ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1878/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
29 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ
CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Văn bản số 940/SGTVT-VT ngày 18/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về chuyển
đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao
thông vận tải.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, hội
đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số: 1878/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Triển khai
thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm
phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải cho phù hợp với
điều kiện thực tiễn của tỉnh, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết
định đã đề ra.
2. Yêu cầu: Căn cứ các mục
tiêu, nhiệm vụ mà Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính
phủ đã đề ra; các quy hoạch, chủ trương, chính sách của trung ương, địa
phương có liên quan đến việc triển khai thực hiện quyết định trên địa bàn tỉnh
để xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cụ thể, đứng chức năng, lĩnh vực được
giao quản lý cho các ngành, đơn vị có liên quan, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ,
không chồng chéo.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển
hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính
về “0” vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng
cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng
xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt
công nghệ, thể chế, nguồn lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc
gia tự quyết định (NDC) và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam.
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát
triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ
phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện,
năng lượng xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. LỘ
TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
Thực hiện lộ trình chuyển đổi
năng lượng xanh tại Quyết định số 876/QĐ- TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng
Chính phủ, đảm bảo thực hiện các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đáp ứng theo lộ
trình tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ đã
đề ra. Cụ thể như sau:
1. Về đường bộ
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Phát triển hạ tầng sạc điện
đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng
các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn,
sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Khuyến khích các bến xe,
trạm dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn
chế tiến tới dừng sử dụng xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy dùng nhiên liệu hóa
thạch để sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi
sang sử dụng điện, năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt
tiêu chí xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên
liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện,
cung cấp năng lượng xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân,
doanh nghiệp.
2. Về đường sắt: Khuyến khích
chuyển đổi trang thiết bị bốc, xếp tại các nhà ga sang thiết bị sử dụng điện,
năng lượng xanh.
3. Về đường thủy nội địa
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Khuyến khích đầu tư đóng mới,
nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch
sang sử dụng dụng điện, năng lượng xanh.
- Áp dụng tiêu chí cảng xanh,
tuyến vận tải xanh làm cơ sở xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư mới
cảng thủy nội địa xanh trên địa bàn tỉnh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư
đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa
thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới cảng
thủy nội địa theo hướng phát triển xanh.
- Từ năm 2040: Có 100% phương tiện
thủy nội địa đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% cảng thủy nội địa
xây dựng mới áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa
đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí cảng xanh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương
tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng
xanh. Có 100% trang thiết bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử
dụng điện, năng lượng xanh.
4. Về hàng hải
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Khuyến khích tàu biển trên địa
bàn tỉnh hoạt động nội địa tuân thủ đầy đủ các quy định của Phụ lục VI Công ước
MARPOL về sử dụng hiệu quả năng lượng và Chiến lược giảm phát thải khí nhà kính
từ tàu biển của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) từ năm 2025.
- Khuyến khích chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp
tương đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Tàu biển hoạt động nội địa
tuân thủ đầy đủ các quy định của Phụ lục VI Công ước MARPOL về sử dụng hiệu quả
năng lượng và Chiến lược giảm phát thải khí nhà kính từ tàu biển của IMO.
- Tàu biển đóng mới, hoán cải,
nhập khẩu sau năm 2035 sử dụng điện, năng lượng xanh; từ năm 2050 có 100% tàu
biển hoạt động tuyến nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Từ năm 2031: Đầu tư phương tiện,
trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương
tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung.
- Từ năm 2040: Thực hiện chuyển
đổi phương tiện, trang thiết bị tại các cảng hiện hữu, các thiết bị báo hiệu
hàng hải sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.
- Từ năm 2050: Tất cả các
phương tiện, trang thiết bị tại cảng, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng
điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.
5. Về giao thông đô thị
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Từ năm 2025: 100% xe buýt
thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận
tải hành khách công cộng đạt ít nhất 5%.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2030: Tỷ lệ phương tiện
sử dụng điện, năng lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư
mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: 100% xe buýt,
xe taxi sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận
tải hành khách công cộng đạt từ 10% trở lên.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng,
hoàn thiện thể chế, chính sách, quy hoạch:
- Phối hợp với các Bộ, ngành
trung ương trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực
hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện và
tình hình phát triển của tỉnh.
- Khuyến khích, thu hút đầu tư
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải nhà kính đối với phương tiện giao
thông, phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh...
2. Chuyển đổi
phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh:
- Xây dựng chương trình chuyển
đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện vận tải.
- Xây dựng chính sách khuyến
khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi sử dụng năng lượng hóa thạch
sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông xanh:
- Triển khai phát triển hạ tầng
giao thông theo quy hoạch của tỉnh, chú trọng hạ tầng phục vụ phát triển vận
chuyển giao thông cộng cộng với khối lượng lớn (đường sắt đô thị, tàu điện ngầm...),
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phi cơ giới, điểm trông giữ phương tiện
kết nối hợp lý với các phương thức vận tải hành khách công cộng khác. Các công
trình giao thông (bến xe, bến tàu, bến cảng, nhà ga...) đảm bảo phát triển và
chuyển đổi theo tiêu chí xanh đúng quy định.
- Phối hợp triển khai Quy
hoạch và xây dựng hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho
phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh.
4. Nâng cao hiệu
quả sử dụng năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính:
- Áp dụng giới hạn định mức
tiêu thụ nhiên liệu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ
trình, hướng tới giảm tối đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính.
- Tổ chức khoa học, hợp lý giữa
các phương thức vận tải, thúc đẩy chuyển đổi phương thức đường bộ sang các
loại hình khác. Tăng cường kết nối các phương thức vận tải kết hợp dịch vụ
logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm ùn tắc
hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ chức
quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng
giao thông vận tải.
- Từng bước nâng cao thị phần vận
tải hành khách công cộng, thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá
nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
5. Hợp tác quốc
tế: Tham gia hợp tác quốc tế giữa chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước trên
thế giới cũng như chủ động triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế tại tỉnh
Bình Định về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí
mê-tan trong lĩnh vực giao thông vận tải (như: Đầu tư phát triển hạ tầng, đào
tạo nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, tổ chức hội nghị, hội thảo...).
6. Khoa học
công nghệ
- Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
và chuyển giao công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết
cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc
biệt chú trọng công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết
bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều
hành các lĩnh vực ngành giao thông vận tải.
7. Phát triển
nguồn nhân lực
- Xây dựng, mở mới các ngành
đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề về công nghệ
phương tiện, năng lượng, kết cấu hạ tầng xanh.
- Đào tạo nguồn nhân lực để sẵn
sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng
giao thông công nghệ mới không phát thải khí nhà kính.
- Xây dựng truyền thông và tổ
chức truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi
ích chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện,
năng lượng xanh.
III. TỔ CHỨC
THỤC HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được
giao, các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành xây dựng các kế hoạch cụ thể
của cơ quan, đơn vị mình cho phù hợp, sát thực tế và triển khai thực hiện nhằm
đạt mục đích, yêu cầu mà kế hoạch chung đã đề ra.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố phối hợp với các sở, ban ngành, đơn vị liên quan trong quá
trình triển khai thực hiện kế hoạch.
3. Giao Sở Giao thông vận tải là
cơ quan đầu mối, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch này,
định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện và các vấn đề phát sinh (nếu có)
báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số: 1878/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn lực
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Phối hợp với các Bộ, ngành
trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện
Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải
|
Các Sở ngành chuyên môn
|
Các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
Khi có yêu cầu
|
2
|
Thúc đẩy người dân chuyển đổi
sang phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sử dụng
điện
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
2020-2030
|
3
|
Thúc đẩy doanh nghiệp vận tải
buýt, taxi chuyển đổi sang ô tô điện
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và truyền thông và
các Sở, ngành có liên quan
|
NSNN, XHH
|
2020-2030
|
4
|
Hoàn thiện hạ tầng giao
thông công cộng, phát triển hạ tầng giao thông vận tải công cộng khối lượng
lớn, hạ tầng giao thông phi cơ giới
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và các sở ngành có
liên quan
|
NSNN, XHH
|
2023-2050
|
5
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương và các đơn vị có
liên quan
|
NSNN
|
|
6
|
Phối hợp triển khai phương án
phát triển hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện
giao thông trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công thương
|
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
ƯBND các huyện, TX, TP và các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
|
7
|
Thúc đẩy hợp tác quốc tế, hợp
tác giữa các địa phương về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Sở Ngoại Vụ
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính và các đơn vị
có liên quan
|
NSNN
|
Hàng năm
|
8
|
Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
và chuyển giao công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh,
kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh;
đặc biệt chú trọng công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện,
trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Giao thông vận tải, các đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
Hàng năm
|
9
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều
hành các lĩnh vực ngành giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
Hàng năm
|
10
|
Phát triển nguồn nhân lực, sẵn
sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về
phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết cấu hạ tầng
xanh
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
Hàng năm
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch truyền
thông và tổ chức truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính
sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng
xanh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
NSNN
|
|
12
|
Xây dựng, rà soát, hoàn thiện
chính sách khuyến khích, ưu đãi cho người dân khi chuyển đổi phương tiện
giao thông cá nhân sử dụng năng lượng hóa thạch sang phương tiện sử dụng điện,
năng lượng xanh
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
|