Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1829/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

Số hiệu: 1829/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 31/10/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1829/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phvà Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường thy nội địa ngày 24 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều ca Luật Giao thông đường thủy ni địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cLuật sa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch và Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch kết cu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận ti và Báo cáo thm định số 70/BC-HĐTĐQH ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng thm định Quy hoạch kết cu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU

1. Quan điểm

- Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là một trong ba khâu đột phá chiến lược, cần được ưu tiên đu tư tạo tiền đề cho phát trin kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh, thích ứng với biến đi khí hậu và phát trin bền vững.

- Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của từng vùng và từng bước đồng bộ, hiện đại, bảo đảm an toàn giao thông; phát huy lợi thế là phương thức vận tải hàng hóa khối lượng lớn, chi phí vận tải thấp cự ly trung bình; kết ni hiệu quả với các phương thức vận tải khác, với hạ tầng giao thông địa phương và quốc tế.

- Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo các hành lang vận ti và các tuyến vận tải thủy trên cơ sở khai thác tối đa điều kiện tự nhiên, kết hợp với đầu tư cải tạo nâng cấp có lộ trình hợp lý, góp phn giảm chi phí logistics, nâng cao lợi thế cạnh tranh của nền kinh tế. Đu tư có trọng tâm, trọng điểm nhất là tại các vùng có tiềm năng, lợi thế như vùng đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

- Huy động mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực ngoài ngân sách để đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; ưu tiên nguồn lực Nhà nước đầu tư kết cấu hạ tầng luồng, tuyến đường thy nội địa công cộng, nguồn vốn ngoài ngân sách đđầu tư kết cấu hạ tầng cng, bến thủy nội địa, luồng chuyên dùng. Tiếp tục phát huy và hoàn thiện thchế về phân cấp, phân quyền về huy động nguồn lực, tổ chức thực hiện cho địa phương.

- Chủ động tiếp cận, đẩy mạnh ng dụng khoa học công nghệ hiện đại, đặc biệt là các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp ln thứ tư trong xây dựng, quản lý, khai thác kết cu hạ tầng đường thủy nội địa, hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng, sử dụng hiệu qunguồn tài nguyên thiên nhiên.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu đến năm 2030

Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đồng bộ, từng bước hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội góp phần đưa nước ta cơ bn trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030 với một số chỉ tiêu cụ th như sau:

- Về vận ti: khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 715 triệu tấn; khối lượng vận chuyển hành khách đạt khoảng 397 triệu lượt khách; khi lượng luân chuyn hàng hóa đạt khoảng 150 ttấn.km; khối lượng luân chuyển hành khách đạt khoảng 7,7 t khách.km.

- Về kết cấu hạ tầng: cải tạo nâng cấp các tuyến chính có mật độ vận tải cao, đáp ứng chạy tàu 24/24 giờ; phấn đấu tổng chiều dài các tuyến khai thác đồng bộ theo cấp kthuật đạt khoảng 5.000 km; phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách trên các hành lang vận tải thủy; từng bước hiện đại hóa các cảng chính, cng chun dùng; kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn và chuyển đổi công năng cng thy nội địa xếp dỡ hàng hóa phù hợp với quá trình đô thị hóa; hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

b) Tm nhìn đến năm 2050

Hoàn chnh kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hiện đại, đồng bộ, an toàn, có chất lượng dịch vvận ti cao góp phần quan trọng vào gim chi phí logistics và là một trong những phương thức vận tải chiếm thị phần vận tải hàng hóa ln.

II. QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐẾN NĂM 2030

1. Hành lang vận tải thủy

Quy hoạch 09 hành lang vận tải thy gồm: 01 hành lang ven bin từ Quảng Ninh đến Kiên Giang (khu vực miền Trung thuộc hành lang ven biển), 04 hành lang khu vực miền Bắc (Qung Ninh - Hải Phòng - Hà Nội, Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình, Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình và Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai) và 04 hành lang khu vực miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau, Thành phố Hồ Chí Minh - An Giang - Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu - Tây Ninh - Thành phố Hồ Chí Minh và hành lang vận tải thủy kết ni với Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu). Trên hành lang gồm các tuyến vận ti chính và một số tuyến vận tải nhánh.

a) Hành lang vận tải thủy ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang

Khối lượng vận tải khoảng 62,5 ÷ 70 triệu tấn; phục vụ nhu cu vận tải của các tnh, thành phố ven biển và các địa phương có tuyến vận tải sông bin kết nối. Trong đó, riêng khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận có 11 tuyến vận ti chính và các sông khác có khả năng khai thác vận tải thủy kết ni trực tiếp với hành lang vận tải thy ven biển; khối lượng vận tải khoảng 15 ÷ 18 triệu tấn.

b) Hành lang vận tải thủy Qung Ninh - Hải Phòng - Hà Nội: khối lượng vận ti khoảng 93 ÷ 100 triệu tn.

c) Hành lang vận ti thủy Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình: khi lượng vận ti khoảng 60 ÷ 65 triệu tấn.

d) Hành lang vận tải thủy Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 21,5 ÷ 22,6 triệu tấn.

đ) Hành lang vận tải thủy Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai: khối lượng vận tải khoảng 27,8 ÷ 30,1 triệu tấn.

e) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau: khi lượng vận tải khoảng 99 ÷ 105 triệu tn.

g) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh - An Giang - Kiên Giang: khối lượng vận ti khoảng 55,2 ÷ 58,5 triệu tấn.

h) Hành lang vận tải thủy Bà Rịa - Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh: khối lượng vận tải khoảng 31,5 ÷ 35,5 triệu tấn.

i) Hành lang vận tải thy kết ni với Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu: khi lượng vận tải khoảng 12,7 ÷ 15,3 triệu tấn.

2. Tuyến vận tải chính

Quy hoạch 55 tuyến vận tải chính trên 140 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 7.300 km (trong đó khai thác đồng bộ theo cấp kthuật đạt khoảng 5.000 km) gồm: miền Bắc có 18 tuyến chính trên 49 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.028 km; miền Trung có 11 tuyến chính trên 28 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 1.229 km và miền Nam có 26 tuyến chính trên 63 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.043 km. Trên các tuyến vận tải, đầu tư đồng bộ các kết cấu hạ tng đường thủy nội địa.

(Chi tiết các tuyến vận tải chính và cấp kthuật đường thủy nội địa tại Phụ lục I và II).

3. Cảng thủy nội địa

a) Quy hoạch cụm cảng

- Quy hoạch 54 cụm cảng hàng hóa, tổng công sut khoảng 361 triệu tấn, gồm: miền Bắc có 25 cụm cng, tng công suất khoảng 199 triệu tấn; miền Trung có 08 cụm cảng, tổng công suất khoảng 09 triệu tấn và miền Nam có 21 cụm cảng, tổng công suất khoảng 153 triệu tấn.

- Quy hoạch 39 cụm cảng hành khách chính với tổng công suất khoảng 53,4 triệu lượt khách, gồm: miền Bắc có 10 cụm cảng, tng công suất khoảng 10,9 triệu lượt khách; min Trung có 14 cụm cảng, tng công suất khoảng 2,5 triệu lượt khách và miền Nam có 15 cụm cảng, tổng công suất khoảng 40 triệu lượt khách.

(Chi tiết các cụm cảng hàng hóa và các cụm hành khách chính tại Phụ lục III và Phụ lục IV).

b) Quy hoạch chi tiết cng thủy nội địa

Mi cụm cng hàng hóa, hành khách gồm các cảng thủy nội địa chính và cảng thy nội địa vệ tinh. C tàu quy hoạch cảng thủy nội địa là ctàu đồng bộ theo cấp kỹ thuật quy hoạch tuyến luồng đường thủy, trong quá trình triển khai, tùy theo điều kiện vhạ tầng luồng, thông số phương tiện, cơ quan quản lý nhà nước có thm quyền quyết định c tàu khai thác bo đảm an toàn, hiệu quả.

Cng chuyên dùng được quy hoạch phát triển theo nhu cu vận tải phục vụ trực tiếp và phù hợp với quy hoạch các khu kinh tế, khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, đóng mới sa cha phương tiện, chế biến nông, lâm, thủy sản.

(Chi tiết các cảng hàng hóa tại Phụ lục V).

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG

1. Quy hoạch đường thủy nội địa địa phương thực hiện theo phương án phát triển mạng lưới giao thông tỉnh trong quy hoạch tnh được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.

2. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa trên tuyến đường thủy địa phương và cng hành khách, cảng chuyên dùng, bến thy nội địa trên tuyến đường thủy quc gia trong quy hoạch tnh được phát triển phù hợp với quy hoạch phát triển không gian tnh, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch này. Hạn chế phát triển và có lộ trình di dời bến thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa tại các khu vực nội đô ảnh hưởng lớn đến giao thông đô thị. Từng bước nâng cấp các bến thủy nội địa có đủ điều kiện và phù hợp với quy hoạch lên thành cảng thủy nội địa. Ưu tiên quy hoạch phát triển bến thủy nội địa để tận dụng ti đa điều kiện tự nhiên phục vụ vận tải thy tại các vùng sâu, vùng xa.

IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030

Tng nhu cầu sử dụng đất khoảng 5.908 ha, gồm: khu vực miền Bắc khoảng 2.899 ha, khu vực miền Trung khoảng 296 ha, khu vực miền Nam khoảng 2.713 ha. Tổng nhu cầu sdụng mặt nước khoảng 8.765 ha, gm: khu vực miền Bắc khoảng 4.120 ha, khu vực miền Trung khoảng 405 ha, khu vực miền Nam khoảng 4.240 ha.

V. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ

Nhu cầu vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 157.533 tđồng (không bao gồm kinh phí đầu tư luồng và các cng chuyên dùng).

VI. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

- Đầu tư cải tạo nâng cấp luồng tuyến, nâng tĩnh không các cu trên các tuyến vận tải chính yếu bảo đảm tiêu chuẩn kthuật đồng bộ; ưu tiên khu vực đồng bng sông Hồng, khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bng sông Cu Long.

- Đầu tư các cng thủy nội địa trên các tuyến vận tải chính đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp về cơ chế chính sách

- Hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, vận ti thủy nội địa theo hướng được áp dụng cơ chế ưu đãi đầu tư, ưu đãi về thuế, phí.

- Đy mạnh việc phân cấp, phân quyền cho các đơn vị và địa phương.

- Hoàn thiện khung pháp lý để thúc đy phát triển hoạt động phương tiện vận tải sông biển (VR-SB) trên tuyến vận tải ven biển.

2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư

- Cân đi ưu tiên vốn ngân sách nhà nước để đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa công cộng thuộc các tuyến vận ti trọng yếu.

- Đẩy mạnh huy động nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, đặc biệt đối với cảng thủy nội địa.

3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ

- Xây dựng kết cấu hạ tầng đường thy nội địa phù hợp với các kịch bn biến đổi khí hậu và nước biển dâng; kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế gia tăng ô nhiễm môi trường.

- Khuyến khích, đẩy mạnh sử dụng năng lượng sạch trong hoạt động vận tải đường thủy nội địa và ứng dụng công nghệ mới trong đầu tư, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, quản lý hoạt động vận tải thủy nội địa; đẩy mạnh triển khai và hoàn thành việc shóa hệ thng cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

- Nghiên cứu mrộng các hình thức đào tạo và áp dụng cơ chế đặc thù đđào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thu hút nhân lực chất lượng cao.

- Mrộng liên kết đào tạo với các tổ chức trong nước và quốc tế, các quốc gia có hệ thống đường thủy nội địa phát triển.

5. Giải pháp về hợp tác quốc tế

- Tăng cường hợp tác quốc tế để nâng cao năng lực vận tải đường thủy nội địa qua biên giới; tạo thuận lợi ti đa, giảm thiểu thời gian làm thủ tục cấp phép, hải quan, biên phòng cửa khẩu trên các tuyến vận ti thủy qua biên giới.

- Hoàn thiện thể chế, chính sách phù hp với các quy định của các tổ chức quốc tế, các hiệp định, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Mrộng hợp tác quốc tế, đặc biệt các nước có kinh nghiệm trong việc đầu tư, qun lý và khai thác hệ thống đường thủy nội địa, từng bước tiếp cận xu thế phát triển đường thủy nội địa hiện đại.

6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

- Tổ chức công bcông khai quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; phối hợp cht ch gia các bộ, ngành và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện bảo đảm thống nhất, đồng bộ.

- Định kỳ tổ chức các cuộc hội thảo chuyên ngành, đối thoại gia cơ quan quản lý quy hoạch và doanh nghiệp; tăng cường công tác kim tra, giám sát; phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng trong giám sát thực hiện quy hoạch.

- Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng và quy định vbảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; định kỳ tổ chức đánh giá, rà soát, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn theo quy định (nếu cn thiết); công bquy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.

- Cung cấp thông tin về quy hoạch vào hệ thống thông tin, cơ sở dliệu quốc gia về quy hoạch theo quy định.

- Triển khai xây dựng kế hoạch, tham mưu đề xuất các giải pháp cn thiết để triển khai quy hoạch đồng bộ, khả thi, hiệu quả.

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phquy định về quản lý hoạt động đường thy nội địa để phù hợp điều kiện thực tiễn và đáp ứng nhu cầu phát triển; báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển thành luồng địa phương đối với các tuyến đường thy đủ tiêu chí, điều kiện.

- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đbố trí ngân sách hàng năm thực hiện quy hoạch.

2. Các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc trung ương b trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, bảo đm tính thống nhất, đng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa phương; quản lý chặt ch quđất phục vụ triển khai quy hoạch.

- Rà soát, điều chnh, xây dựng các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch này; cập nhật nội dung quy hoạch tnh bảo đm tuân thcác định hướng phát triển giao thông địa phương theo quy hoạch này.

- Huy động nguồn lực đầu tư hệ thống đường giao thông kết nối với các cng thy nội địa.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đng;
- Th
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- H
ĐND, UBND các tnh, thành phtrực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nưc;
-
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
-
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân h
àng Chính sách xã hội;
- Ng
ân hàng Phát triển Việt Nam,
- Ủy ban trung ương Mặt trận T
quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn th;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- VPCP
: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vtrực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

PHỤ LỤC I

CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY CHÍNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tuyến vận tải thủy

Chiều dài (km)

Cấp quy hoạch

I

MIỀN BẮC

1

Tuyến Qung Ninh - Hi Phòng - Việt Trì (sông Đuống)

205,6

II

2

Tuyến Qung Ninh - Ninh Bình (sông Luộc)

264

II

3

Tuyến Hà Nội - Lạch Giang

196

I

- Từ cửa Lạch Giang đến kênh nối Đáy - Ninh Cơ

19

Đặc biệt

- Từ kênh nối Đáy - Ninh Cơ đến cng Hà Nội

177

I

4

Tuyến ca Đáy - Ninh Bình

72

Đc biệt

5

Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua ca Lạch Giang)

178,5

Đặc biệt

6

Tuyến cửa sông Chanh vào cảng nhà máy xi măng Hoàng Thạch

46,3

II

7

Tuyến cửa sông Lạch Tray (từ cửa Lạch Tray đến ngã ba sông Đào Hạ Lý)

20

II

8

Tuyến cửa sông Văn Úc đến Cầu Khu

32

Đặc biệt

9

Tuyến cửa sông Trà Lý đến ngã ba Phạm L

70

II

10

Tuyến Hải Phòng - Vạn Gia - KaLong

216,5

- Đoạn từ cảng Hải Phòng qua kênh Cái Tráp đến Vạn Gia (ven vịnh Hạ Long, một số đoạn đi chung luồng hàng hi)

199,5

Đặc biệt

- Đoạn từ Vạn Gia đến bến KaLong

17

III

11

Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai

365

- Từ Hà Nội đến cảng Việt Trì

74

II

- Từ Việt Trì đến cảng Yên Bái

125

III

- Từ cảng Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

166

III

12

Tuyến Việt Trì - Hòa Bình

74

III

13

Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang

186

- Từ Việt Trì đến Tuyên Quang

115

III

- Từ Tuyên Quang đến Chiêm Hóa

36

IV

- Từ Chiêm Hóa đến đập thủy điện Tuyên Quang

35

V

14

Tuyến Phả Lại - Đa Phúc

86

III

15

Tuyến PhLại - cng Nhà máy phân đạm Bc Giang

35

III

16

Tuyến ng h Hòa Bình - Sơn La - Lai Châu

442

III

17

Tuyến vùng hồ thủy điện Thác Bà (từ đập thy điện Thác Bà đến Cẩm Nhân)

50

III

18

Tuyến vùng hồ thủy điện Tuyên Quang (từ đập Tuyên Quang lên thượng lưu theo sông Gâm)

45

III

II

MIỀN TRUNG

1

Tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa (sông Đáy, sông Lèn, sông Vạc, sông Mã)

154,5

- Từ ngã ba Kim Đài đến Ninh Bình (sông Đáy)

53

Đặc biệt

- Từ bến Đò Lèn đến ngã ba Yên Lương (sông Lèn)

24

I

- Từ bến đò Lèn đến ngã ba Bông (sông Vạc, sông Lèn) và từ ngã ba Bông đến cảng Lệ Môn (sông Mã)

50

III

- Các đoạn tuyến kênh Yên Mô, kênh Nga Sơn

27,5

IV

2

Tuyến sông Mã từ cửa Lạch Trào đến Hàm Rồng

19,5

II

3

Tuyến sông Lèn từ cửa Lạch Sung đến bến đò Lèn

39,5

I

4

Tuyến sông Lam từ ca Hội đến Đô Lương

108

- Từ cửa Hội đến Bến Thy

19

I

- Từ Bến Thủy đến Đô Lương

89

III

5

Tuyến sông Nghèn từ cửa Sót đến cầu Nghèn

38,5

- Từ ca Sót đến cảng Hộ Độ

14

III

- Từ cng Hộ Độ đến cầu Nghèn

24,5

IV

6

Tuyến sông Gianh từ cửa Gianh đến Đồng Lào

65,5

- Từ cửa Gianh đến cng Gianh

2,5

I

- Từ cng Gianh đến Lèn Bng

29,5

II

- Từ Lèn Bảng đến Đồng Lào

33,5

III

7

Tuyến sông Nhật Lệ từ của Nhật Lệ đến cu Long Đại

23

III

8

Tuyến sông Hiếu - sông Thạch Hãn từ cửa Việt đến đập Tràn

41

- Từ cửa Việt đến Đông Hà (sông Hiếu)

16

III

- Từ ngã ba Gia Độ đến đập Tràn (sông Thạch Hãn)

25

IV

9

Tuyến sông Hương tcửa Thuận An đến ngã ba Tuần

34

- Từ ca Thuận An đến đập Tho Long

5

III

- Từ đập Thảo Long đến ngã ba Tuần

29

IV

10

Tuyến Hội An - Cù Lao Chàm từ cảng Hội An đến cảng Bãi Làng (sông Thu Bồn)

23,5

- Từ Hội An đến Cửa Đại

6,5

III

- Từ Cửa Đại đến cng Bãi Làng

17

I

11

Tuyến cửa sông Hàn đến cảng Kỳ Hà

123,3

- Từ cửa sông Hàn đến hạ lưu cầu sông Hàn (sông Hàn)

4,0

I

- Từ hạ lưu cầu sông Hàn đến hạ lưu cu Nguyn Văn Tri (sông Hàn)

2,4

III

- Từ hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã 3 Vĩnh Điện (sông Hàn)

3

IV

- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bn (sông Vĩnh Điện)

22,3

IV

- Từ ngã ba Vĩnh Điện đến cng Hội An (sông Thu Bồn)

14,5

IV

- T cng Hội An đến cảng Kỳ Hà (sông Trường Giang)

77,1

IV

III

MIỀN NAM

1

Tuyến cửa Tiểu - biên giới Campuchia (sông Tiền)

251

Đặc biệt

- Nhánh qua cửa Đại từ phao s0 - ngã ba kênh Giao Hóa đến kênh Chẹt Sậy

57

Đặc biệt

- Nhánh cù lao Tân Phong

20

I

2

Tuyến cửa Định An - biên giới Campuchia (sông Hậu)

211

Đặc biệt

- Từ cửa Định An đến ngã ba sông Vàm Nao

164

Đặc biệt

- Từ ngã ba sông Vàm Nao đến ngã ba xáng Vịnh Tre

16

Đặc biệt

- Từ ngã ba xáng Vịnh Tre đến biên giới Campuchia

31

I

3

Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau (qua kênh Xà No)

341

II

- Từ ngã ba kênh Tđến ngã ba rạch Cần Thơ (sông, kênh Măng Thít)

52

II

- Từ ngã ba rạch Cần Thơ - sông Hậu đến Cà Mau (qua kênh Xà No)

165

III

- Các đoạn nm trên các tuyến vận tải khác (Vàm C, C Chiên, Hàm Luông, sông Hậu)

124

Đặc biệt

4

Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương (qua kênh Lấp Vò Sa Đéc)

342

III

5

Tuyến dun hi Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau

367

III

6

Tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ

286,5

- Từ Vũng Tàu đến Thị Vải (đi chung luồng hàng hải)

28,5

Đc biệt

- Từ Thị Vải đến Thành phHồ Chí Minh (sông Đồng Tranh)

65

II

- Từ Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho (kênh Chợ Gạo)

110

II

- Từ Mỹ Tho - Cần Thơ (qua sông, kênh Măng Thít)

83

II

7

Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Bến Súc - Bến Ci hạ lưu đập thủy điện Dầu Tiếng (sông Sài Gòn)

129

II

8

Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Bến Kéo - Biên giới Campuchia (sông Vàm Cỏ Đông)

206,7

- Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Bến Kéo

142,9

II

- Từ Bến Kéo đến Biên giới Campuchia

53,8

III

9

Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Hiếu Liêm (sông Đồng Nai)

90

- Từ ngã ba kênh Tẻ đến hạ lưu cu Đồng Nai

41

Đặc biệt

- Từ cầu Đng Nai đến cảng Thạnh Phước

18

II

- Từ cảng Thnh Phước đến Hiếu Liêm

31

III

10

Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Hóa (sông Vàm C Tây)

143,4

III

11

Tuyến Mộc Hóa - Hà Tiên (qua kênh Vĩnh Tế)

170

IV

12

Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương (qua kênh Tháp Mười s 1)

288

III

- Đoạn trên kênh Tân Châu

12,1

I

- Sông Châu Đốc

1,5

II

- Các đoạn còn lại (thuộc tuyến Thành phố H Chí Minh - Kiên Lương)

274,4

III

13

Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Hà Tiên (qua kênh Tháp Mười số 2)

277,6

III

14

Tuyến kênh 28 - kênh Phước Xuyên

76

- Từ ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng đến ngã 6 Mỹ Trung - Kênh 28

54,5

III

- Từ ngã 6 Mỹ Trung - Kênh 28 đến sông Tiền (nhánh cù lao Tân Phong)

21,3

IV

15

Tuyến Rạch Giá - Cà Mau

109

III

16

Tuyến Cn Thơ - Cà Mau (kênh Quán Lộ - Phụng Hiệp)

121

- Từ Vàm Cái Côn đến trước cống ngăn mặn

118

III

- Từ cống ngăn mặn đến cảng Cà Mau

3

IV

17

Tuyến sông Hàm Luông

(từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm Luông)

90

Đặc biệt

18

Tuyến sông Cổ Chiên từ ca Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền

109

Đặc biệt

19

Tuyến kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền

20,8

III

20

Tuyến cửa Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

49,3

II

21

Tuyến cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

41,3

II

22

Tuyến qua cửa Rạch Giá (từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm)

56

II

23

Tuyến cửa Trần Đđền rạch Đại Ngãi (sông Hậu)

39

Đặc biệt

24

Tuyến qua cửa Cái Mép (đi chung luồng hàng hi)

Đặc biệt

25

Tuyến qua cửa Ngã Bảy (đi chung lung hàng hi)

Đặc biệt

26

Tuyến qua cửa Soài Rạp (đi chung luồng hàng hải)

Đặc biệt

PHỤ LỤC II

QUY HOẠCH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm
theo Quyết định số 1829/-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên đường thy nội địa

Phạm vi

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

Hiện trạng

Quy hoạch đến 2030

I

MIỀN BẮC

3.028

1

Sông Hng

Từ phao s “0" Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi

544

- Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Hà Nội

178,5

I

I

- Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì

74,5

II

II

- Từ Việt Trì đến Yên Bái

125

IV

III

- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

166

V

III

2

Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và hồ Sơn La); h Lai Châu (bao gồm đon luồng từ km40+000 đến trung tâm huyện Mường Tè)

Từ ngã ba Hng Đà đến cảng Nậm Nhún

436

- Tngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình

58

III

III

- Từ thượng lưu đập thy điện Hòa Bình đến cng Tạ Hộc

165

III

III

- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú

38

III

III

- Từ thượng lưu đập Thy điện Sơn La đến cng Nậm Nhùn

175

III

III

- Từ chân đập thủy điện Lai Châu đến Trung tâm huyện Mường Tè

91

III

III

3

Sông Lô - Gâm

Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa

151

- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì

1

II

II

- Từ cảng Việt Trì đến cng Tuyên Quang

105

III

III

- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm

9

IV

III

- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa

36

V

IV

4

Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý)

Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân

50

- Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân

42

III

III

- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà

8

III

III

5

Sông Đuống

Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Ca Dâu

68

II

II

(Tĩnh không cầu Đuống đường sắt 7m ÷ 9,5m)

6

Sông Luộc

Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc

72

II

II

7

Sông Đáy

Từ phao số “0” đến cng Vân Đình

163

- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình

72

I

Đặc biệt

- Từ Ninh Bình đến Ph

43

III

II

(Tĩnh không 6m ÷ 7m)

- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình

48

IV

IV

B

Sông Hoàng Long

(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP)

Từ ngã ba Gián Khu đến cầu Nho Quan

28

IV

IV

9

Sông Đào Nam Định

Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long

33,5

II

II

10

Sông Ninh Cơ

Từ cng Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô

47

I

I

11

Kênh nối Đáy - Ninh Cơ

Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy

1

Đặc biệt

12

Sông Vạc

Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân

28,5

III

III

13

Kênh Yên Mô

Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu

14

III

III

(Tĩnh không 5m)

14

Sông Châu Giang

Từ âu thuyền Tc Giang đến âu thuyền Ph

27

IV

IV

15

Sông Thái Bình

Từ ca Thái Bình đến ngã ba Lác

100

- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái Bình

33

III

II

(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)

- Từ ngã ba Kênh Khê - Thái Bình đến Quý Cao

3

II

II

(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)

- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê

57

III

III

- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác

7

0

II

(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)

16

Sông Cầu

Từ ngã ba Lác đến Hà Châu

104

- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công

83

III

III

- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu

21

IV

III

17

Sông Bng Giang

Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng

56

V

V

18

Sông Lục Nam

Từ ngã ba Nhãn đến Chũ

56

IV

III

19

Sông Thương

Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ

62

III

III

20

Sông Công

Từ ngã ba Cầu - Công đến Cải Đan

19

- Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc

5

III

III

- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan

14

IV

IV

21

Sông Kinh Thầy

Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lu Khê

44,5

II

II

(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)

22

Sông Kinh Môn

Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo

45

III

III

23

Sông Kênh Khê

Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc

3

II

II

(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)

24

Sông Lai Vu

Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ

26

III

III

25

Sông Mạo Khê

Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều

18

III

III

26

Sông Cầu Xe - Mía

Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe

6

- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe

3

III

III

- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3

III

III

27

Sông Văn Úc - Gùa

Tcửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm

61

- Từ cửa Văn Úc đến Cầu Khuể

32

II

Đặc biệt

- Tcầu Khu đến ngã ba Cửa Dưa

25

II

II

(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)

- Tù ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm

4

III

III

29

Sông Hóa

Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang

36,5

IV

III

(Tĩnh không 6m)

29

Sông Trà Lý

Từ ca Trà Lý đến ngã ba Phạm L

70

- Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình

42

II

II

- Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ

28

III

III

30

Sông Hàn - Cm

Thạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn

16

- Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nng

7,5

I

I

- Từ nga ba Nống đến ngã ba Trại Sơn

8,5

II

II

31

Sông Phi Liệt - Đá Bạch

Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba Trại Sơn

30,3

- Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn

8

III

II

- Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đng đến ngã ba Đụn

22,3

II

II

32

Sông Đào Hạ Lý

Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm

3

III

II

33

Sông Lạch Tray

Từ ca Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng

49

- Từ ca Lạch Tray đến cầu Rào

9

II

II

- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng

40

III

II

35

Luồng Hạ Long - Yên Hưng

Từ đèn Quả Xoài đến bến khách Hòn Gai

24,5

- Từ đèn QuXoài đến hòn Vụng Dại

15

I

I

- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai

9,5

I

I

36

Luồng Bái Tử Long - Lạch Sáu

T hòn Vụng Dại đến hòn Đũa

25

- Từ hòn Một đến hòn Đũa

13,5

II

I

- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một

11,5

II

I

37

Luồng Hạ Long - Cát Bà

(bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)

Từ vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam

30,5

- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng

2

II

I

- Từ cửa Tùng Gấu đến Ca Đông

8

II

II

- Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng

7

II

I

- Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu

4,5

II

I

- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc

9

II

I

38

Lạch Cm Phả - Hạ Long

Từ hòn Tôm đến Vũng Đục

29,5

- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa

16

I

I

- Từ hòn Đũa đốn hòn Buộm

11

I

I

- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục

2,5

I

I

39

Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả

Từ hòn Buộm đến Vạn Tâm

96

- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm

48

I

I

- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô

48

I

I

40

Luồng Vân Đồn - Cô Tô

T cng Cô Tô đến Cái Rồng

55

- Từ Ca Đi đến cảng Cái Rồng

37

II

I

- T cng Cô Tô đến Cửa Đối

18

IV

I

41

Luồng Sậu Đông - Tiên Yên

(10 km đoạn luồng từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên chuyển thành luồng địa phương khi đ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)

Từ cửa Sậu Đông đến thị trấn Tiên Yên

41

- Từ cửa Mô đến Mũi Chùa

21

II

I

- Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên

10

III

III

- Từ Cửa Mô đến Sậu Đông

10

I

I

42

Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài

Từ Đông Bia đến Vạ Ráy Ngoài

12

I

I

43

Sông Chanh

Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh - Bạch Đng

6

II

II

44

Luồng Bài Thơ - Đầu Mối

Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối

7

II

I

45

Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua hòn Một)

Từ hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn

22

- Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một

16

II

I

- Từ hòn Một đến Sãi Cóc

6

II

I

46

Sông Móng Cái (17 km luồng sông Móng Cái (chuyn thành luồng địa phương khi đ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)

Từ Vạn Tâm đến thị xã Móng Cái

17

III

III

47

Luồng hòn Đũa - Cửa Đối

Từ Cửa Đi đến hòn Đũa

46,6

II

I

48

Luồng Tài Xá - Mũi Chùa

(chuyn thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)

Từ Tài Xá đến Mũi Chùa

31,5

- Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn

10

II

II

- Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa

21,5

III

II

(nh không 7m ÷ 9,5m)

49

Vạn Tâm - Bắc Luân

Vạn Tâm (đảo Vĩnh Thực) - cửa sông Bc Luân

18

I

I

II

MIỀN TRUNG

1.229

1

Kênh Nga Sơn

Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn

27

IV

IV

2

Sông Lèn

Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông

51

- Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương

20

IV

I

- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn

19,5

IV

I

- Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông

11,5

IV

III

3

Kênh De

T ngã ba Trưng Xá đến ngã ba Yên Lương

6,5

IV

IV

4

Sông Tào

Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên

32

IV

IV

5

Kênh Choán

Từ ngã ba Hoàng Phụ đến ngã ba Hong Hà

15

IV

IV

6

Sông Mã

Từ cu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba Bông

36

- Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông

19

IV

IV

- Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu

17

III

III

7

Sông Bưi

Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân

25,5

IV

IV

8

Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê

Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân s Hòn Mê

20

I

I

9

Sông Yên

Từ phao số 0 đến cầu Vạy

62

Từ phao số 0 đến cu Ghép

12

III

II

(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)

Từ cầu Ghép đến cầu Vạy

50

IV

IV

10

Sông Lam

Từ thượng lưu cng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh

157,4

- Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô Lương

103,7

III

III

(Tĩnh không 5m)

- Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn Dừa

39,7

IV

IV

- Từ thượng lưu Trạm thy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây Chanh

14

V

IV

11

Sông Hoàng Mai

Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây

18

III

III

12

Lan Châu - Hòn Ngư

Từ Hòn Ngư đến Lan Châu

5,7

I

I

13

Kênh Nhà Lê (Nghệ An)

Từ Bara Bến Thy đến ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà

36

V

(hạn chế)

V

14

Sông La - Ngàn Sâu

Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào

40

Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm

13

III

III

Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào

27

IV

IV

15

Sông Rào Cái - Gia Hội

Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn

63

Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên

37

IV

IV

Từ Ca Nhượng đến cầu Họ

26

V

IV

16

Sông Nghèn

Từ Ca Sót đến cng Trung Lương

64,5

- Từ Cửa Sót đến cu Hộ Độ

14

III

III

- Từ cu Hộ Độ đến cu Nghèn

24,5

IV

IV

- Từ cầu Nghèn đến cng Trung Lương (Hà Tĩnh)

26

V

(hạn chế)

V

17

Sông Gianh

Từ thượng lưu cng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào

63

- Từ thượng lưu cng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cng Lèn Bng

29,5

III

III

- Từ cng Lèn Bng đến Đồng Lào

33,5

III

III

18

Sông Son

T ngã ba Văn Phú đến Hang Ti

36

III

II

19

Sông Nhật Lệ

Từ cửa Nht Lđến cầu Long Đại

22

III

III

20

Sông Hiếu

Cách cu Ca Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi

27

III

III

21

Sông Thạch Hãn

Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng

46

- Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn

25

IV

IV

- Từ Đập Tràn đến Ba Lòng

21

IV

IV

22

Sông Bến Hi

(bao gồm nhánh Bến Tt)

Từ kè Ca Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tt

37,4

- Từ kè Ca Tùng đến cu Hiền Lương cũ

9,5

IV

III

- Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung

14,9

V

V

- Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tắt

13

V

V

23

Sông Hương

Từ thượng lưu cng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần

34

IV

IV

24

Phá Tam Giang

(bao gồm đầm Thủy Tú, ngang phá Tam Giang, đầm Cầu Hai, đầm An Truyền, sông Truồi nối dài)

Từ ca Tư Hiền đến Vân Trình

119,6

- Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thy Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, sông Truồi ni dài)

110

III

III

- Tuyến ngang đầm An Truyền

9,6

IV

IV

25

Sông Hàn - Vĩnh Điện

(chuyển thành luồng địa phương khi đ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sa đi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)

Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đp Nam - Bắc

31,7

- Từ Đèn xanh Bắc đập Nam - Bc đến hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m

4

I

I

- Từ hạ lưu cu sông Hàn 200 m đến hạ lưu cu Nguyn Văn Trỗi

2,4

III

III

- Từ Hạ lưu cu Nguyễn Văn Tri đến ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cm Lệ

3

IV

IV

- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn

22,3

V

IV

26

Sông Trường Giang

Cách cảng Kỳ Hà 6.8 km về phía thưng lưu đến ngã ba An Lạc

60,2

IV

IV

27

Sông Thu Bn

(bao gồm sông Hi An)

Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn

76

- Từ cửa Đại đến Hội An

6,5

III

III

- Từ Hội An đến ngã ba sông Vĩnh Điện

15

IV

IV

- Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn

43,5

IV

IV

- Từ km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn

11

III

III

28

Hội An - Cù Lao Chàm

Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm

17

I

I

III

MIỀN NAM

3.043

1

Hồ Trị An

Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà

40

III

III

2

Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Rùa, cù lao Bạch Đng)

Từ cầu Đng Nai đến ngã ba Sông Bé

72,8

- Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé

58

+ Thạ lưu cầu Đồng Nai đến cảng Thạnh Phước

17,2

III

II

(Tĩnh không 7m÷9,5m)

+ Từ cng Thạnh Phước đến ngã ba sông Bé

40,8

III

III

- Nhánh cù lao Ông Cồn

(chuyn thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP)

1

Đặc biệt

I

(Tĩnh không 9,5m)

3

Sông Sài Gòn

Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km, kéo dài thêm đến Bến Củi

130

- Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến cầu Bình Triệu

15,1

II

II

(Tĩnh không 7m÷9,5m)

- Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km (kéo dài đến Bến Củi)

114,9

III

II

(Tĩnh không 7m÷9,5m)

4

Sông Vàm Cỏ Đông

Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến cng Bến Kéo

184,8

- Từ ngã ba Vàm CĐông - Tây đến cầu Bến Lức

21,1

Đặc biệt

Đặc biệt

- Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo

109,9

III

II

(Tĩnh không 7m)

- Từ cảng Bến Kéo đến Vàm Trảng Trâu (biên gii Campuchia)

53,8

IV

III

5

Sông Vàm Cỏ Tây

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

162,8

- Từ ngã ba sông Vàm CĐông - Tây đến cầu Tân An

33,4

Đặc biệt

Đặc biệt

- T cu Tân An đến cầu Mộc Hóa

95,4

III

III

- Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

34

IV

IV

6

Sông Vàm C

Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây

35,5

Đặc biệt

Đặc biệt

7

Kênh T - Đôi

(chuyn thành luồng địa phương khi đtiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)

Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức

13

III

II

(Tĩnh không 6m÷9,5m)

8

Sông Chợ Đệm - Bến Lức

(chuyển thành luồng địa phương khi đtiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)

Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

20

III

II

(Tĩnh không 6m÷9,5m)

9

Kênh Thủ Tha

Từ ngã ba sông Vàm CĐông đến ngã ba sông Vàm C Tây

10,5

III

II

(Tĩnh không 6m÷9,5m)

10

Rạch Ông Lớn - kênh Cây Khô

(chuyển thành luồng địa phương khi đ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)

Từ nga ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ

8,5

III

II

(Tĩnh không 6m÷9,5m)

11

Sông Cần Giuộc

(đoạn nm trong phạm vi kiểm soát của cống ngăn triều Tân Thuận, Phú Định và Cây Khô (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sa đi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)

Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô

35,5

- Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc

9,6

II

II

- Tngã ba kênh Nước Mn - Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô

25,9

III

II

(Tĩnh không 6m÷9,5m)

12

Kênh Nước Mặn

Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cđến ngã ba kênh Nước Mn - Cần Giuộc

2

II

II

13

Rch Lá - kênh Chợ Go - rch Kỳ Hôn

Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ

28,5

- Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm C

10

II

II

- Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến nga ba Rạch lá (Chợ Gạo)

11,5

II

II

- Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo

7

II

II

14

Sông Tin (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh)

Từ thượng lưu cảng MTho 500 m đến biên gii Việt Nam - Campuchia

221,3

- Tuyến chính từ thượng lưu cng MTho 500 m đến biên giới Việt Nam - Campuchia

176,3

Đặc biệt

Đặc biệt

- Nhánh cù lao Long Khánh

10

Đặc biệt

Đặc biệt

- Nhánh cù lao Ma

17,9

Đặc biệt

Đặc biệt

- Nhánh sông Hổ Cứ

8

Đặc biệt

Đặc biệt

- Nhánh cù lao Tây

9,1

I

Đặc biệt

15

Kênh Hồng Ngự - Vĩnh ng

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

44,4

IV

IV

16

Kênh Tháp Mười s 1

Từ ngã ba sông Vàm CTây đến ngã ba sông Tiền

90,5

III

III

(Tĩnh không 5m)

17

Kênh Tháp Mười số 2 (Bao gồm nhánh âu Rạch Chanh)

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

94,3

III

III

18

Kênh Phước Xuyên - 28 (bao gồm kênh 4Bis; kênh Tư mới)

Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự

75,8

- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

28

IV

III

(nh không 5m)

- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1

16,5

III

III

(nh không 5m)

- Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis

10

III

III

(nh không 5m)

- Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung - K28

21,3

IV

III

(nh không 5m)

19

Kênh Xáng Long Định

Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười s 2

18,5

III

III

20

Sông Vàm Nao

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền - nhánh cù lao Tây Ma

6,5

Đặc biệt

Đặc biệt

21

Kênh Tân Châu

Từ ngã ba sông Tiền - kênh Tân Châu đến sông Hậu - kênh Tân Châu

12,1

I

I

22

Kênh Lấp Vò-Sa Đéc

Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hu - kênh Lấp Vò Sa Đéc

51,5

III

(hạn chế)

III

23

Rạch Ông Chưởng

Từ nhánh cù lao Ông H(sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây - Cù lao Ma sông Tiền

21,8

III

III

24

Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre

Tngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông

16,5

- Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre

9

III

III

- Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông

7,5

III

III

25

Sông Hàm Luông

Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền

86

- Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày

53,6

I

Đặc biệt

- Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền

32,4

Đặc biệt

Đặc biệt

26

Rạch và kênh Mỏ Cày

Từ ngã ba sông m Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên

18

III

III

27

Kênh Chợ Lách

Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên

10,7

II

II

28

Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu)

Từ ca Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền

133,8

- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh

46

I

Đặc biệt

- Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền

63

Đặc biệt

Đặc biệt

- Nhánh sông Băng Tra

20,8

I

I

- Nhánh Cung Hầu

4

I

I

29

Kênh Trà Vinh

(đoạn cu Long Bình - sông Cổ Chiên chuyển thành luồng địa phương khi đ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)

Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh

4,5

III

III

30

Sông và kênh Măng Thít - Tắt cù lao Mây (bao gm rạch Trà Ôn)

Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu

52

Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn

43,5

III

II

Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hu

5

III

II

Tngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía Cái Côn)

3,5

III

II

31

Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng- Thị Hòa)

Từ vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân châu

91,6

- Tuyến chính từ rạch Ngòi Ln đến thượng lưu cảng Bình Long

35,2

Đặc biệt

Đặc biệt

- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu

29,8

I

I

- Nhánh cù lao Ông Hổ

10,6

Đặc biệt

II

(Tĩnh không 7 ÷ 9,5m)

- Nhánh Năng Gù - Thị Hòa

16

III

III

32

Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế

10

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế

1,5

III

III

Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá

8,5

III

IV

33

Kênh Tri Tôn - Hậu Giang

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

57,5

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn

26,3

III

III

- Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

31,2

IV

III

(Tĩnh không 6m)

34

Kênh Ba Thê

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên

57

IV

III

(Tĩnh không 6m)

35

Kênh Rch Giá Long Xuyên

Từ ngã ba sông Hậu đến kênh Ông Hin Tà Niên

64

III

III

36

Kênh Rạch Si Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé

64,2

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên

59

III

(hạn chế)

III

- Từ kênh Rạch Si Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé

5,2

III

(hạn chế)

III

37

Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn

Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên

48,5

- Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn

12,5

IV

III

- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

36

III

III

38

Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên

Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến đm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m)

88,8

Từ kênh Rạch Si - Hu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên

8

III

(hạn chế)

III

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m)

80,8

III

(hạn chế)

III

39

Kênh Ba Hòn

Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Tiên đến cống Ba Hòn

5

III

III

40

Rạch Cần Thơ

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No

14,7

III

III

41

Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt

Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Tư

42,5

- Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt

39,5

III

(hạn chế)

III

- Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư

3

III

III

42

Rạch Cái Tư

Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn

12,5

III

III

43

Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cnh Đền

(bao gồm rạch Ngã ba Đình)

Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Ln

50

- Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu

5

III

III

- Tngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền

11,5

III

III

- Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm

33,5

III

III

44

Rạch Cái Tàu

Từ ngã ba sông Cái Ln đến kênh Tắt Cây Trâm - rạch ngã ba Đình

15,2

III

III

45

Sóng cái Bé rạch Khe Luông

Từ ngã ba kênh Tht Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn

55,5

- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba kênh Tt Cậu

48,2

III

III

- Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông

5,8

II

II

- Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Ln

1,5

II

II

46

Rch Ô Môn - kênh ThĐội - kênh Thốt Nốt

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé

47,5

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn

15,2

III

III

- Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Tht Nt

27,5

III

(hạn chế)

III

- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Bé

4,8

III

III

47

Kênh Tắt Cậu

Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

1,5

II

II

48

Sông Cái Ln

Từ ca Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm

56

II

II

49

Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp

Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mn Cà Mau

118,7

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy Phụng Hiệp

16,5

III

III

- Từ ngã bảy Phụng Hiệp đến cống ngăn mặn Cà Mau

102,2

III

III

50

Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm

Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bng Cán Gáo

90,8

- Từ ca Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

41,3

II

II

- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trm

8,2

III

III

- Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bng Cán Gáo

41,3

III

III

51

Kênh Tân Bng - Cán Gáo

Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)

40

III

III

52

Sông Tc Thủ - Gành Hào

Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Ông Đốc

5,7

- Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

4,5

III

III

- Từ hạ lưu bến xếp dCà Mau (200 m) đến ngã ba sông Tc Th

1,2

III

III

53

Sông Gành Hào

Từ phao số “0Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

49,3

II

II

54

Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Li, Ba Xuyên Dừa Tho)

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - kênh Bc Liêu Vàm Lo

60,8

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu

4,5

III

III

- Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi

15,5

III

III

- Từ ngữ ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Da Tho

3,9

III

III

- Từ rạch Thạch Li đến sông C

7,6

III

III

- Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bc Liêu Vàm Lo

29,3

III

III

55

Kênh Vàm Lo - Bạc Liêu - Cà Mau

Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý đường thy nội địa Cà Mau 200 m

81,3

- Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau

18

III

III

- Từ ngã ba kênh Bạc Liêu - Vàm Lo đến hạ lưu Trạm Quản lý đường thủy nội địa Cà Mau 200 m

63,3

III

III

56

Kênh Cái Nháp

Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông By Hạp

11

III

III

57

Kênh Lương Thế Trân

Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

10

III

III

58

Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn

Từ ngã ba kênh Năm Căn By Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

34

- Từ ngã ba sông Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

9

III

III

- Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh By Hp Gành Hào

25

III

III

59

Kênh Tắt Năm Căn

Từ Năm Căn đến ngã ba sông By Hạp

11,5

III

III

60

Kênh Hộ Phòng Gành Hào

T ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng

18

III

III

61

Kênh Tắc Vân

Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau

9,4

III

III

62

Kênh Mương Khai Đốc Phủ Hiền

Tuyến nối sông Tiền và sông Hậu

20,8

V

III

(Tĩnh không 6m ÷ 7m)

63

Nhánh giữa Cồn Lân với Cồn Chài và nhánh đông Cồn Liệt Sỹ

Nhánh sông Tiền

11,1

I

I

Tng cộng

7.300

PHỤ LỤC III

QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cng

Tỉnh, thành phố

Sông, kênh chính

Quy hoạch đến 2030

C tàu (Tn)

Công suất (1.000 T/năm)

Nhu cầu sử dụng đt (ha)

A

MIỀN BẮC

198.850

1.504

I

VÙNG ĐNG BNG SÔNG HNG

157.400

984

1

Cụm cảng trung tâm Hà Nội

Hà Nội

Sông Hồng

3.000

4.700

25,2

2

Cụm cảng Bc Hà Nội

Hà Nội

Sông Hồng, Công

3.000

2.200

13,2

3

Cụm cảng Nam Hà Nội

Hà Nội

Sông Hồng, Đáy

3.000

7.100

42,6

4

Cụm cảng Đông Hà Nội

Hà Nội

Sông Đuống

3.000

4.300

25,8

5

Cụm cảng Tây Hà Nội

Hà Nội

Sông Hồng, Đà

3.000

12.300

73,8

6

Cụm cảng Hải Phòng

Hi Phòng

Sông Hàn, Cm, Kinh Môn, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc

5.000

27.500

166,0

7

Cụm cảng Ninh Bình

Ninh Bình

Sông Đáy, Hoàng Long, Yên Mô, Vạc

3.000

26.300

147,6

8

Cụm cảng Bc Ninh

Bắc Ninh

Sông Đung, Cầu

3.000

6.500

46

9

Cụm cảng Hải Dương

Hải Dương

Sông Thái Bình, Kinh Thầy, Kinh Môn, Mạo Khê

3.000

21.500

147,0

10

Cụm cảng Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc

Sông Hng, Lô

3.000

2.700

18,9

11

Cụm cảng Hà Nam

Hà Nam

Sông Hồng, Đáy

3.000

10.700

74,9

12

Cụm cảng Nam Định

Nam Định

Sông Hồng, Đào Nam Định, Đáy, Ninh Cơ

3.000

2.700

18,9

13

Cụm cảng Hưng Yên

Hưng Yên

Sông Hồng, Luộc

2.000

2.300

16,1

14

Cụm cảng Thái Bình

Thái Bình

Sông Hồng, Trà Lý, Luộc, Hóa

2.000

8.400

58,8

15

Cụm cảng Quảng Ninh

Quảng Ninh

Sông Chanh, tuyến ven vịnh hLong, vịnh Bái TLong, sông Móng Cái

5.000

18.200

109,2

II

VÙNG TRUNG DU MIN NÚI PHÍA BC

41.450

520

1

Cụm cảng Phú Thọ

Phú Thọ

Sông Hồng, Lô

2.000

10.300

103,2

2

Cụm cảng Tuyên Quang

Tuyên Quang

Sông Lô, Gâm, hồ thủy điện Tuyên Quang

1.000

2.500

37,5

3

Cụm cảng Thái Ngun

Thái Nguyên

Sông Cầu, Công

1.000

3.000

36,0

4

Cụm cảng Bắc Giang

Bắc Giang

Sông Cu, Thương, Lục Nam

1.000

13.700

164

5

Cụm cảng Hòa Bình

Hòa Bình

Sông Đà - h Hòa Bình

600

2.500

37,5

6

Cụm cảng Sơn La

Sơn La

HHòa Bình - Sơn La

400

2.550

38.3

7

Cụm cảng Lai Châu

Lai Châu

Hồ Sơn La - Lai Châu

400

1.600

24

8

Cụm cảng Điện Biên

Điện Biên

Hồ Lai Châu

400

1.000

15

9

Cụm cảng Yên Bái

Yên Bái

Sông Hồng, hồ Thác Bà

600

2.700

40.5

10

Cụm cảng Lào Cai

Lào Cai

Sông Hồng

600

1.600

24,0

B

MIỀN TRUNG

8.950

71

1

Cụm cảng Thanh Hóa

Thanh Hóa

Sông Mã, Lèn, Bạng

3.000

3.000

17,0

2

Cụm cảng Nghệ An

Nghệ An

Sông Lam, Hoàng Mai

1.000

1.400

14,0

3

Cụm cảng Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

Sông La, Rào Cái - Gia Hội, sông Nghèn

600

450

4,5

4

Cụm cảng Quảng Bình

Quảng Bình

Sông Gianh, Nhật Lệ

400

2.100

15,6

5

Cụm cảng Quảng Trị

Quảng Tr

Sông Hiếu, Thạch Hãn, Ca Việt

400

500

5,0

6

Cụm cảng Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế

Sông Hương, Phá Tam Giang

400

500

5,0

7

Cụm cảng Đà Nng

Đà Nng

Sông Hàn, Vĩnh Điện

400

500

5,0

8

Cụm cảng Quảng Nam

Quảng Nam

Sông Thu Bồn, Trường Giang

400

500

5,0

C

MIỀN NAM

152.572

920

I

VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

98.922

561

1

Cụm cảng trung tâm Thành ph H Chí Minh

Thành phố H Chi Minh

Sông Sài Gòn, Đồng Nai

3.000

21.122

131

2

Cụm cảng Bc Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phHồ Chí Minh

Sông Sài Gòn, Đồng Nai

3.000

1.500

9

3

Cụm cảng Tây Nam Thành phố H Chí Minh

Thành phHồ Chí Minh

Sông Chợ Đm Bến Lức, kênh Tẻ

3.000

2.500

15

4

Cụm cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố H Chí Minh

Sông Sài Gòn, Đồng Nai, Chợ Đệm Bến Lức, kênh Tẻ

5.000

18.500

74

5

Cụm cảng Bình Dương

Bình Dương

Sông Sài Gòn, Đồng Nai

3.000

30.200

181

6

Cụm cng Tây Ninh

Tây Ninh

Sông Sài Gòn, Vàm C Đông

2.000

7.000

42

7

Cụm cảng Đồng Nai

Đồng Nai

Sông Đồng Nai

5.000

9.800

59

8

Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vùng Tàu

Sông Thị Vi

5.000

8.300

50

II

VÙNG ĐNG BNG SÔNG CỬU LONG

53.650

359

1

Cụm cảng Long An

Long An

Sông Vàm Cỏ Đông, Cần Giuộc, Vàm C Tây

7.000

15.550

96

2

Cụm cảng Đồng Tháp

Đồng Tháp

Sông Tiền, sông Hậu, kênh Lấp Vò

3.000

3.600

22

3

Cụm cảng Tiền Giang

Tiền Giang

Sông Tiền

5.000

3.000

21

4

Cụm cảng Vĩnh Long

Vĩnh Long

Sông Tiền, Cổ Chiên

3.000

3.400

23,8

5

Cụm cảng Bến Tre

Bến Tre

Sông Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ca Đại

5.000

3.950

28

6

Cụm cảng Trà Vinh

Trà Vinh

Sông Cổ Chiên

3.000

4.700

32,9

7

Cụm cảng Cần Thơ

Cần Thơ

Sông Hậu, rạch Cần Thơ

5.000

5.050

35

8

Cụm cảng Hậu Giang

Hậu Giang

Sông Cái Tư, rạch Cái Côn, kênh Xà No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

2.000

1.200

8

9

Cụm cảng An Giang

An Giang

Sông Hậu

5.000

2.000

14

10

Cụm cảng Kiên Giang

Kiên Giang

Sông Cái Bè, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn

1.000

2.600

18

11

Cụm cảng Sóc Trăng

Sóc Trăng

Sông C, kênh Phú Hữu Bãi Xàu

1.000

2.400

17

12

Cụm cảng Bạc Liêu

Bạc Liêu

Kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau, Hộ Phòng Gành Hào

1.000

3.000

21

13

Cụm cảng Cà Mau

Cà Mau

Sông Gành Hào, Ông Đốc

1.000

3.200

22

PHỤ LỤC IV

QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG KHÁCH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cảng

Tỉnh, thành phố

Sông, kênh chính

Giai đoạn đến 2030

C tàu (ghế)

Công suất (nghìn lượt HK/năm)

Nhu cầu sử dụng đất (ha)

A

MIỀN BẮC

10.900

156

1

Cụm cảng khách Hà Nội

Hà Nội

Sông Hồng, Đuống, Công, Đáy

100

1100

16,5

2

Cụm cảng khách Hải Phòng

Hải Phòng

Sông Hàn, Cấm, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc

250

1.500

19,5

3

Cụm cảng khách Quảng Ninh

Quảng Ninh

Sông Chanh, tuyến ven vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Móng Cái

250

7.000

91,0

4

Cụm cảng khách Phú Thọ - Vĩnh Phúc

Phú Thọ, Vĩnh Phúc

Sông Hồng, Lô

100

100

2,5

5

Cụm cảng khách Hưng Yên - Hải Dương

Hưng Yên, Hải Dương

Sông Hồng, Luộc, Thái Bình, Kinh Thầy

100

200

2,6

6

Cụm cảng khách Thái Bình

Thái Bình

Sông Hồng, Trà Lý, Luộc, Hóa

150

200

2,6

7

Cụm cảng khách Hà Nam

Hà Nam

Sông Hồng, Đáy

150

100

2,3

8

Cụm cảng khách Nam Định

Nam Định

Sông Hng, Đào Nam Định, Đáy, Ninh Cơ

100

100

1,3

9

Cụm cảng khách Ninh Bình

Ninh Bình

Sông Đáy, Hoàng Long, Yên Mô, Vạc

100

300

0,3

10

Các cụm cảng khách hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, H Thác Bà, Tuyên Quang

-

Khu vực lòng hồ

100

300

17,5

B

MIỀN TRUNG

2.500

26,0

1

Cụm cảng khách Thanh Hóa

Thanh Hóa

Sông Mã, Lèn, Bạng

100

150

1,5

2

Cụm cảng khách Nghệ An

Nghệ An

Sông Lam, Hoàng Mai

100

100

1,0

3

Cụm cảng khách Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

Sông La, Nghèn

50

50

0,5

4

Cụm cảng khách Quảng Bình

Quảng Bình

Sông Gianh, Nhật Lệ

50

100

1,0

5

Cụm cảng khách Quảng Trị

Quảng Trị

Sông Hiếu, Thạch Hãn, Cửa Vit

50

50

0,5

6

Cụm cảng khách Tha Thiên Huế

Thừa Thiên Huế

Sông Hương, Phá Tam Giang

100

400

4,0

7

Cụm cảng khách Đà Nng

Đà Nng

Sông Hàn, Vĩnh Điện

250

250

2,5

8

Cụm cảng khách Quảng Nam

Quảng Nam

Sông Thu Bồn, Trường Giang, Cù Lao Chàm

50

500

6,6

9

Cụm cảng khách Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

Vịnh, phá, đầm

50

500

4,4

10

Cụm cảng khách Bình Định

Bình Định

Vịnh, phá, đầm

50

100

1,0

11

Cụm cảng khách Phú Yên

Phú Yên

Vịnh, phá, đầm

50

100

1,0

12

Cụm cảng khách Khánh Hòa

Khánh Hòa

Vịnh, phá, đầm

50

100

1,0

13

Cụm cảng khách Ninh Thuận

Ninh Thuận

Vịnh, phá, đầm

50

50

0,5

14

Cụm cảng khách Bình Thuận

Bình Thuận

Vịnh, phá, đầm

50

50

0,5

C

MIỀN NAM

40.000

169,0

1

Cụm cảng khách Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

Sông Sài Gòn, Đng Nai, Chợ Đệm Bến Lức, Kênh Tẻ

250

6.500

26,0

2

Cụm cảng khách Bà Rịa - Vùng Tàu

Bà Rịa- Vũng Tàu

Sông Thị Vải

250

1.800

9,0

3

Cụm cảng khách Đồng Nai - Bình Dương

Đồng Nai, Bình Dương

Sông Đồng Nai, sông Sài Gòn

100

200

3,2

4

Cụm cảng khách Tây Ninh

Tây Ninh

Sông Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông

100

500

5,0

5

Cụm cảng khách Đồng Tháp

Đồng Tháp

Sông Tiền, sông Hậu, kênh Lấp Vò

250

1.500

7,5

6

Cụm cảng khách Kiên Giang

Kiên Giang

Sông Cái Bè, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn

250

2.000

10,0

7

Cụm cảng khách Cn Thơ - Hu Giang

Cần Thơ, Hậu Giang

Sông Hậu, kênh Xà No, kênh Qun Lộ Phụng Hiệp

250

9.500

28,5

8

Cụm cảng khách Cà Mau

Cà Mau

Sông Gành Hào, Ông Đốc

100

7.000

21,0

9

Cụm cảng khách Tiền Giang

Tin Giang

Sông Tiền

120

2.000

10,0

10

Cụm cảng khách Sóc Trăng - Bạc Liêu

Sóc Trăng, Bạc Liêu

Sông C Cò, kênh Phú Hu Bãi Xàu, kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau

100

1.500

7,5

11

Cụm cảng khách An Giang

An Giang

Sông Hậu

120

2.500

12,5

12

Cụm cảng khách Long An

Long An

Sông Vàm Cỏ Đông, Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây

100

1200

7,2

13

Cụm cảng khách Trà Vinh

Trả Vinh

Sông Cổ Chiên

100

800

5,6

14

Cụm cảng khách Vĩnh Long

Vĩnh Long

Sông Tiền, Cổ Chiên

100

1.000

6,0

15

Cụm cảng khách Bến Tre

Bến Tre

Sông Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ca Đại

100

2.000

10,0

PHỤ LỤC V

QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cảng

Địa điểm

Sông kênh

Quy hoạch đến 2030

Ghi chú

Cỡ tàu (Tấn)

Công suất (1.000 T/năm)

A

MIỀN BẮC

198.850

I

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

157.400

Các cụm cảng thành phHà Nội

30.100

1

Cụm cảng trung tâm Hà Nội

1.000-3.000

4.200

Cảng Hà Nội

Quận Hai Bà Trung

Sông Hồng

500

Hiện có

Cảng Binh đoàn 11

Quận Hoàng Mai

Sông Hồng

200

Hiện có

Cảng Thanh Trì

Quận Hoàng Mai

Sông Hồng

1.200

Xây dựng mới

Cảng Khuyến Lương

Quận Hoàng Mai

Sông Hồng

1.700

Hiện có

Cảng khác

600

Xây dựng mới

2

Cụm cảng Bc Hà Nội

1.000-3.000

2.200

Cảng Bắc Hà Nội (Nhật Tân)

Huyện Đông Anh

Sông Hồng

1.000

Xây dựng mới

Cảng Đa Phúc (Trung Giã)

Huyện Sóc Sơn

Sông Công

800

Xây dựng mới

Cảng khác

400

Xây dựng mới

3

Cụm cảng Nam Hà Nội

1.000-3.000

7.100

Cảng Hồng Vân

Huyện Thường Tín

Sông Hồng

2.000

Hiện có

Cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên

Huyện Phú Xuyên

Sông Hồng

2.000

Xây dựng mới

Cảng Gia Lâm (gồm cảng công ty Nam Sơn)

Huyện Gia Lâm

Sông Hồng

1.500

Xây dựng mới

Cảng Bát Tràng

Huyện Gia Lâm

Sông Hồng

300

Xây dựng mới

Cảng Ba Thá

Huyện Mỹ Đức

Sông Đáy

200

Xây dựng mới

Cảng Tế Tiêu - Vân Đình

Huyện Mỹ Đức

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng khác

800

Xây dựng mới

4

Cụm cảng Đông Hà Nội

1.000-3.000

4.300

Cảng Phù Đổng - Giang Biên

Huyện Gia Lâm

Sông Đuống

1.500

Xây dựng mới

Cảng Mai Lâm

Huyện Đông Anh

Sông Đuống

500

Xây dựng mới

Cảng Đức Giang

Huyện Gia Lâm

Sông Đuống

800

Xây dựng mới

Cảng khác

1.500

Xây dựng mới

5

Cụm cảng Tây Hà Nội

1.000-3.000

12.300

Cảng Sơn Tây

Thị xã Sơn Tây

Sông Hồng

1.500

Hiện có

Cng bc xếp VLXD và phân bón Đường Lâm

Thị xã Sơn Tây

Sông Hồng

1.000

Xây dựng mới

Cảng Hoàng Kim

Huyện Mê Linh

Sông Hồng

1.000

Xây dựng mới

Cảng Chu Phan

Huyện Mê Linh

Sông Hồng

800

Xây dựng mới

Cảng Hồng Hà

Huyện Đan Phượng

Sông Hồng

1.800

Xây dựng mới

Cảng Thượng Cát (gồm cảng Hoàng Bình)

Quận Bc Từ Liêm

Sông Hồng

1.700

Xây dng mới

Cảng Chèm - Liên Mạc

Quận Bắc Từ Liêm

Sông Hồng

1.500

Hiện có

Cảng Ba Vì

Huyện Ba Vì

Sông Hồng

1.000

Xây dựng mới

Cảng khác

2.000

Xây dựng mới

6

Cụm cảng thành phố Hải Phòng

27.500

6A

Khu cảng sông Cấm

1.000-5.000

1.500

Cảng Bến Kiền

Huyện An Dương

Sông Cm

200

Hiện có

Cảng Tuấn Long

Huyện An Dương

Sông Cấm

200

Hiện có

Cảng Thương binh An Hòa

Huyện An Dương

Sông Cm

300

Hiện có

Cảng Hoàng Động

Huyện Thủy Nguyên

Sông Cấm

300

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mới

6.2

Khu cảng sông Đá Bạch, Kinh Môn, Hàn, Phi Liệt

1.000-5.000

17.500

Cảng Đức Hòa

Huyện Thủy Nguyên

Sông Đá Bạch

1.000

Hiện có

Cảng Trường Nguyên

Huyện Thủy Nguyên

Sông Đá Bạch

4.000

Hiện có

Cảng Hoa Yên

Huyện Thủy Nguyên

Sông Đá Bạch

500

Xây dựng mới

Cảng Hà Hùng Anh

Huyện Thủy Nguyên

Sông Đá Bạch

1.000

Hiện có

Cảng Hải Nam

Huyện Thủy Nguyên

Sông Đá Bạch

2.200

Hiện có

Cảng Gia Đức

Huyện Thủy Nguyên

Sông Đá Bạch

5.500

Hiện có

Cảng Đá Bạch

Huyện Thủy Nguyên

Sông Đá Bạch

300

Xây dựng mới

Cảng sông Phi Liệt

Huyện Thủy Nguyên

Sông Phi Liệt

500

Xây dựng mới

Cảng sông Kinh Môn

Huyện An Dương

Sông Kinh Môn

1.000

Xây dựng mới

Cảng sông Hàn

Huyện Thủy Nguyên

Sông Hàn

500

Xây dựng mới

Cảng khác

1.000

Xây dựng mới

6.3

Khu cảng sông Lạch Tray, sông Đào Hạ Lý

1.000 - 2.000

5.000

Cảng An Dương

Huyện An Dương

Sông Lạch Tray

1.000

Xây dựng mới

Cảng Kiến An

Quận Kiến An

Sông Lạch Tray

1.000

Xây dựng mới

Cảng An Hi

Quận Hải An

Sông Lạch Tray

800

Xây dựng mới

Cảng Kiến Thụy

Huyện Kiến Thụy

Sông Lạch Tray

800

Xây dựng mới

Cảng sông Đào Hạ Lý

Thành phố Hải Phòng

Sông Đào Hạ Lý

500

Xây dựng mới

Cảng khác

900

Xây dựng mới

6.4

Khu cảng sông Văn Úc

1.000 - 5.000

3.500

Cảng Quang Trung - An Lão (gồm cảng Đông Việt)

Huyện An Lão

Sông Văn Úc

900

Hiện có

Cảng Tân Trào - Kiến Thụy

Huyện Kiến Thụy

Sông Văn Úc

800

Xây dựng mới

Cảng Hùng Thng - Tiên Lãng

Huyện Tiên Lãng

Sông Văn Úc

800

Xây dựng mi

Cảng khác

1.000

Xây dựng mới

7

Cụm cảng Ninh Bình

26.300

7 1

Khu cng sông Đáy

1.000- 3.000

22.800

Cảng Ninh Bình

Thành ph Ninh Bình

Sông Đáy

300

Hiện có

Cảng Bích Đào 1 +2 (gồm cảng Chế tạo máy)

Thành phố Ninh Bình

Sông Đáy

100

Hiện có

Cảng Ninh Phúc

Thành phố Ninh Bình

Sông Đáy

2.500

Hiện có

Cảng Ninh Phúc 1 (gồm cảng Thai group)

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

1.200

Hiện có

Cảng Ninh Phúc 2 (gồm cảng Phúc Lộc)

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

2.500

Hiện có

Cảng Khánh Phú

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

800

Xây dựng mới

Cảng Phúc Long

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

500

Hiện có

Cảng Than Miền Bắc

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

500

Hiện có

Cảng Long Sơn

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

3.500

Hiện có

Cảng Nam Phương

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

800

Hiện có

Cảng Thương Mại

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

500

Hiện có

Cảng Hòa Khánh

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

300

Hiện có

Cảng Khánh An

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

1.500

Hiện có

Cảng Khánh Cư (gm cảng Hạ Long)

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

800

Hiện có

Cảng Khánh Hải

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

500

Xây dựng mới

Cảng Khánh Tiên

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

500

Xây dựng mới

Cảng Xuân Đồng Khởi

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

1.200

Xây dựng mới

Cảng Khánh Thiện

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

300

Xây dng mới

Cảng Kim Đài

Huyện Kim Sơn

Sông Đáy

500

Xây dựng mới

Cảng tổng hợp Kim Sơn

Huyện Kim Sơn

Sông Đáy

700

Xây dựng mới

Cảng Kim Tân

Huyện Kim Sơn

Sông Đáy

500

Xây dựng mới

Cảng Cồn Thoi

Huyện Kim Sơn

Sông Đáy

500

Xây dựng mới

Cảng Kim Đông

Huyện Kim Sơn

Sông Đáy

500

Xây dựng mới

Cảng Đò Mười

Huyện Yên Khánh

Sông Đáy

300

Xây dựng mi

Cảng khác

1.500

Xây dựng mới

7.2

Khu cng sông Hoàng Long

1.000-2.000

1.800

Cảng Gia Viễn - Gia Tân - Gia Sinh

Huyện Gia Viễn

Sông Hoàng Long

800

Xây dựng mới

Cảng Nho Quan

Huyện Nho Quan

Sông Hoàng Long

500

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mới

7.3

Khu cảng sông Yên Mô, sông Vạc

1.000-2.000

1.400

Cảng Bút

Huyện Yên Mô

Sông Yên Mô

500

Xây dựng mới

Cảng Cầu Rào

Huyện Yên Mô

Sông Vạc

300

Xây dựng mới

Cảng Phát Diệm

Thị trấn Phát Diệm

Sông Vạc

300

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

8

Cụm cảng Bắc Ninh

6.500

8.1

Khu cảng sông Đuống

1.000 - 3.000

4.300

Cảng Tri Phương

Huyện Tiên Du

Sông Đuống

700

Hiện có

Cảng DABACO

Huyện Tiên Du

Sông Đuống

800

Hiện có

Cảng Bến Hồ - Song Hồ

Huyện Thuận Thành

Sông Đuống

300

Xây dựng mới

Cảng Tân Chi

Huyện Tân Chi

Sông Đuống

300

Xây dựng mới

Cảng Container Đức Long

Huyện Quế Võ

Sông Đuống

500

Hiện có

Cảng Đức Trọng

Huyện Quế

Sông Đuống

300

Xây dng mới

Cảng Chì

Huyện Quế Võ

Sông Đuống

300

Xây dựng mới

Cảng Cao Đức

Huyện Gia Bình

Sông Đuống

300

Xây dựng mới

Cảng Thái Bảo

Huyện Gia Bình

Sông Đuống

300

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mới

8.2

Khu cảng sông Thái Bình, sông Cầu

1.000-3.000

2.200

Cảng Kênh Vàng (Trung Kênh)

Huyện Quế Võ

Sông Thái Bình

300

Xây dựng mới

Cảng Đức Long

Huyện Quế Võ

Sông Thái Bình

400

Hiện có

Cảng Đáp Cầu

Thị trấn Đáp Cầu

Sông Cầu

300

Hiện có

Cảng Cung Kiệm

Thị trấn Đáp Cầu

Sông Cầu

300

Xây dựng mới

Cảng Đông Xuyên

Thị trấn Đáp cầu Sông Cầu

300

Xây dựng mới

Cảng Phù Lương

Huyện Quế Võ Sông Cầu

300

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

9

Cụm cảng Hải Dương

21.500

9.1

Khu cảng sông Kinh Thầy, Kinh Môn, sông Hàn

1.000- 3.000

18.000

Cảng Nguyễn Thị Nguyệt

Huyện Chí Linh

Sông Kinh Thầy

100

Hiện có

Cảng Hưng Thịnh Phát

Huyện Nam Sách

Sông Kinh Thầy

200

Hiện có

Cảng Minh Tun

Huyện Chí Linh

Sông Kinh Thầy

100

Hiện có

Cảng Hà Thanh

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thầy

100

Hiện có

Cảng Phú Cường

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thầy

200

Hiện có

Cảng Thương mại & Dịch vụ khách sạn Trung Nam

Sông Kinh Thy

200

Xây dựng mới

Cảng Vũ Anh Đức

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thầy

400

Hiện có

Cảng Phú Tân

Thị xã Kinh Môn

ng Kinh Thầy

400

Hiện có

Cảng Nam Vỹ Anh

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thầy

300

Hiện có

Cảng Năng lượng Hòa Phát

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thầy

100

Hiện có

Cảng Hòa Phát

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thầy

7.500

Hiện có

Cảng Hoàng Oanh

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thy

100

Hiện có

Cảng Trần Thị Bình

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thầy

100

Hiện có

Cảng Thành Công III

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thy

300

Hiện có

Cảng Minh Đức

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thy

300

Hiện có

Cảng Sơn Thái

Thị xã Kinh Môn

Sông Kinh Thy

1.200

Hiện có

Cảng Nguyễn Văn Tuấn

Thị xã Kinh Môn

Sông Phi Liệt

200

Hiện có

Cảng Sơn Thịnh

Thị xã Kinh Môn

Sông Hàn

100

Hiện có

Cảng Phú Sơn

Thị xã Kinh Môn

Sông Hàn

200

Xây dựng mới

Cảng Hoàng Gia

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

100

Hiện có

Cảng Kim Lương

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

200

Xây dựng mới

Cảng Hoàng Giang

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

200

Xây dựng mới

Cảng Kim Liên

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

300

Xây dựng mới

Cảng Huy Vân

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

1.500

Hiện có

Cảng Kiến Hoa Đất Việt

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

300

Hiện có

Cảng Phúc An

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

300

Hiện có

Cảng Trường An

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

900

Hiện có

Cảng Phú Thái

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

700

Hiện có

Cảng Cu Bi

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

200

Hiện có

Cảng Kim Xuyên

Huyện Kim Thành

Sông Kinh Môn

300

Xây dựng mới

Cảng khác

900

Xây dựng mới

9.2

Khu cảng sông Thái Bình

1.000-2.000

2.500

Cảng Phượng Hoàng

Thành phố Hi Dương

Sông Thái Bình

300

Hiện có

Cảng thy nội địa Hoàng Anh

Thành phố Hải Dương

Sông Thái Bình

800

Hiện có

Cảng Cng Câu - Hải Dương (cảng tổng hợp)

Thành phố Hải Dương

Sông Thái Bình

300

Hiện có

Cảng Hải Hà

Huyn Thanh Hà

Sông Thái Bình

300

Hiện có

Cảng khác

800

Xây dựng mới

9.3

Khu cảng sông Luộc

1.000-2.000

1.000

Cảng Ninh Giang

Huyện Ninh Giang

Sông Luộc

500

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mới

10

Cụm cảng Vĩnh Phúc

1.000-2.000

2.700

Cảng Vĩnh Thnh

Huyện Vĩnh Tưng

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng Cam Giá

Huyện Vĩnh Tưng

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng An Tường

Xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tường

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng Như Thụy

Huyện Sông Lô

Sông Lô

500

Xây dựng mới

Cảng Đức Bác

Huyện Sông Lô

Sông Lô

300

Xây dựng mới

Cảng khác

400

Xây dựng mới

11

Cụm cảng Hà Nam

10.700

11.1

Khu cng sông Hồng

1.000-3.000

4.700

Cảng Yên Lệnh Bc

Huyện Duy Tiên

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng Yên Lệnh Nam

Huyện Duy Tiên

Sông Hồng

1.000

Xây dựng mới

Cảng Thy Long

Huyện Lý Nhân

Sông Hồng

800

Hiện có

Cảng Thái Hà (Chân Lý 1+2)

Huyện Lý Nhân

Sông Hng

700

Xây dựng mới

Cảng Phú Phúc

Huyện Lý Nhân

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng Hòa Hậu

Huyện Lý Nhân

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng khác

700

Xây dựng mới

11.2

Khu cảng sông Đáy

1.000-5.000

6.000

Cảng Châu Sơn

Thành phố Phủ Lý

Sông Đáy

400

Hin có

Cảng Khoáng sản Nam Hà

Huyện Thanh Liêm

Sông Đáy

700

Hiện có

Cảng Sơn Hu

Huyện Thanh Liêm

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng Hữu Trí

Huyện Thanh Liêm

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng Hồng Hà

Huyện Thanh Liêm

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng Minh Thành Phát

Huyện Thanh Liêm

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng Hoa Đức

Huyện Thanh Liêm

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng Bắc Hà

Huyện Thanh Liêm

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng Tân Lập

Huyện Thanh Liêm

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng Việt San

Huyện Kim Bng

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng Liên Sơn

Huyện Kim Bng

Sông Đáy

300

Xây dựng mới

Cảng khác

2.200

Xây dựng mới

12

Cụm cảng Nam Định

1.000 - 5.000

2700

Cảng Nam Định mới

Huyện Nam Trực

Sông Hng

500

Xây dựng mới

Cảng Nam Định

Thành phNam Định

Sông Đào

200

Hiện có

Cảng Nghĩa An

Huyện Nam Trực

Sông Đào

200

Hiện có

Cảng Hải Long

Huyện Ý Yên

Sông Đáy

200

Hiện có

Cảng Yên Quang

Huyện Ý Yên

Sông Đáy

300

Hiện có

Cảng Nghĩa Hưng

Huyện Nghĩa Hưng

Sông Đáy

700

Xây dựng mới

Cảng Hoàng Vinh

Huyện Xuân Trường

Sông Ninh Cơ

300

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

13

Cụm cảng Hưng Yên

1.000 - 3.000

2.300

Cảng MSở

Huyện Văn Giang

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng Hưng yên

Thành phố Hưng Yên

Sông Hồng

400

Xây dựng mới

Cảng Phố Hiến

Thành phố Hưng Yên

Sông Hồng

400

Xây dựng mới

Cảng Thăng Long

Huyện Khoái Châu

Sông Hồng

400

Xây dựng mới

Cảng Triu Dương

Huyện Tiên L

Sông Luộc

300

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

1.4

Cụm cảng Thái Bình

8.700

14 1

Khu cảng sông Trà Lý

1.000-2.000

2.800

Cảng Thái Bình

Thành phố Thái Bình

Sông Trà Lý

400

Xây dựng mới

Cảng Bc Trà Lý

Huyện Tiền Hải

Sông Trà Lý

1.100

Xây dựng mới

Cảng Trà Lý

Huyện Tiền Hải

Sông Trà Lý

300

Xây dựng mới

Cảng Mỹ Lộc

Huyện Thái Thụy

Sông Trà Lý

400

Xây dựng mới

Cảng Thái Thọ

Huyện Thái Thụy

Sông Trà Lý

300

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

14.2

Khu cảng sông Hồng

1.000- 3.000

2.500

Cảng Tân Đệ

Huyện Vũ Thư

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng Hòa Bình

Huyện Vũ Thư

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng Cống Kem

Huyện Vũ Thư

Sông Hồng

400

Xây dựng mới

Cảng Cao Tốc

Huyện Vũ Thư

Sông Hồng

400

Xây dựng mới

Cảng Lân

Huyện Vũ Thư

Sông Hồng

400

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

14.3

Khu cảng sông Luộc

1.000 - 2.000

900

Cảng Hiệp

Huyện Hưng Hà

Sông Luộc

300

Xây dựng mới

Cảng Triều Dương

Huyện Hưng Hà

Sông Luộc

200

Xây dựng mới

Cảng An Đồng

Huyện Qunh Phụ

Sông Luộc

200

Xây dựng mi

Cảng khác

200

Xây dựng mới

14.4

Khu cảng sông Hóa

1.000

2.500

Cảng KCN Quỳnh Phụ

Huyện Quỳnh Phụ

Sông Hóa

800

Xây dựng mới

Cảng háng hóa nhà máy thép Shengli Việt Nam

Huyện Quỳnh Phụ

Sông Hóa

800

Xây dựng mới

Cảng An Thanh

Huyện Quỳnh Phụ

Sông Hóa

500

Xây dựng mới

Cảng khác

400

Xây dựng mới

15

Cụm cảng Quảng Ninh

18.400

15.1

Khu cảng sông Mạo Khê, Đá Bạch

3.000 - 5.000

4.100

Cảng Kông Đảng

Huyện Đông Triều

Sông Mạo Khê

500

Hiện có

Cảng Minh Huệ

Huyện Đông Triều

Sông Mạo Khê

300

Hiện có

Cảng Thái Bình Dương

Huyện Hoành Bồ

500

Hiện có

Cảng tổng hợp Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

300

Hiện có

Cảng Chạp Khê

Thành phố Uông Bí

Sông Uông

500

Hiện có

Cảng Liên hiệp KHCN Tài nguyên Khoáng sn và Năng lượng

Thành phố Uông Bí

Sông Đá Bạch

400

Hiện có

Cảng khác

1.600

Xây dựng mới

15.2

Khu cảng Cẩm Phả

3.000 - 5.000

4.500

Cảng 324

Thành phố Cẩm Phả

Vịnh Bái T Long

1.200

Hiện có

Cảng Hà Chanh

Thành phố Cẩm Phả

Vịnh Bái T Long

500

Hiện có

Cảng Hạnh Toàn

Thành phố Cẩm Phả

Vịnh Bái T Long

500

Hiện có

Cng Mông Dương I

Thành phố Cẩm Phả

Vịnh Bái TLong

500

Hiện có

Cảng Cửa Suốt

Thành phố Cẩm Phả

Vịnh Bái T Long

1.000

Hiện có

Cảng khác

800

Xây dựng mi

15.3

Khu cảng Vạn Gia - Ka Long

1.000 - 3.000

8.500

Cảng VNC

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

300

Hiện có

Cảng Thành Nga

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

1.000

Hiện có

Cảng Thành Đạt

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

300

Hiện có

Cảng Ninh Dương

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

300

Hiện có

Cảng Quang Phát

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

300

Hiện có

Cảng XNK Phúc Lộc

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

300

Hiện có

Cảng Việt Phát

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

500

Hiện có

Cảng Thác Hàn

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

800

Hiện có

Cảng Minh Thăng

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

1.100

Hiện có

Cảng Phương Oanh

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

1.800

Hiện có

Cảng sông KaLong

Thành phố Móng Cái

Sông Ka Long

800

Xây dựng mới

Cảng khác

1.000

Xây dựng mới

15.4

Khu cảng Vân Đồn - Tiên Yên

1.000 - 5.000

1.300

Cảng Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

Vịnh Hạ Long

400

Xây dựng mới

Cảng Quan Minh

Huyện Vân Đn

Luồng Hòn Dũa - Ca Đi

400

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mới

II

VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BC

41.450

1

Cụm cảng Phú Thọ

10.300

1.1

Khu cảng Việt Trì

1.000-3.000

6.800

Cảng Lilama 3

Thành phố Việt Trì

Sông Hồng

700

Hiện có

Cảng Việt Trì

Thành phViệt Trì

Sông Lô

2.000

Hiện có

Cảng Hải Linh

Thành phViệt Trì

Sông Lô

1.000

Hiện có

Cảng Du Lâu

Thành phố Việt Trì

Sông Lô

500

Xây dựng mới

Cảng Kim Đức

Thành phố Vit Trì

Sông Lô

700

Xây dựng mới

Cảng Trường Phát

Thành phố Việt Trì

Sông Lô

500

Xây dựng mới

Cảng Lâu Thượng

Thành phố Việt Trì

Sông Lô

500

Xây dựng mới

Các cảng khác

900

Xây dựng mới

1.2

Khu cảng sông Đà, sông Lô, sông Thao

1.000

3.500

Cảng Vụ Quang

Huyện Đoan Hùng

Sông Lô

500

Xây dựng mới

Cảng Đoan Hùng

Huyện Đoan Hùng

Sông Lô

500

Hiện có

Cảng Ngọc Tháp

Thị xã Phú Thọ

Sông Hồng

500

Xây dựng mới

Cảng Trung Hà

Huyện Tam Nông

Sông Hồng - Đà

400

Xây dựng mới

Cảng Hoàng Phương

Huyện Phù Ninh

Sông Lô

300

Xây dựng mới

Cảng Tiên Du

Huyện Phù Ninh

Sông Lô

300

Xây dựng mới

Cảng Yến Mao

Huyện Thanh Thủy

Sông Đà

300

Xây dựng mới

Cảng khác

700

Xây dựng mới

2

Cụm cảng Tuyên Quang

600

2.500

Cảng Tam Sơn

Thành phố Tuyên Quang

Sông Lô

500

Xây dựng mới

Cảng Tuyên Quang

Thành ph Tuyên Quang

Sông Lô

400

Xây dựng mới

Cảng An Hòa

Huyện Sơn Dương

Sông Lô

400

Xây dựng mới

Cảng Chiêm Hóa

Huyện Chiêm Hóa

Sông Gâm

200

Xây dựng mới

Cảng Na Hang

Huyện Na Hang

Sông Gâm

100

Xây dựng mới

Cảng vùng hthủy điện Tuyên Quang

Huyện Na Hang

Hồ thủy điện Tuyên Quang

300

Xây dựng mới

Cảng khác

600

Xây dựng mới

3

Cụm cảng Thái Nguyên

600- 1.000

3.000

Cảng Đa Phúc

Thị xã Phổ Yên

Sông Công

1.500

Xây dựng mới

Cảng Yên Bình

Thị xã Phổ Yên

Sông Công

1.000

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mới

4

Cụm cảng Bắc Giang

13.700

4.1

Khu cảng sông Thương

400 - 600

3.300

Cảng Logistics

Thành phố Bc Giang

Sông Thương

800

Xây dựng mới

Cảng Đồng Sơn

Thành phố Bc Giang

Sông Thương

700

Xây dựng mới

Cảng Tân Tiến

Thành phố Bắc Giang

Sông Thương

500

Xây dựng mới

Cảng Xuân Hương

Huyện Lạng Giang

Sông Thương

500

Xây dựng mới

Cảng Trí Yên

Huyện Yên Dũng

Sông Thương

300

Xây dựng mới

Cảng Á L

Thành phố Bắc Giang

Sông Thương

Chuyển thành cảng khách

Cảng khác

500

Xây dựng mới

4.2

Khu cảng sông Cầu

400 - 600

7.300

Cảng Quang Châu

Huyện Việt Yên

Sông Cầu

700

Xây dựng mới

Cảng Tiên Sơn

Huyện Việt Yên

Sông Cầu

700

Xây dựng mới

Cảng Đồng Phúc

Huyện Yên Dũng

Sông Cầu

700

Xây dựng mới

Cảng Yên Hà

Huyện Yên Dũng

Sông Cầu

700

Xây dựng mới

Cảng Thạch Bàn

Huyện Yên Dũng

Sông Cầu

700

Xây dựng mới

Cảng Long Xá

Huyện Yên Dũng

Sông Cầu

300

Xây dựng mới

Cảng Hòa Phú - Mai Đình

Huyện Hiệp Hòa

Sông Cầu

500

Xây dựng mi

Cảng Hợp Thịnh

Huyện Hiệp Hòa

Sông Cầu

500

Xây dựng mới

Cảng Xuân Cẩm

Huyện Hiệp Hòa

Sông Cầu

500

Xây dựng mới

Cảng Hòa Sơn

Huyện Hiệp Hòa

Sông Cầu

500

Xây dựng mới

Cảng khác

1.000

Xây dựng mới

4.3

Khu cảng sông Lục Nam

200 - 600

3.100

Cảng Vũ Xá

Huyện Lục Nam

Sông Lục Nam

700

Xây dựng mới

Cảng Yên Sơn

Huyện Lục Nam

Sông Lục Nam

700

Xây dựng mới

Cảng Huyền Sơn

Huyện Lục Nam

Sông Lục Nam

500

Xây dựng mới

Cảng tng hợp M An

Huyện Lục Nam

Sông Lục Nam

500

Hiện có

Cảng khác

700

Xây dựng mới

5

Cụm cảng Hòa Bình

2.500

5.1

Khu cảng sông Đà

1.000

1.700

Cảng Bến Ngọc - Hòa Bình (cảng tng hợp)

Thành phố Hòa Bình

Sông Đà

300

Hiện có

Cảng tng hợp sông Đà (Hưng Long)

Thành phố Hòa Bình

Sông Đà

900

Hiện có

Cảng khác

500

Xây dựng mới

5.2

Khu cảng vùng hồ Hòa Bình

400 - 600

Cảng Ba Cấp - Hòa Bình (cảng tổng hợp)

Thành ph Hòa Bình

Hồ Hòa Bình

400

Hin có

Cảng Bích Hạ (cảng tổng hợp)

Thành phố Hòa Bình

Hồ Hòa Bình

200

Hiện có

Cảng khác

200

Xây dựng mới

6

Cụm cảng Sơn La

400 - 600

2.550

6.1

Khu cảng vùng hồ Hòa Bình

1.950

Cảng Bn Két

Huyện Mường La

Hồ Hòa Bình

200

Xây dựng mới

Cảng Hua Trai

Huyện Mường La

Hồ Hòa Bình

200

Xây dựng mới

Cảng suối Chiến

Huyện Mường La

Hồ Hòa Bình

100

Xây dựng mới

Cảng tng hợp Bn Tả

Huyện Mường La

Hồ Hòa Bình

100

Xây dựng mới

Cảng Tà Hộc

Huyện Mai Sơn

Hồ Hòa Bình

250

Xây dựng mới

Cảng Tà Chiềng

Huyện Mai Sơn

Hồ Hòa Bình

100

Xây dựng mới

Cảng Vạn Yên

Huyện Phù Yên

Hồ Hòa Bình

200

Xây dựng mới

Cảng Đá Đ

Huyện Phù Yên

Hồ Hòa Bình

100

Xây dựng mới

Cảng Bản Phúc

Huyện Bc Yên

Hồ Hòa Bình

100

Xây dựng mới

Cảng Tạ Khoa

Huyện Bắc Yên

H Hòa Bình

100

Xây dựng mới

Cảng Sao Tua

Huyện Mộc Châu

Hồ Hòa Bình

100

Xây dựng mới

Bn Giăng

Huyện Mộc Châu

Hồ Hòa Bình

100

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

6.2

Khu cảng vùng hồ Sơn La

600

Cảng tng hợp Pá Uôn

Huyện Quỳnh Nhai

Hồ Sơn La

200

Xây dựng mới

Cảng bản Ban Sa

Huyện Thuận Châu

H Sơn La

100

Xây dựng mới

Cảng bản Nà Cưa

Huyện Thuận Châu

Hồ Sơn La

100

Xây dựng mới

Cng Bến Lồi

Huyện Vân Hồ

Hồ Sơn La

100

Xây dựng mới

Cảng khác

100

Xây dựng mới

7

Cụm cảng Lai Châu

200 - 400

1.600

Cảng vũng hồ Sơn La

Huyện Quỳnh Nhai

Hồ Sơn La

500

Xây dựng mới

Cảng vũng h Lai Châu

Huyện Mường Tè

Hồ Lai Châu

700

Xây dựng mới

Cảng khác

400

Xây dựng mới

8

Cụm cảng Điện Biên

200 - 400

1.000

Cảng vùng hồ Lai Châu

Huyện Mường Lay, Ta Chùa

Hồ Lai Châu

700

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

9

Cụm cảng Yên Bái

400 - 600

2.700

Cảng Mậu A

Huyện Văn Yên

Sông Hồng

300

Xây dựng mới

Cảng Văn Phú

Thành phố Yên Bái

Sông Hồng

700

Xây dựng mới

Cảng Âu Lâu

Thành phYên Bái

Sông Hồng

300

Xây dựng mới

Cảng vùng hThác Bà (gồm cảng Hương Lý, Mông Sơn)

Huyện Yên Bình

Hồ Thác Bà

600

Hiện có

Cảng Nhập Đá Vôi xi Măng Yên Bình

Huyện Yên Bình

Hồ Thác Bà

300

Hiện có

Cảng khác

500

Xây dựng mới

10

Cụm cảng Lào Cai

400 - 600

1.600

Cảng Lục Cẩu (Kim Thành)

Thành phố Lào Cai

Sông Hồng

300

Xây dựng mới

Cảng Phố Mới

Thành phố Lào Cai

Sông Hồng

400

Xây dựng mới

Cảng Phố Lu

Huyện Bảo Thắng

Sông Hồng

300

Xây dựng mới

Cảng Bảo Hà

Huyện Bảo Yên

Sông Hồng

300

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

B

MIỀN TRUNG

8.950

1

Cụm cảng Thanh Hóa

300 - 3.000

3.000

Cảng sông Lèn

Huyện Hà Trung

Sông Lèn

1.000

Xây dựng mới

Cảng Nga Bạch

Huyện Nga Sơn

Sóng Lèn

150

Xây dựng mới

Cảng Hong Lý

Huyện Hong Hóa

Sông Mã

300

Xây dựng mới

Cảng Bình Minh (gồm cảng Lạch Bạng, cảng tng hợp)

Thị xã Tĩnh Gia

Sông Bạng

750

Xây dựng mới

Cảng Lạch Trường (cảng tng hợp)

Huyện Hong Hóa

Sông Trường

150

Xây dựng mới

Cảng Hải Châu

Thị xã Tĩnh Gia

Sông Yên

150

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mới

2

Cụm cảng Nghệ An

1.000-3.000

1.400

Cảng Nghi Xuân

Huyện Nghi Lộc

Sông Lam

100

Xây dựng mới

Khu cảng Hưng Lợi (gm cảng Nam Anh, cảng Hưng Lợi)

Huyện Hưng Nguyên

Sông Lam

500

Xây dựng mới

Cảng Tràng Sơn

Huyện Đô Lương

Sông Lam

100

Xây dựng mới

Khu cảng Quỳnh Lộc (gồm cảng Qunh Lộc, cảng Hoàng Mai)

Thị xã Hoàng Mai

Sông Hoàng Mai

500

Xây dựng mới

Cảng khác

200

Xây dựng mới

3

Cụm cảng Hà Tĩnh

600- 1.000

450

Cảng Hộ Độ

Huyện Thạch Hà

Sông Nghèn

200

Xây dựng mới

Cảng Bến Giá

Thị trấn Đức Thọ

Sông La

150

Xây dựng mới

Cảng khác

100

Xây dựng mới

4

Cụm cảng Quảng Bình

600-1.000

2.100

Cảng sông Gianh (Quảng Thuận)

Thị trấn Ba Đn

Sông Gianh

500

Xây dựng mới

Cảng Quảng Trường

Huyện Quảng Trạch

Sông Gianh

300

Hiện có

Cảng Đc Toàn

Huyện Tuyên Hóa

Sông Gianh

400

Hiện có

Cảng Mai Thanh

Huyện Tuyên Hóa

Sông Gianh

600

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

5

Cụm cảng Quảng Trị

400

500

Cảng Đông Hà

Thành phố Đông Hà

Sông Hiếu

300

Xây dựng mới

Cảng khác

200

Xây dựng mới

6

Cụm cảng Thừa Thiên Huế

400

600

Cảng sông Hương

Tnh Thừa Thiên Huế

Sông Hương

200

Xây dựng mới

Cảng phá Tam Giang

Tnh Thừa Thiên Huế

Phá Tam Giang

200

Xây dựng mới

Cảng khác

200

Xây dựng mới

7

Cụm cảng Đà Nng

400

300

Cảng sông Hàn - Vĩnh Điện

Thành phố Đà Nng

Sông Hàn, Vĩnh Điện

Xây dựng mới

Cảng khác

Xây dựng mới

8

Cụm cảng Quảng Nam

400 - 600

600

Cảng sông Thu Bồn

Tnh Quảng Nam

Sông Thu Bồn,

100

Xây dựng mới

Cảng sông Trường Giang

Tnh Quảng Nam

Sông Trường Giang

200

Xây dựng mới

Cảng Cù Lao Chàm

Tnh Quảng Nam

Cù Lao Chàm

100

Xây dựng mới

Cảng khác

100

Xây dựng mới

C

MIỀN NAM

152.570

I

VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

98.920

Các cụm cảng Thành phHồ Chí Minh

43.620

1

Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh

3.000

21.120

Cảng TRANSIMEX

Thành phố ThĐức

Sông Sài Gòn

3.300

Hiện có

Cảng Phúc Long

Sông Sài Gòn

90

Hiện có

Cảng Trường Thọ

Sông Sài Gòn

6.000

Hiện có

Cảng ICD Tây Nam TANAMEXCO

Sông Sài Gòn

8.300

Hiện có

Cảng kho vận Min Nam

Sông Sài Gòn

2.300

Hiện có

Cảng Nhiệt điện ThĐức

Sông Sài Gòn

30

Hiện có

Cảng khác

1.100

Xây dựng mới

2

Khu cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh

2.000 - 3.000

1.500

Cảng Củ Chi

Huyện Củ Chi

Sông Sài Gòn

1.200

Xây dựng mới

Cảng khác

300

Xây dựng mới

3

Khu cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh

2.000 - 3.000

2.500

Cảng Phú Định

Quận 8

Sông Chợ Đệm - Bến Lức

1.500

Hiện có

Cảng 42 Tôn Thất Thuyết

Quận 4

Kênh T

300

Hiện có

Cảng Hưng Đin

Huyện Bình Chánh

Sông Chợ Đệm - Bến Lức

300

Hiện có

Cảng khác

400

Xây dựng mới

4

Khu cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh

3.000 - 5.000

18.500

Cảng Long Bình

Quận 9

Sông Đồng Nai

10.500

Hiện có

Cảng Termial Cát Lái Giang Nam

Quận 2

Rạch Bà Cua

7.500

Hiện có

Cảng khác

500

Xây dựng mới

5

Cụm cảng Bình Dương

30.200

5.1

Khu cảng sông Sài Gòn

2.000 - 3.000

17.400

Cảng An Tây

Thị xã Bến Cát

Sông Sài Gòn

7.000

Xây dựng mới

Cảng Rạch Bp

Thị xã Bến Cát

Sông Sài Gòn

1.500

Xây dựng mới

Cảng An Sơn

Thị xã Thuận An

Sông Sài Gòn

2.500

Hiện có

Cảng Bến Súc

Huyện Dầu Tiếng

Sông Sài Gòn

1.000

Xây dng mới

Cảng Dầu Tiếng (gồm cảng Phú Cưng Thịnh)

Huyện Dầu Tiếng

Sông Sài Gòn

1.500

Xây dựng mới

Cng Thanh An

Huyện Dầu Tiếng

Sông Sài Gòn

1.000

Xây dựng mi

Cảng Bà Lụa

Thị xã Thuận An

Sông Sài Gòn

Chuyển thành cảng khách

Cảng khác

2.900

Xây dựng mới

5.2

Khu cng sông Đng Nai

3.000

12.800

Cảng Thạnh Phước

Thị xã Tân Uyên

Sông Đồng Nai

4.500

Hiện có

Cảng Thái Hòa

Thị xã Tân Uyên

Sông Đồng Nai

4.300

Xây dựng mi

Cảng Tân Vạn

Huyện Dĩ An

Sông Đồng Nai

1.000

Xây dựng mới

Cảng Bình Thng

Huyện Dĩ An

Sông Đồng Nai

400

Xây dựng mới

Cảng Khánh Bình

Huyện Tân Uyên

Sông Đồng Nai

300

Xây dựng mới

Cảng Thường Tân

Huyện Bc Tân Uyên

Sông Đồng Nai

300

Xây dựng mi

Cảng khác

2.000

Xây dựng mi

6

Cụm cảng Tây Ninh

7.000

6.1

Khu cảng sông Vàm C Đông

1.000 - 3.000

4.000

Cảng Buorbon An Hòa

Thị xã Trảng Bàng

Sông Vàm Cỏ Đông

300

Hiện có

Cảng Thanh Phước

Huyện Gò Dầu

Sông Vàm Cỏ Đông

500

Hiện có

Cảng trung chuyển KCN Đại An - Sài Gòn

Huyện Bến Cầu

Sông Vàm Cỏ Đông

300

Xây dựng mới

Cảng Gò Dầu

Huyện Gò Dầu

Sông Vàm Cỏ Đông

300

Xây dựng mới

Cảng Hiệp Thạnh

Huyện Gò Dầu

Sông Vàm Cỏ Đông

300

Xây dựng mới

Cảng Thạnh Đức

Huyện Gò Dầu

Sông Vàm Cỏ Đông

200

Xây dựng mới

Cảng Bến Đình

Huyện Gò Dầu

Sông Vàm Cỏ Đông

200

Xây dựng mới

Cảng Bến Kéo

Huyện Hòa Thành

Sông Vàm Cỏ Đông

400

Hiện có

Cảng Gò Chai

Huyện Châu Thành

Sông Vàm Cỏ Đông

100

Xây dựng mới

Cảng Thanh Điền

Huyện Châu Thành

Sông Vàm Cỏ Đông

100

Xây dựng mới

Cảng Châu Thành

Huyện Châu Thành

Sông Vàm Cỏ Đông

200

Xây dựng mới

Cảng Bến Si

Huyện Châu Thành

Sông Vàm Cỏ Đông

100

Xây dựng mới

Cảng Hảo Đước

Huyện Châu Thành

Sông Vàm Cỏ Đông

100

Xây dựng mới

Cảng Cây Ổi

Huyện Châu Thành

Sông Vàm Cỏ Đông

100

Xây dựng mới

Cảng Vàm Trảng Trâu

Huyện Châu Thành

Sông Vàm Cỏ Đông

100

Xây dựng mới

Cảng khác

700

Xây dựng mới

6.2

Khu cảng sông Sài Gòn

2.000 - 3.000

3.000

Cảng Hưng Thuận - Trảng Bàng

Thị xã Trảng Bàng

Sông Sài Gòn

1.500

Xây dựng mới

Cảng Phước Đông

Thị xã Trảng Bàng

Sông Sài Gòn

500

Xây dựng mới

Cảng Dương Minh Châu (1,2,3)

Huyện Dương Minh Châu

Sông Sài Gòn

500

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mi

7

Cụm cảng Đồng Nai

2.000 - 5.000

9.800

Cảng Hùng Tài

Huyện Vĩnh Cửu

Sông Đồng Nai

500

Hiện có

Cảng Tân cảng Nhơn Trạch

Huyện Nhơn Trạch

Sông Đồng Nai, nhánh Ông Cồn

1.500

Hiện có

Cảng Tracomeco

Huyện Nhơn Trạch

Sông Đồng Nai

1.500

Xây dựng mới

Cảng Biên Hòa (gồm cảng Tín Nghĩa)

Thành phố Biên Hòa

Sông Đồng Nai

2.000

Xây dựng mới

Cảng Hoàng Long

Huyện Vĩnh Cửu

Sông Đồng Nai

500

Hiện có

Cảng Vĩnh Tân (Hà Đức)

Huyện Nhơn Trạch

Sông Đồng Nai

1.500

Xây dựng mới

Cảng Thủy bộ Đồng Nai

Thành phố Biên Hòa

Sông Đồng Nai

700

Xây dựng mới

Cảng khác

1.600

Xây dựng mới

8

Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu

1.000 - 5.000

8.300

Cảng Hà Sơn

Huyện Tân Thành

Sông Rạch Tre

700

Hiện có

Cảng Đức Hạnh

Sông Mỏ Nhát

1.000

Hiện có

Cảng Tổng hợp Trần Thành

Rạch Giếng Muối

500

Hiện có

Cảng VLXD Đông Phong

Sông Rạch Rạng

500

Hiện có

Cảng Hưng Thái

Rạch Ngã

700

Hiện có

Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (Giai đoạn 1)

Thị xã Phú Mỹ

Sông Bàn Thạch

1.000

Hiện có

Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (Giai đoạn 2)

Sông Bàn Thạch

500

Hiện có

Cảng Bàn Thạch

Sông Bàn Thạch

500

Hiện có

Cảng Bảo Toàn

Rạch Bàn Thch,

500

Hiện có

Cảng Mỏ Nhát

Rạch Bàn Thạch,

500

Xây dựng mới

Cảng tàu dịch vụ Sao Mai

Thành phố Vũng Tàu

Sông Dinh

500

Hiện có

Cảng khác

1.400

Xây dựng mới

II

VÙNG ĐNG BNG SÔNG CỬU LONG

53.650

1

Cụm cảng Long An

15.550

1.1

Khu cảng Bến Lức

2.000 - 5.000

12.550

Cảng Thành Tài

Huyện Cần Đước

Sông Vàm C Đông

850

Hiện có

Cảng Greenfeed

Thị trấn Bến Lức

Sông Vàm C Đông

500

Hiện có

Cảng Cm Nguyên

1.000

Hiện có

Cảng Bourbon Bến Lức

2.500

Hiện có

Cảng Hoàng Tuấn

Huyện Cn Đước

Sông Vàm C Đông

1.200

Hiện có

Cảng Tân Thành Long

500

Hiện có

Cảng Phương Quân

500

Hiện có

Cảng An Long

500

Hiện có

Cảng Thiên Lộc Thành

1.000

Hiện có

Cảng Kim Tín

800

Hiện có

Cảng Phưc Đông

600

Xây dựng mới

Cảng Hoàng Long

Thị trn Bến Lức

Sông Bến Lức

600

Xây dựng mới

Cảng BMT Long An

Thị trấn Bến Lức

Sông Vàm Cỏ Tây

800

Xây dựng mới

Cảng khác

1.200

Xây dựng mới

1.2

Khu cảng sông Vàm Cy

1.000 - 2.000

3.000

Cảng Tân An

Thành phố Tân An

Sông Vàm Cỏ Tây

1.000

Xây dựng mới

Cảng Mộc Hóa

Thị trn Mộc Hóa

Sông Vàm Cỏ Tây

500

Xây dựng mới

Cảng Cần Giuộc

Thị trấn Cần Giuộc

Sông Vàm Cỏ Tây

500

Xây dựng mới

Cảng cơ khí Công trình 2

Thành phố Tân An

Sông Vàm Cỏ Tây

500

Hiện có

Cảng khác

500

Xây dựng mới

2

Cụm cảng Đồng Tháp

1.000 - 5.000

3.600

Cng Bảo Mai (gồm Bến phao neo s1 và số 2)

Huyện Lai Vung

Sông Hậu

500

Hiện có

Cảng sông Sa Đéc

Thị xã Sa Đéc

Kênh Lấp Vò - Sa Đéc

1.000

Xây dựng mới

Cảng Phong Hòa

Huyện Lai Vung

Sông Hậu, Kênh Mương Khai - Đốc PhHiền

500

Xây dựng mới

Cảng Hồng Ngự

Thị xã Hồng Ngự

Sông Tiền

1.000

Xây dựng mới

Cảng khác

600

Xây dựng mới

3

Cụm cảng Tiền Giang

3.000

3.000

Cng Lê Thạch

Huyện Châu Thành

Sông Tiền

500

Hiện có

Cảng nông sn thực phẩm Tiền Giang

Huyện Cái Bè

Sông Tiền

1.200

Hiện có

Cảng Thanh Hiểu

Huyện Châu Thành

Sông Tiền

800

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mới

4

Cụm cảng Vĩnh Long

3.000

3.400

Cảng Quốc Huy Anh

Thành phố Vĩnh Long

Sông Tiền

500

Hiện có

Cảng Mekong (Toàn Quốc)

Thành phố Vĩnh Long

Sông Tiền

400

Hiện có

Cảng An Phước

Huyện Mang Thít

Sông Cổ Chiên

300

Hiện có

Cảng M An

500

Hiện có

Cảng Tun Hin

300

Hiện có

Cảng Quang Vinh

Huyện Long H

Sông Cổ Chiên

300

Hiện có

Cảng Phước Vinh

Thành phố Vinh Long

Sông Cổ Chiên

500

Hiện có

Cảng khác

600

Xây dựng mới

5

Cụm cảng Bến Tre

1.000 - 5.000

3.950

Cng KCN Phú Thuận

Huyện Bình Đại

Sông Cửa Đại

1.000

Xây dựng mới

Cảng Bình Thới

Huyện Bình Đại

Sông Ca Đại

300

Xây dựng mới

Cảng Nhuận Phú Trân

Huyện Mỏ Cày Bc

Sông Cổ Chiên

Xây dựng mới

Cảng Thành Thi

Huyện Mỏ Cày Nam Tre

Sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mới

Cảng An Nhơn - Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú

Sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mới

Cảng An Hòa

Huyện Ba Tri

Sông Hàm Luông

300

Xây dựng mới

Cảng tổng hợp Mỹ An

Thành phố Bến Tre

Sông Hàm Luông

500

Xây dựng mới

Cảng Phong Nm

Huyện Phong Nm

Kênh Chệt Sậy

300

Xây dựng mới

Cảng khác

650

Xây dựng mới

6

Cụm cảng Trà Vinh

2.000 - 5.000

4.700

Cảng Long Đức

Thành phố Trà Vinh

Sông C Chiên (Cung Hầu)

1.000

Hiện có

Cảng Xây dựng Thương mại Châu Hưng

Thành phố Trà Vinh

Sông Cổ Chiên

700

Xây dựng mới

Cảng Xây dựng Phú Thành

Huyện Duyên Hải

Sông Cổ Chiên

800

Xây dựng mới

Cảng XNK Xây dựng thương mại Dầu khí Petrol Life

Huyện Càng Long

Sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mới

Cảng Sản xuất - Thương mại Nguyn Trình

Thành phố Trà Vinh

Sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mới

Cng KCN C Chiên

Huyện Càng Long

Sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mi

Cảng KCN Cu Quan

Huyện Tiểu Cần

Sông Hậu

300

Xây dựng mới

Cảng khác

1.000

Xây dựng mới

7

Cụm cảng Cần Thơ

3.000 - 5.000

5.050

Cảng Phạm Minh Lý

Quận Ô Môn

Sông Hậu

500

Hiện có

Cảng hàng hóa Thành Hưng

Huyện Phong Điền

Rạch Cần Thơ

300

Hiện có

Cảng lương thực sông Hậu

Quận Bình Thủy

Sông Hậu

500

Xây dựng mới

Cảng Huỳnh Lâm

Quận Ninh Kiều

Sông Hậu

800

Xây dựng mới

Cảng Phúc Thành

Quận Ô Môn

Sông Hậu

500

Xây dựng mới

Cảng công ty vật tư Hậu Giang

Quận Bình Thủy

Sông Hậu

400

Xây dựng mới

Cảng tổng hợp Cần Thơ

Quận Ninh Kiều

Sông Hậu

1.200

Xây dựng mới

Cảng khác

850

Xây dựng mới

8

Cụm cảng Hậu Giang

1.200

Cảng Đại Phúc

Thành phố Ngã Bảy

Rạch Cái Côn

1.000 - 2.000

300

Hiện có

Cảng Vị Thanh

Thành phố Vị Thanh

Sông Cái Tư

500

Xây dựng mới

Cảng khác

400

Xây dựng mới

9

Cụm cảng An Giang

1.000 - 5.000

2.000

Cảng Bình Long

Huyện Châu Phú

Sông Hậu

600

Hiện có

Cảng Bốc xếp hàng hóa An Giang

Huyện Châu Phú

Sông Hậu

500

Hiện có

Cảng Tân Châu

Thị xã Tân Châu

Sông Tiền

500

Xây dựng mới

Cảng khác

400

Xây dựng mới

10

Cụm cảng Kiên Giang

1.000

2.600

Cảng Tc Cậu

Huyện Châu Thành

Sông Cái Bè

1.200

Hiện có

Cảng Mới

Huyện An Biên

Sông Cái Lớn

500

Xây dựng mới

Cảng Khánh Long

Thành phố Rạch Giá

Kênh Vành đai

500

Xây dựng mới

Cảng khác

400

Xây dựng mới

11

Cụm cảng Sóc Trăng

600 - 3.000

2.400

Cảng Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng

Kênh Phú Hữu - Bãi Xàu

300

Hiện có

Cảng Long Hưng

Huyện Mỹ Tú

Kênh Qun Lộ - Phụng Hiệp

300

Xây dng mới

Cảng Cái Côn

Huyện Kế Sách

Sông Hậu

300

Xây dựng mới

Cảng Ngã Năm

Thị xã Ngã Năm

Kênh Qun Lộ - Phụng Hiệp

300

Xây dựng mới

Cảng Trần Đề (cảng tổng hợp)

Thị trấn Trần Đ

Sông Hậu

800

Xây dựng mới

Cảng khác

400

Xây dựng mới

12

Cụm cảng Bạc Liêu

1.000

3.000

Cảng Hộ Phòng (gồm Cảng Tấn Tấn Phát)

Huyện Giá Rai

Kênh Bạc Liêu - Cà Mau

800

Hiện có

Cảng Bạc Liêu

Thành phố Bạc Liêu

Kênh Bạc Liêu - Cà Mau

500

Hiện có

Cảng Văn Hin

Huyện Vĩnh Li

Kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo

300

Hiện có

Cảng kênh Qun Lộ - Phụng Hiệp

Huyện Phước Long, Hồng Dân

Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp

900

Xây dựng mới

Cảng khác

500

y dựng mi

13

Cụm cảng Cà Mau

1.000 - 2.000

3.200

Cảng Cà Mau

Thành ph Cà Mau

Sông Gành Hào

500

Hiện có

Cảng sông Gành Hào

Thành ph Cà Mau

Sông Gành Hào

500

Hiện có

Cảng Tân Thành

Thành ph Cà Mau

Kênh Qun Lộ - Phụng Hiệp

500

Hiện có

Cảng sông Ông Đốc (gồm cảng Tấn Phát)

Thị trn Sông Đc, Huyện Trần Văn Thời

Sông Ông Đốc

300

Hiện có

Cảng Đt Mũi

Huyện Ngọc Hiển

Sông Cửa Lớn

300

Xây dựng mới

Cảng Hòn Chui

Thtrấn Sông Đc, Huyện Trần Văn Thời

Sông Ông Đốc

300

Xây dựng mới

Cảng Dịch Vụ Khánh An

Huyện U Minh

Sông Ông Đốc

300

Xây dựng mới

Cảng khác

500

Xây dựng mới

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.524

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.254.81
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!