ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2018/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 01 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, HÌNH THỨC, NỘI DUNG ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP
GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN
HÓA THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH13 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí cấp đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải Cao Bằng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định điều
kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1
cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 6
năm 2018, thay thế Quyết định số 2357/2004/QĐ-UB ngày 23 tháng 9 năm 2004 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ
văn hóa thấp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, HÌNH THỨC, NỘI DUNG ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA THẤP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng
6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định điều kiện, hình
thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng
là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ
văn hóa quá thấp được hiểu là những người thuộc các dân tộc thiểu số của Việt
Nam có trình độ văn hóa từ bậc tiểu học trở xuống (từ lớp 5 trở xuống), đọc, viết
tiếng Việt chưa thành thạo.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, HÌNH
THỨC, NỘI DUNG ĐÀO TẠO
Điều 3. Quy định
về điều kiện để được đào tạo, sát hạch
1. Cơ sở đào tạo:
a) Đơn vị được Sở Giao thông vận tải
Cao Bằng cấp Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1.
b) Đáp ứng quy định về tiêu chuẩn kỹ
thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng A1
ban hành theo Quyết định số 2574/QĐ-TCĐBVN ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Tổng Cục
đường bộ Việt Nam.
2. Điều kiện đối với người học lái xe
hạng A1
Người có trình độ văn hóa thấp dự học
và thi lấy giấy phép lái xe hạng A1 đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ, cụ thể:
- Là công dân Việt Nam được phép cư
trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (đủ 18 tuổi tính đến ngày dự
sát hạch lái xe), đủ sức khỏe theo quy định.
3. Hồ sơ của người học lái xe
Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ
sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo (hoặc cơ sở hợp pháp được đơn vị có giấy
phép đào tạo lái xe hạng A1 ủy quyền tuyển sinh).
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điểm
a, b, d, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, cụ thể:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân;
- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được
cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Điều 4. Hình thức
và phương pháp đào tạo
1. Các khóa đào tạo lái xe mô tô hạng
A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp
phải được tổ chức theo từng lớp riêng, số lượng học viên mỗi lớp từ 20 đến 60
người, những khóa có số lượng học viên lớn được chia làm nhiều lớp.
2. Giáo viên giảng dạy phải có đủ
tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 2574/QĐ-TCĐBVN ngày 27 tháng 8 năm
2017 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành quy định về
tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường
bộ các hạng A1, A2, A3 và A4, biết nói thông thạo tiếng dân tộc thiểu số; trường
hợp không có giáo viên biết nói tiếng dân tộc thiểu số thì cơ sở đào tạo phải
thuê phiên dịch.
3. Sử dụng phương pháp giảng dạy trực
quan (bằng hình ảnh, động tác mẫu, chỉ dẫn và hỏi đáp trực tiếp); giáo viên nêu
ví dụ cụ thể sinh động, dễ hiểu, dễ nhớ để người học có thể hiểu, nắm vững kiến
thức ngay tại lớp.
Điều 5. Nội dung,
chương trình và thời gian đào tạo
1. Trên cơ sở giáo trình đào tạo lái
xe mô tô hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành, các cơ sở đào tạo biên
soạn tài liệu giảng dạy lý thuyết đảm bảo để người học có đủ kiến thức để trả lời
các câu hỏi trong bộ đề thi giành cho người dự sát hạch lái xe hạng A1 đối tượng
văn hóa thấp.
2. Nội dung giảng dạy kỹ thuật lái xe
và thực hành lái xe áp dụng theo giáo trình quy định.
3. Thời gian giảng dạy lý thuyết 08
giờ, giảng dạy kỹ thuật lái xe 02 giờ và thực hành lái xe 02 giờ.
Điều 6. Mức thu học
phí
1. Cơ sở đào tạo lái xe xây dựng mức
thu học phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về cơ chế quản lý tài
chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
2. Học phí bao gồm cả tiền học phí và
tài liệu học tập. Các cơ sở đào tạo không được thu thêm bất cứ khoản nào khác
ngoài học phí quy định (khuyến khích các cơ sở đào tạo miễn hoặc giảm học phí cho người dân tộc thiểu
số có trình độ văn hóa thấp tham gia học và thi lấy giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1).
Chương III
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP SÁT HẠCH
Điều 7. Đề thi và
phương pháp sát hạch lý thuyết
1. Trên cơ sở bộ đề sát hạch lý thuyết
cho mô tô hạng A1 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải xây dựng
và quyết định ban hành bộ đề sát hạch dưới dạng thi vấn đáp (hỏi và trả lời). Nội
dung bộ đề được lược bớt một số câu hỏi (Luật, sa hình, biển báo) không liên
quan nhiều đến tình hình thực tế giao thông của địa phương, câu hỏi, đáp án
tham khảo phù hợp với giáo trình đào tạo.
2. Bộ đề gồm 25 đề thi, mỗi đề thi có
10 câu hỏi trong đó có 06 câu về Luật Giao thông đường bộ, 03 câu biển báo, 01
câu sa hình.
3. Thời gian tối đa để hỏi và trả lời
1 câu hỏi sát hạch là 01 phút; tổng số thời gian hỏi vấn đáp cho mỗi thí sinh
không quá 10 phút.
4. Phương pháp sát hạch.
- Thực hiện sát hạch bằng phương pháp
hỏi - đáp, đánh dấu ý trả lời của thí sinh bằng dấu nhân trong ô tương ứng trên
bài thi giấy in sẵn; mỗi đợt sát hạch gọi 20 thí sinh vào phòng thi, sát hạch
viên gọi thí sinh vào phòng thi theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu
giấy chứng minh thư nhân dân, bố trí chỗ ngồi, thí sinh ký hoặc điểm chỉ vào bài
thi lý thuyết, phát đề thi cho thí sinh nghiên cứu 05 phút trước khi hỏi vấn
đáp.
- Sát hạch viên hỏi vấn đáp từng thí
sinh theo từng câu hỏi trong đề thi hoặc chỉ vào biển báo, sa hình, con số để
thí sinh trả lời từng câu hỏi bằng lời nói; sát hạch viên căn cứ ý trả lời của
thí sinh để ghi (đánh dấu) vào bài thi sát hạch. Kết thúc thời gian sát hạch lý
thuyết của thí sinh, sát hạch viên dùng thẻ soi đáp án để chấm thi, thông báo kết
quả cho thí sinh biết. Thí sinh trả lời đúng từ 07/10 câu
hỏi trở lên là đạt yêu cầu.
5. Phòng thi lý thuyết gắn camera
giám sát, mỗi phòng thi có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; người không có nhiệm
vụ không được vào phòng thi lý thuyết.
Điều 8. Sát hạch
thực hành
1. Thí sinh đạt phần thi lý thuyết mới
thì được dự thi thực hành.
2. Quy trình sát hạch thực hành,
phương pháp chấm điểm, công nhận kết quả; bảo lưu kết quả thực hiện theo quy định
chung của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về sát hạch thực hành lái xe hạng A1.
3. Sát hạch thực hành lái xe trong
hình đối với hạng A1 ở khu vực thành phố Cao Bằng phải thực hiện trên sân có
thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác thực hiện trên sân có đủ điều kiện.
Từ 01 tháng 07 năm 2018, sát hạch thực hành hạng A1 tại địa bàn có khoảng cách
đến trung tâm thành phố Cao Bằng dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự
động.
Điều 9. Về mức
thu lệ phí sát hạch
Thực hiện mức thu theo quy định tại
Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí cấp
đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện công tác quản lý
đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc
thiểu số có trình độ văn hóa thấp theo đúng quy định này; tiêu chuẩn kỹ thuật,
nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng A1 theo quy
định của Tổng cục đường bộ Việt nam.
2. Biên soạn và ban hành bộ đề thi,
đáp án theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy định này.
3. Kiểm tra, thẩm định giáo trình giảng
dạy do các cơ sở đào tạo lái xe biên soạn để sử dụng thống nhất cho tất cả các
cơ sở đào tạo lái xe hạng A1.
4. Tổ chức các kỳ sát hạch, cấp giấy
lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp
theo quy định này và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Tổng cục Đường bộ Việt Nam về tình hình thực hiện Quy định này.
Điều 11. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp chặt chẽ với Sở Giao
thông vận tải trong việc tổ chức thực hiện quy định này trên địa bàn.
2. Chỉ đạo, kiểm tra chính quyền các
xã, phường, thị trấn xác nhận trình độ văn hóa thấp đúng đối tượng, tránh việc
lợi dụng chế độ ưu tiên của quy định này.
Điều 12. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Thực hiện xác nhận trình độ văn hóa
cho những người có nhu cầu học và thi lấy giấy phép lái xe là người đồng bào
dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp cư trú tại địa phương.
Điều 13. Trách
nhiệm của cơ sở đào tạo
1. Biên soạn tài liệu giảng dạy cho đối
tượng văn hóa thấp trên cơ sở giáo trình khung đào tạo lái xe hạng A1 của Tổng
cục Đường bộ Việt Nam; bảo đảm quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ
chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng
A1; tổ chức đào tạo đúng đối tượng, nội dung chương trình và thời gian đào tạo
theo quy định tại Chương II của Quy định này.
2. Thực hiện báo cáo đăng ký sát hạch,
cấp giấy phép lái xe theo danh sách riêng với Sở Giao thông vận tải đối với kỳ
sát hạch lái xe cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp.
3. Xây dựng mức thu học phí và thực
hiện đúng quy định tại Điều 6 của Quy định này.
Điều 14. Điều
khoản thi hành
Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm
tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các địa phương, cơ sở đào tạo lái xe phản ánh kịp thời về Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp ./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Cao Bằng, ngày…..tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Dán ảnh
3x4 cm
|
Kính
gửi:
|
-………………………………………………………………………………….
|
|
-………………………………………………………………………………….
|
|
|
Tôi tên là: ………………………..Nam (Nữ):.........................................................................
Sinh ngày……….
tháng……… năm ...................................................................................
Dân tộc: ..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu,
thẻ căn cước): .................................................
Cấp ngày ………..tháng……… năm……….; Nơi cấp: .......................................................
Đề nghị cho tôi được học, dự thi sát
hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1.
Xin kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn thời hạn;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, chụp không quá 6 tháng;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm
chỉ)
|
UBND xã, phường, thị trấn:..................................................................................................
XÁC
NHẬN:
Ông (Bà )……………………………………………. Nam ( nữ) …………………………………
Sinh ……….ngày ………….tháng ………….năm ……; Quốc tịch ………Dân tộc ..............
Nơi cư trú ............................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân …………………Cấp ngày……/…../.....................................
Nơi cấp ................................................................................................................................
Là đồng bào dân tộc thiểu số có trình
độ văn hóa thấp (người thuộc các dân tộc thiểu số của Việt Nam có trình độ văn
hóa từ bậc tiểu học trở xuống (từ lớp 5 trở xuống), đọc, viết tiếng Việt chưa
thành thạo.
NGƯỜI
HỌC, DỰ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm
chỉ)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|