (tại Phố Đìa, Ân
Thi)
|
Giao với
QL.39 (Cầu Ngàng Kim Động)
|
7,5
|
7,5
|
Huyện Ân Thi quản lý: 3,5km; Huyện
Kim Động quản lý: 4km
|
40
|
ĐH.61
|
Giao với
ĐT.382 (Cống Bún)
|
Cầu Từ Ô (xã
Đa Lộc)
|
13
|
13
|
ĐH.200B
|
Giao với
ĐT.382 (Cống Bún)
|
Cầu Từ Ô (xã
Đa Lộc)
|
13
|
13
|
Huyện Ân Thi quản lý
|
41
|
ĐH.62
|
Tiếp giáp với
xã Lý Thường Kiệt-Yên Mỹ
|
Giao với QL.38 tại cầu
Bảo Tàng xã Quảng Lãng
|
4,6
|
4,6
|
ĐH.204B
|
Tiếp giáp với
xã Lý Thường Kiệt-Yên Mỹ
|
Giao với
QL.38 tại cầu Bảo Tàng xã Quảng Lãng
|
4,6
|
4,6
|
Huyện Ân Thi quản lý
|
42
|
ĐH.63
|
Cầu Từ Ô (Giáp Hải Dương)
|
Giao với
ĐT.376 (Chợ Thi)
|
9
|
9
|
ĐH.200C
|
Cầu Từ Ô
(Giáp Hải Dương)
|
Giao với
ĐT.200 (Chợ Thi)
|
9
|
9
|
Huyện Ân Thi quản lý
|
43
|
ĐH.64
|
Ba Đông (Phù
Cừ)
|
Giao với
ĐT.376 (Chợ Thi)
|
4,3
|
4,3
|
ĐH205B
|
Ba Đông (Phù
Cừ)
|
Giao với
ĐT.200 (Chợ Thi)
|
4,3
|
4,3
|
Huyện Ân Thi quản lý
|
44
|
ĐH.65
|
Giao với
ĐT.376 (Nguyễn Trãi)
|
Giao với
ĐH.60 (Đặng Lễ)
|
4
|
4
|
ĐH.65
|
Giao với
ĐT.376 (Nguyễn Trãi)
|
Giao với
ĐH.60 (Đặng Lễ)
|
4
|
4
|
Huyện Ân Thi quản lý
|
45
|
ĐH.70
|
Giao với
ĐH.60 (tại xã Chính Nghĩa)
|
Giao với
ĐT.377 (tại xã Vũ Xá)
|
3
|
3
|
ĐH38C
|
Giao với
ĐH.38B (tại xã Chính Nghĩa)
|
Giao với
ĐT.205 (tại xã Vũ Xá)
|
3
|
3
|
Huyện Kim Động quản lý
|
46
|
ĐH.71
|
Giao với
QL39 (Thị trấn Lương Bằng)
|
Giao với
ĐT.378 (Phú Thịnh)
|
8,8
|
8,8
|
ĐH208
|
Giao với
QL39 (TT Lương Bằng)
|
Giao với
ĐT.195 (Phú Thịnh)
|
8,8
|
8,8
|
Huyện Kim Động quản lý
|
47
|
ĐH.72
|
Giao với
ĐT.378 (Dốc Gò- Kim Đông)
|
Phố Hiến -
TP Hưng Yên
|
22,462
|
22,462
|
ĐH61
|
Giao với
ĐT.195 (Dốc Gò- Kim Đông)
|
Phố Hiến -
TP Hưng Yên
|
22,462
|
22,462
|
Huyện Kim Động quản lý: 5km; Huyện
Tiên Lữ quản lý: 13,462 km; TP. Hưng Yên quản lý: 4km
|
48
|
ĐH.73
|
Giao với
QL39 (Toàn Thắng)
|
Giao với
ĐT.378 (tại xã Hùng An)
|
9,5
|
9,5
|
ĐH 208B
|
Giao với
QL39 (Toàn Thắng)
|
Giao với
ĐT.195 (xã Hùng An)
|
9,5
|
9,5
|
Huyện Kim Động quản lý
|
49
|
ĐH.74
|
Giao với
QL39 (Trương Xá)
|
Giao với
ĐH.73 (Vĩnh Hậu)
|
5
|
5
|
ĐH.74
|
Giao với ỌL39
(Trương Xá)
|
Giao với
ĐH.73 (Vĩnh Hậu)
|
5
|
5
|
Huyện Kim Động quản lý
|
50
|
ĐH.75
|
Giao với
ĐH.73 (Đồng Thanh)
|
Giao với
ĐH.53 (Thọ Vinh)
|
3,4
|
3,4
|
ĐH.75
|
Giao với
ĐH.73 (Đồng Thanh)
|
Giao với
ĐH.53 (Thọ Vinh)
|
3,4
|
3,4
|
Huyện Kim Động quản lý
|
51
|
ĐH.80
|
Giao với
QL.38B (tại Cầu Tràng)
|
Giao với
ĐT.378 (tại Tống Chân)
|
14
|
14
|
ĐH201
|
Giao với
QL.38B (tại Cầu Tràng)
|
Giao với
ĐT195 (tại Tống Chân)
|
14
|
14
|
Huyện Phù Cừ quản lý
|
52
|
ĐH.81
|
Giao với
ĐT.386 (tại Minh Tân)
|
Giao với
ĐH.83 (tại Đình Cao)
|
9
|
9
|
ĐH202B
|
Giao với
ĐH.202 (tại Minh Tân)
|
Giao với
ĐH.203 (tại Đình Cao)
|
9
|
9
|
Huyện Phù Cừ quản lý
|
53
|
ĐH.82
|
Minh Hoàng
(Phù Cừ)
|
Giao với
ĐH.83 (tại Quán Thu -Tiên Lữ)
|
9,7
|
9,4
|
ĐH203B
|
Xã Minh
Hoàng (Phù Cừ)
|
Giao với
ĐH203 (tại Quán Thu - Tiên Lữ)
|
9,7
|
9,4
|
Huyện Phù Cừ quản lý: 4.7km; Huyện
Tiên Lữ
quản
lý: 4.7km; 0.3km trùng đường QL.38B
|
54
|
ĐH.83
|
Giao với
ĐT.386 (Phù Cừ)
|
Giao với
ĐT.378 (tại Phố Xuôi, Tiên Lữ)
|
9,335
|
9,335
|
ĐH203
|
Giao với
ĐH202 (Phù Cừ)
|
Giao với
ĐT.195 (Phố Xuôi - Tiên Lữ)
|
9,335
|
9,335
|
Huyện Phù Cừ quản lý: 3.3km; Huyện
Tiên Lữ quản lý: 6,035km
|
55
|
ĐH.85
|
Đê Cửu An Xã
Tam Đa
|
Giao với
ĐT.378 (Tống Trân)
|
8
|
8
|
ĐH.85
|
Đê Cửu An Xã
Tam Đa
|
Giao với
ĐT.378 (Tống Trân)
|
8
|
8
|
Huyện Phù Cừ quản lý
|
56
|
ĐH.87
|
Giao với
QL.38B (Trần Cao)
|
Giao với
ĐT.386 (Tống Phan)
|
4,1
|
4,1
|
ĐH.87
|
Giao với
QL.38B (Trần Cao)
|
Giao với
ĐT.386 (Tống Phan)
|
4,1
|
4,1
|
Huyện Phù Cừ quản lý
|
57
|
ĐH.90
|
Giao với
QL.38B (Phố Giác, Tiên Lữ
|
Giao với
ĐT.378 (Đức Thắng)
|
8
|
8
|
ĐH203C
|
Giao với
QL.38B (Phố Giác, Tiên Lữ
|
Giao với ĐT
195 (Đức Thắng)
|
8
|
8
|
Huyện Tiên Lữ quản lý
|
58
|
ĐH.91
|
Giao với
QL.38B (Quán Đỏ, Tiên Lữ)
|
Giao với
ĐH.83 (Lệ Xá)
|
4,2
|
4,2
|
ĐH.91
|
Giao với
QL.38B (Quán Đỏ, Tiên Lữ
|
Giao với
ĐH.203B (Lệ Xá)
|
4,2
|
4,2
|
Huyện Tiên Lữ quản lý
|
59
|
ĐH.92
|
Giao với
ĐH.90 (Đức Thắng)
|
Giao với
ĐT.378 (Minh Phượng)
|
8
|
8
|
ĐH.92
|
Giao với
ĐH.90 (Đức Thắng)
|
Giao với
ĐT.378 (Minh Phượng)
|
8
|
8
|
Huyện Tiên Lữ quản lý
|
60
|
ĐH.93
|
Giao với
ĐT.376 (Dị Chế)
|
Giao với
ĐT.378 (Triều Dương)
|
6,5
|
6,5
|
ĐH.93
|
Giao với
ĐT.376 (Dị Chế)
|
Giao với
ĐT.378 (Triều Dương)
|
6,5
|
6,5
|
Huyện Tiên Lữ quản lý
|
61
|
ĐH.94
|
Giao với
ĐT.376 (tại xã Hưng Đạo, Tiên Lữ)
|
Giao với
ĐH.72 (Xã Nhật Tân)
|
6,532
|
6,532
|
ĐH61B
|
Giao với
ĐT200 (Xã Hưng Đạo, Tiên Lữ)
|
Giao với
ĐH61 (xã Nhật Tân)
|
6,532
|
6,532
|
Huyện Tiên Lữ quản lý
|
62
|
ĐH.95
|
Cầu Quán Đỏ
|
Nhật Tân
|
10,3
|
10,3
|
Đường nội thị
thị trấn Vương
|
Cầu Quán Đỏ
|
Nhật Tân
|
10,3
|
10,3
|
Huyện Tiên Lữ quản lý
|
|
Cộng
|
|
|
374,81
|
372,705
|
Cộng
|
|
|
374,81
|
372,705
|
|
Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án điều chỉnh số hiệu đường tỉnh, đường huyện tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2015/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 phê duyệt Đề án điều chỉnh số hiệu đường tỉnh, đường huyện tỉnh Hưng Yên
9.540
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|