ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2021/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
08 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG
CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ; Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 178/TTr-SGTVT ngày 23/9/2021; Sở Tư pháp tại
Báo cáo số 165/BC-STP ngày 04/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý
hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn đại biểu QH tỉnh; (Báo cáo)
- Vụ pháp chế - Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Như Điều 3; (thi hành)
- Sở Tư pháp;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (Ch)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH
KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 08 /11/2021 của UBND tỉnh Tuyên
Quang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về xe
trung chuyển, sử dụng xe trung chuyển, phạm vi hoạt động, thời gian hoạt động
và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các nội dung không được quy
định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý hoạt động xe ô tô trung chuyển hành khách; các doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, Bến
xe khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Điểm dừng đón, trả khách tuyến
cố định là nơi dừng xe trên đường bộ dành cho xe ô tô hoạt động theo tuyến cố định
được dừng để hành khách lên, xuống xe trên hành trình xe chạy do cơ quan có thẩm
quyền thông báo đưa vào sử dụng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy
định về xe trung chuyển và sử dụng xe trung chuyển hành khách
1. Xe trung chuyển
a) Xe trung chuyển hành khách
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020
của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô ; Thông tư số 12/2020/TT- BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ và các quy định khác có liên quan.
b) Đối với xe ô tô từ 09 chỗ ngồi
trở lên phải trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại
Thông tư số 57/2014/TT-BCA ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn về
trang bị phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 148/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020).
2. Sử dụng xe trung chuyển
Xe trung chuyển chỉ được sử dụng
để vận chuyển hành khách (đi trên các tuyến cố định của đơn vị vận tải hành
khách) đến bến xe, điểm đón, trả khách trên tuyến hoặc ngược lại và hành khách
không phải trả thêm bất kỳ khoản chi phí nào khác ngoài giá vé trên tuyến cố định
theo quy định.
Điều 5. Phạm
vi hoạt động
1. Các xe trung chuyển hành
khách của các đơn vị vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định chỉ được
trung chuyển hành khách từ bến xe nơi mà đơn vị đăng ký khai thác tuyến đến
trung tâm các xã, phường, thị trấn và các điểm dừng, đón trả khách tuyến cố định
trong phạm vi thuộc địa bàn huyện, thành phố. Trường hợp xe trung chuyển hành
khách tại bến xe trên địa bàn thành phố Tuyên Quang thì được trung chuyển hành
khách liên huyện, thành phố nhưng cự ly vận chuyển không quá 20km từ bến xe nơi
đơn vị khai thác tuyến.
2. Xe trung chuyển hành khách
không được hoạt động vượt quá ranh giới địa bàn tỉnh Tuyên Quang sang phạm vi tỉnh
liền kề để đón, trả khách.
Điều 6. Thời
gian hoạt động
1. Xe ô tô vận tải trung chuyển
hành khách được phép hoạt động trung chuyển hành khách trên địa bàn trong phạm
vi quy định 24/24 giờ, nhưng phải đảm bảo phù hợp với thời gian đi và đến theo
phương án, biểu đồ hoạt động của phương tiện vận tải tuyến cố định mà doanh
nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký với cơ quan quản lý tuyến và niêm yết tại bến xe.
2. Đối với các tuyến đường, cầu
có đặt biển báo hiệu quy định hạn chế xe khách theo trọng tải và thời gian ghi
trên biển báo vào các giờ cao điểm để tránh gây ùn tắc giao thông thì các xe ô
tô vận tải trung chuyển hành khách phải chấp hành nghiêm quy định của hệ thống
biển báo hiệu.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
Điều 7. Trách
nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này và quản lý, cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” theo quy định.
2. Phối hợp với Công an tỉnh và
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe trung chuyển trên địa
bàn tỉnh.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra
và xử lý những vi phạm về hoạt động vận tải hành khách bằng xe trung chuyển
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
về công tác quản lý hoạt động xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh. Tổng
hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, tham mưu đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan cho phù hợp.
Điều 8.
Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Thực hiện kiểm tra và xử lý
những vi phạm đối với hoạt động xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật và Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải kết nối, chia sẻ thông tin về xử phạt vi phạm hành chính đối với hoạt động
các xe trung chuyển hành khách để phối hợp, quản lý.
Điều 9.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải trong công tác quản lý hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
thuộc địa bàn quản lý.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
những quy định về quản lý hoạt động đối với xe trung chuyển hành khách và chỉ đạo
các lực lượng chức năng thực hiện kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải
hành khách của các xe trung chuyển trên phạm vi địa phương.
Điều 10.
Trách nhiệm của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định
1. Xây dựng phương án tổ chức
hoạt động của các xe ô tô vận tải trung chuyển theo phụ lục, kèm theo Quy định
này gửi Sở Giao thông vận tải nơi cấp giấy phép kinh doanh vận tải để chấp thuận,
xác nhận trước khi hoạt động.
2. Không được sử dụng xe trung
chuyển hành khách để hoạt động kinh doanh vận tải.
3. Công khai niêm yết biển số xe,
thời gian hoạt động của xe trung chuyển tại nơi bán vé, trụ sở của doanh nghiệp,
hợp tác xã và bến xe để hành khách biết.
4. Trước khi đưa xe trung chuyển
vào phục vụ hành khách, các đơn vị vận tải phải thông báo với các bến xe để được
kiểm tra, quản lý trong suốt thời gian phục vụ xe ra, vào bến để đón, trả
khách.
5. Có trách nhiệm kiểm tra, bố
trí lái xe đủ điều kiện điều khiển phương tiện, thực hiện đúng theo phương án
hoạt động đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải.
6. Báo cáo hàng tháng tình hình
trung chuyển hành khách về bến xe nơi trung chuyển và Sở Giao thông vận tải các
nội dung: Tuyến thực hiện trung chuyển hành khách, số lượng xe trung chuyển, số
hành khách trung chuyển. Thời gian báo cáo trước ngày 03 của tháng liền kề sau
tháng báo cáo; mốc lấy số liệu báo cáo tính từ ngày đầu tháng đến ngày cuối
cùng của tháng báo cáo.
Điều 11.
Trách nhiệm của các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh
1. Sắp xếp, bố trí xe trung
chuyển hành khách ra, vào bến đón, trả khách. Kiểm tra các điều kiện hoạt động
của lái xe và phương tiện trung chuyển khi hoạt động tại bến xe theo quy định.
2. Kiến nghị với Sở Giao thông
vận tải để thu hồi phù hiệu xe trung chuyển hành khách vi phạm phương án hoạt động
và các nội dung của Quy định này.
3. Theo dõi, tình hình hoạt động
của các xe trung chuyển hành khách tại bến, tổng hợp báo cáo kết quả trung chuyển
hành khách về Sở Giao thông vận tải. Thời gian báo cáo trước ngày 03 của tháng
liền kề sau tháng báo cáo; mốc lấy số liệu báo cáo tính từ ngày đầu tháng đến
ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải hướng
dẫn, kiểm tra các tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện Quy định này bảo đảm
chặt chẽ đúng quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị
phản ánh kịp thời đến Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh Tuyên
Quang)
Tên Doanh nghiệp,
HTX …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tuyên Quang,
ngày tháng năm
|
PHƯƠNG ÁN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ TRUNG CHUYỂN HÀNH
KHÁCH
I. Tuyến vận tải hành khách cố
định liên tỉnh có xe trung chuyển hoạt động
1. Tên Tuyến: ………………… đi
………………….. và ngược lại.
2. Bến
đi:…………………………………………………………………………….
3. Bến đến:…………………………………………………………………………..
4. Cự ly tuyến:………………………………………………………………………
II. Thời gian biểu đồ xe chạy
tuyến cố định
1. Giờ xuất bến tại bến xe
TT
|
Giờ xuất bến
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Ghế
|
G. Nằm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2. Giờ về đến bến xe
TT
|
Giờ nhập bến
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Ghế
|
G. Nằm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
III. Thời gian hoạt động và
phương tiện sử dụng trung chuyển hành khách
1. Đón khách về bến xe
TT
|
Thời gian hoạt động
|
Biển kiểm soát
|
Nhãn hiệu xe
|
Sức chứa
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
1
|
Từ … đến ….
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ … đến ….
|
|
|
|
|
|
2. Trả khách về
TT
|
Thời gian hoạt động
|
Biển kiểm soát
|
Nhãn hiệu xe
|
Sức chứa
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
1
|
Từ … đến ….
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ … đến ….
|
|
|
|
|
|
IV. Bố trí lái xe phục vụ
đón trả hành khách
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số GPLX
|
Số ĐT
|
Điều khiển xe mang BKS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp, HTX ………..cam kết
thực hiện đúng các nội dung theo phương án đã đăng ký.
XÁC NHẬN CỦA SỞ
GTVT
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
VẬN TẢI
(Ký tên và đóng dấu)
|