|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1798/QĐ-UBND 2017 điều chỉnh phát triển hệ thống cảng bến thủy nội địa Ninh Bình
Số hiệu:
|
1798/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1798/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG,
BẾN THỦY NỘI ĐỊA TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý
cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT
ngày 26/4/2013 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt quy hoạch chi tiết hệ thống
cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Văn bản số 1569/CĐTNĐ-KHĐT
ngày 10/8/2017 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về ý kiến quy hoạch điều chỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 3233/TTr-KHĐT ngày 21/12/2017 và Báo cáo thẩm định số
154/BCTĐ-HĐTĐ ngày 15/12/2017 của Hội đồng thẩm định quy hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển
hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển cảng,
bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và định hướng
phát triển các ngành của tỉnh trong tương lai; nhằm khai
thác tốt và hợp lý mọi tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội;
- Tận dụng hệ thống cảng, bến thủy nội
địa hiện có, cải tạo nâng cấp một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo
khả năng giao lưu thông suốt trong phạm vi tỉnh, giữa tỉnh Ninh Bình và các tỉnh
khác;
- Phát huy tối đa lợi thế của vận tải
đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, kết nối liên hoàn giữa các phương thức vận
tải thủy - bộ để tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải. Kết hợp giữa phát triển giao thông vận tải đường thủy
với các ngành xây dựng, thủy lợi, nông nghiệp để đảm bảo
phát triển đồng bộ cho các hoạt động kinh tế - xã hội. Tiến tới từng bước xây dựng
hệ thống cảng, bến hiện đại, phát triển bền vững; gắn với đảm bảo an ninh quốc
phòng, bảo vệ môi trường;
- Huy động mọi nguồn lực từ các thành
phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác cảng, bến thủy nội địa.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và
phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa một cách hợp lý, đồng bộ, quy mô theo
từng cấp sông; kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải
khác nhanh chóng, tiết kiệm, thuận tiện và an toàn;
- Hỗ trợ các khu, cụm công nghiệp,
các khu chế xuất, khu kinh tế trong việc sử dụng phương thức vận tải đường thủy
để kết nối với khu vực và các tỉnh lân cận, qua đó, đẩy nhanh quá trình công
nghiệp hóa và hiện đại hóa của tỉnh;
- Tổ chức khoa học mạng lưới vận tải
đường thủy trong tỉnh, phối hợp với các loại hình vận tải khác (đường bộ, đường
sắt) tạo thành một mạng lưới vận tải trên địa bàn tỉnh hoàn chỉnh, qua đó thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng quy hoạch quản lý và khai
thác hệ thống các tuyến vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, đáp ứng
nhu cầu vận tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020;
- Xây dựng đồng bộ các cảng, bến trên
sông Đáy, sông Hoàng Long, sông Vạc, kênh Yên Mô,... gắn liền với phát triển dịch
vụ liên vận đường bộ - đường thủy hành khách, hàng hóa từ Hải Phòng - Nam Định
- Ninh Bình, Quảng Ninh - Ninh Bình và Ninh Bình - Thanh Hóa, kết hợp với vận tải
khách du lịch trên sông Đáy, khu Tam Cốc - Bích Động, Kênh Gà,...
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch hệ thống cảng thủy
nội địa tỉnh Ninh Bình đến 2020, định hướng 2030
Căn cứ Điều 4 Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy
nội địa, quy định: “Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, tổ chức thực hiện
quy hoạch cảng thủy nội địa. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức
thực hiện quy hoạch bến thủy nội địa trong phạm vi địa bàn quản lý của tỉnh”.
Do đó, quy hoạch điều chỉnh này chỉ cập nhật, bổ sung các cảng thủy nội địa có
trong Quyết định 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh nhưng chưa có trong
Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030 được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt tại Quyết
định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải bổ sung
các cảng trên vào quy hoạch của Bộ. Phương án quy hoạch cảng thủy nội địa được
cập nhật theo biểu Phụ lục 1.
3.2. Quy hoạch chi tiết bến thủy nội
địa Ninh Bình đến 2020, định hướng đến 2030
a) Tiêu chí quy hoạch bến thủy nội địa
- Không nằm trong khu vực cấm xây dựng
theo quy định của pháp luật, không nằm trong hành lang cầu, hành lang đê điều
(có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi).
Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụng tạm thời nếu
được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó
chấp thuận bằng văn bản;
- Phải phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch khác được phê duyệt;
- Kết cấu bến phải đảm bảo an toàn;
luồng vào bến phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thủy nội địa
theo quy định; đường ra vào bến xây dựng trên bãi sông không được gây cản lũ
theo quy định;
- Vị trí bến phân bố hợp lý theo cự
ly, khoảng cách trên các tuyến sông bảo đảm không chồng lấn vùng nước giữa các
bến thủy nội địa, đảm bảo phương tiện ra, vào cập bến thuận lợi, an toàn; phù hợp
với mạng lưới giao thông khu vực quy hoạch;
- Đối với bến mở mới, quy mô theo dự
án được phê duyệt, diện tích tối thiểu 0,1 ha để đảm bảo đủ quy mô hoạt động,
phù hợp với yêu cầu phát triển hệ thống bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh (trường
hợp đặc biệt phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Vị trí mở bến đảm bảo kết nối thuận
lợi với mạng lưới đường bộ trong khu vực, đảm bảo phục vụ vận chuyển hàng hóa,
hành khách;
- Các bến vi phạm không đảm bảo quy định
của pháp luật đê điều, phòng chống thiên tai, không cấp phép và có lộ trình xóa
bỏ các bến vi phạm.
b) Chi tiết quy hoạch bến hàng hóa
theo các tuyến sông
- Quy hoạch sắp xếp các bến đã có: sắp
xếp lại 57 vị trí bến hàng hóa trên các sông, từng bước đưa vào quản lý; các bến
có giấy phép mới được hoạt động để đảm bảo hoạt động kinh doanh vận tải thủy đi
vào nề nếp. Tổng số bến quy hoạch là 74 bến, xóa bỏ 47 bến không đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật, nằm trong hành lang an toàn đường bộ, đê điều. Chi tiết theo phụ
lục 02;
- Quy hoạch mới 13 bến hàng hóa (gồm
có 05 bến trên sông Đáy, 03 bến trên sông Hoàng Long, 01 bến trên kênh Yên Mô,
02 bến trên sông Vạc và 01 bến trên sông Bôi, 01 bến trên sông Sui) và 04 bến
chưa xây dựng có trong quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội
địa tỉnh Ninh Bình.
Phương án quy hoạch theo các tuyến
sông được xác định:
+ Sông Đáy với chiều dài 85km có 23 bến
đang hoạt động. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 09 bến hiện trạng, bổ sung
05 bến quy hoạch mới và 01 bến trong quy hoạch tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013. Tổng số bến quy hoạch là 15, số bến xóa bỏ là 14;
+ Sông Hoàng Long với chiều dài 28km
có 11 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 06 bến hiện trạng, 01
bến trong quy hoạch tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 và bổ sung
03 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 10; số bến xóa bỏ là 05;
+ Sông Vạc với chiều dài 28,5km có 28
bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 18 bến hiện trạng và bổ
sung 02 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 20; số bến xóa bỏ là 10;
+ Kênh Yên Mô với chiều dài 14km có
07 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 02 bến hiện trạng và bổ
sung 01 bến xây dựng mới. Tổng số bến quy hoạch là 03; số bến xóa bỏ là 05;
+ Sông Hệ Dưỡng với chiều dài 9,5km
có 01 bến hiện trạng và quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại bến này;
+ Sông Mới với chiều dài 8,5km có 06
bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 04 bến hiện trạng; số bến
xóa bỏ là 02;
+ Sông Bôi với chiều dài 30km có 12 bến
hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 09 bến hiện trạng, 02 bến trong
quy hoạch tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 và bổ sung 01 bến quy
hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 12; số bến xóa bỏ là 03;
+ Các tuyến sông địa phương trên địa
bàn huyện Yên Mô, Nho Quan có 16 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ
lại 08 bến hiện trạng và bổ sung 01 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là
09; số bến xóa bỏ là 08;
- Đối với các cơ sở sửa chữa đóng mới
là bến thủy nội địa chuyên dùng đã quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cơ sở
sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày
31/12/2013 và tiếp tục quản lý theo quy định hiện hành.
c) Chi tiết quy hoạch bến hành
khách
- Quy hoạch nâng cấp các bến khách phục
vụ du lịch tại các khu du lịch đang khai thác và tương lai của tỉnh. Kết cấu bến
nghiêng tam cấp, có thiết kế hàng trụ neo để tầu, thuyền vào cho khách lên xuống
an toàn;
- Quy hoạch cải tạo, nâng cấp 01 bến
hiện có, cập nhật quy hoạch mới 13 bến hành khách có trong các quy hoạch phân
khu của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình và Quy hoạch đô thị Phát Diệm, Nho
Quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và 01 cụm bến khách khu du lịch Kênh
Gà - Vân Trình để phục vụ du lịch. Tổng số bến quy hoạch là 15. Chi tiết theo
Phụ lục 3;
d) Chi tiết quy hoạch bến khách
ngang sông: sắp xếp lại 27 vị trí bến khách ngang sông
trên các sông; từng bước đưa vào quản lý để đảm bảo kinh doanh đi vào nề nếp.
Xóa bỏ 01 bến khách ngang sông không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn
giao thông đường thủy. Tổng số bến quy hoạch là 27. Chi tiết theo Phụ lục 4;
e) Quy hoạch bến nổi kinh doanh
xăng dầu: Theo hướng dẫn của Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam tại văn bản số 2855/CĐTNĐ-PCTTr ngày 15/12/2015, các phương tiện thủy nội địa
kinh doanh xăng, dầu trên sông là bến nổi kinh doanh xăng,
dầu phải được quản lý và cấp phép hoạt động. Do đó các bến trên cũng được
nghiên cứu và quy hoạch để quản lý, đảm bảo an toàn giao thông đường thủy, cụ
thể: Sắp xếp lại 02 vị trí và bổ sung mới 01 vị trí bến nổi kinh doanh xăng dầu
trên các sông. Tổng số bến quy hoạch là 3, xóa bỏ 2 bến. Chi tiết theo Phụ lục
5;
3.3. Nhu cầu sử dụng đất: Tổng nhu cầu sử dụng quỹ đất cho hệ thống cảng/bến thủy nội địa tỉnh
Ninh Bình đến 2030 khoảng 295,47 ha, cụ thể:
- Cảng thủy nội địa khoảng 246,15 ha;
- Bến thủy nội địa khoảng 48 ha;
- Bến hành khách
khoảng 0,6 ha;
- Bến khách ngang sông khoảng 0,72ha.
3.4. Nhu cầu vốn đầu tư
TT
|
Hạng
mục đầu tư
|
Phân
kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Từ
nay đến 2020
|
Từ
2021 - 2030
|
1
|
Cảng hàng hóa
|
230
|
946
|
2
|
Bến hàng hóa
|
115
|
179
|
3
|
Bến hành khách
|
57
|
119
|
4
|
Bến khách ngang sông
|
12,5
|
|
Tổng số
|
414,5
|
1244
|
Nguồn vốn đầu tư dự kiến từ nguồn
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Các giải pháp, chính sách về triển
khai thực hiện quy hoạch
- Đối với các cảng thủy nội địa trên
tuyến sông do Trung ương quản lý, cơ quan địa phương phối hợp với Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam - Bộ Giao thông Vận tải để quản lý và triển khai thực hiện cho
phù hợp quy hoạch của Bộ Giao thông Vận tải, của tỉnh;
- Quản lý việc đầu tư, cải tạo, nâng
cấp, xây dựng mới hệ thống cảng, bến thủy nội địa tại địa phương phải phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch. Trong trường hợp chưa có trong quy hoạch phải báo cáo UBND
tỉnh điều chỉnh, bổ sung, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí, bảo đảm tính thống
nhất;
- Giai đoạn 2017-2020, rà soát yêu cầu
các bến đã xây dựng, hoạt động nhưng chưa làm thủ tục cấp phép, chưa có giấy
phép hoạt động phải lập hồ sơ xin cấp phép hoạt động theo quy định;
- Đối với các bến không nằm trong quy
hoạch, vi phạm các quy định về an toàn đê điều, an toàn giao thông đường thủy nội
địa,... đình chỉ hoạt động và giải tỏa, thanh thải chướng ngại vật trong giai
đoạn từ 2018-2020.
b) Các giải pháp, chính sách về quản
lý quy hoạch
- Quản lý thống nhất giao thông đường
thủy nội địa với các công trình vượt sông, thủy lợi liên quan như cầu đường bộ,
đường sắt, đường dây điện... đảm bảo phù hợp với cấp đường thủy nội địa quy hoạch;
- Tăng cường quản lý thường xuyên đối
với giao thông đường thủy nội; tiến tới thành lập đơn vị chuyên ngành quản lý
giao thông đường thủy nội địa theo mô hình các trạm quản lý giao thông đường thủy
nội địa để tăng cường chức năng quản lý được thường xuyên và chuyên nghiệp hơn.
c) Các giải pháp, chính sách huy động
vốn, sử dụng vốn đầu tư: Xã hội hóa các nguồn vốn đầu
tư, áp dụng nhiều chính sách khuyến khích như giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp, nhà đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng,...
d) Chính
sách về đảm bảo trật tự ATGT: Triển khai đồng bộ các
biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông từ khâu thiết kế xây dựng công trình, tổ
chức giao thông hợp lý; chất lượng đào tạo và đào tạo đội ngũ thuyền máy trưởng
với chế độ sát hạch nghiêm; tuyên truyền giáo dục và nâng cao dân trí về hiểu
biết Luật giao thông đường thủy nội địa.
e) Chính sách phát triển vận tải
- Tăng cường hoạt động vận tải pha
sông biển: Với lợi thế về phát triển mạnh công nghiệp xi măng, nhu cầu vận chuyển
sản phẩm của các nhà máy đi tiêu thụ và nhu cầu vận chuyển than và các nguyên vật
liệu khác cho nhà máy bằng đường biển là rất lớn;
- Phát triển công nghiệp sửa chữa,
đóng mới phương tiện: Xã hội hóa hoạt động sửa chữa, đóng mới phương tiện. Có
chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia và chính sách thúc đẩy
phát triển công nghiệp sửa chữa, đóng tàu sông.
f) Chính sách về khoa học công nghệ: Nghiên cứu áp dụng công nghệ mũi nhọn đồng thời với việc đánh giá lựa
chọn công nghệ phục vụ công tác quản lý ngành; tập trung vào hướng phát triển
công nghệ thông tin.
g) Chính sách đào tạo nguồn nhân lực: Nâng cao chất lượng chuyên môn đội ngũ cán bộ quản lý khai thác hệ thống
cảng, bến thủy nội địa. Giải quyết sự thiếu hụt thực tế chưa có cán bộ chuyên
môn về giao thông đường thủy nội địa bằng các giải pháp tuyển dụng cán bộ đúng
chuyên môn về giao thông hoặc cử đi đào tạo theo các hình thức tại chức, ngắn hạn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Tổ chức thực hiện việc công bố công
khai Quy hoạch và quản lý Quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Lập Kế hoạch đầu tư phát triển giao
thông vận tải đường thủy nội địa của tỉnh hàng năm và từng giai đoạn theo lộ
trình phát triển phù hợp với quy hoạch được duyệt; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét chấp thuận để triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút,
kêu gọi và tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển và bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với sở, ban, ngành
liên quan căn cứ nội dung quy hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2020 - 2030 của tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh về các nguồn lực đảm bảo
việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển giao thông vận tải nói chung
và hệ thống cảng, bến thủy nội địa nói riêng;
- Có các biện pháp hỗ trợ, tạo điều
kiện thuận lợi để các nhà đầu tư triển khai nhanh chóng, hoàn vốn.
3. Sở
Tài chính: Tham mưu bố trí, đề xuất các giải pháp đảm
bảo kinh phí hỗ trợ cho các chương trình, dự án giao thông vận tải theo quy hoạch
được duyệt; đảm bảo về chính sách tài chính cho hệ thống quản lý giao thông đường
thủy nội địa.
4. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, các sở, ban, ngành và các đơn vị
có liên quan xây dựng cơ chế chính sách, đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn
nhân lực cho các ngành giao thông vận tải; nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh
thành lập Cảng vụ đường thủy địa phương.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Quản lý hoạt động các nội dung có
liên quan trình cấp có thẩm quyền chấp thuận, cấp phép hoạt động theo đúng quy
định của Luật Đê điều, Luật Phòng chống thiên tai, Pháp luật khai thác bảo vệ
công trình thủy lợi;
- Phối kết hợp với
các Sở, ngành liên quan trong công tác quản lý quy hoạch bến thủy nội địa; phối
hợp kiểm tra, giám sát hoạt động của các bến thủy nội địa trên địa bàn;
- Phối hợp với các Sở, ngành khi xây
dựng quy hoạch hệ thống đê điều, công trình thủy lợi, công trình phòng chống lụt
bão, nuôi trồng thủy sản có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa; chỉ đạo
thực hiện việc đặt, duy trì báo hiệu đường thủy nội địa đối với các công trình
thủy lợi và thanh thải kịp thời các công trình thủy lợi không còn sử dụng nhưng
ảnh hưởng tới luồng và hành lang bảo vệ luồng.
6. Sở Xây Dựng: Chỉ đạo triển khai các dự án về sản xuất vật liệu xây dựng. Xây dựng
quy hoạch, kế hoạch xây dựng các dự án giao thông đô thị, phường, thị trấn...
phù hợp với quy hoạch tổng thể giao thông vận tải toàn tỉnh và quy hoạch bến thủy
nội địa.
7. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao
thông Vận tải và các đơn vị có liên quan tăng cường kiểm tra việc chấp hành các
quy định pháp luật về tài nguyên, khoáng sản tại các khu vực mỏ đang hoạt động
khai thác cát, đảm bảo khai thác đúng quy định;
- Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố kiểm soát việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường
trong vận tải, xếp, dỡ hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa, thi công công
trình, khai thác cát, hoặc khoáng sản khác trên đường thủy nội địa;
- Phối hợp với UBND các huyện, thành
phố xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp yêu cầu phát triển;
- Tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh các
khu vực khai thác cát không bảo đảm an toàn giao thông đường thủy, khai thác
trên luồng chạy tàu.
8. Công an tỉnh: Chỉ đạo các lực lượng năng phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND các
huyện, thành phố kiểm tra, xử lý vi phạm của các cảng, bến thủy nội địa vi phạm
hành lang an toàn luồng, an toàn đê, khai thác cát, khoáng sản trái phép.
9. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên
hệ thống truyền thông của xã, phường, thôn, xóm và các hình thức khác để các tổ
chức, cá nhân chấp hành các quy định về quy hoạch bến thủy nội địa được duyệt;
- Phối hợp với các Sở, ngành kiểm
tra, xử lý vi phạm của các cảng bến thủy nội địa, vi phạm hành lang an toàn luồng,
khai thác cát, khoáng sản trái phép; nuôi trồng thủy sản trái phép...;
- Phối hợp với đơn vị quản lý đường
thủy nội địa trong việc xóa bỏ các cảng bến thủy nội địa không nằm trong quy hoạch,
tháo dỡ thanh thải các chướng ngại vật để đảm bảo ATGT;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi có bến khách ngang sông, tổ chức kiểm tra đảm bảo trật tự, an toàn
tại khu vực bến khách ngang sông; không cho các cá nhân, tổ chức thuê đất đầu
tư xây dựng bến thủy nội địa không có trong quy hoạch được duyệt;
- Tổ chức quán triệt Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn thực hiện nghiêm túc trách nhiệm tham gia tìm kiếm cứu nạn,
cứu hộ giao thông đường thủy nội địa được quy định.
10. Các tổ chức, cá nhân liên
quan: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước
và tại quy hoạch này trong việc triển khai xây dựng hạ tầng,
cung cấp dịch vụ giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; nâng cao khả năng năng lực
hoạt động, khả năng đầu tư xây dựng phát triển cảng bến thủy nội địa theo quy
hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh,
Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ
trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND
tỉnh;
- Lưu: VT, VP 4,3,5.
vmh.12.QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
PHỤ LỤC 1:
BẢNG CẬP NHẬT TỔNG HỢP CÁC CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH NINH
BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG 2030 THEO CÁC QUY HOẠCH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Tên Cảng
|
Vị trí
cảng
|
Lý trình đê
|
Lý trình Sông
|
Quy hoạch Cảng đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030
|
Theo Quyết định phê duyệt của
cấp có thẩm quyền
|
Ghi chú
|
Số lượng cầu cảng dự kiến (chiếc)
|
Tổng chiều dài cầu cảng dọc sông dự kiến (m)
|
Cỡ tàu cập (DWT)
|
Công suất (nghìn tấn/năm)
|
Diện tích chiếm đất (ha)
|
I
|
Sông Đáy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng Gián
Khẩu
|
Nằm bên hữu
sông Đáy giao giữa đê hữu Đáy và QL1, tại Gia Trấn - huyện Gia Viễn
|
Km7+500-
Km7+705
|
Km84+630-
Km84+835
|
1
|
60
|
300
|
700
|
1,97
|
Giấy chứng
nhận đầu tư số 091110000016 cấp ngày 12/5/2015
|
|
2
|
Cảng khách
Ninh Bình
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, phường Thanh Bình, TP. Ninh Bình
|
Km19+250-
Km19+350
|
Km74+000
|
1
|
100
|
100
ghế
|
50.000
khách
|
2
|
Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT
ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
3
|
Cảng Ninh
Bình
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, phường Thanh Bình, TP. Ninh Bình
|
Km19+350-
Km19+650
|
Km73+500-
Km73+800
|
5
|
192,5
|
1.000
|
500
|
9,9
|
Nằm trong
cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc của Quyết định số 1112/QĐ- BGTVT ngày
26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
4
|
Cảng NM nhiệt
điện Ninh Bình
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, phường Thanh Bình - TP. Ninh Bình
|
Km19+800- Km20+000
|
Km73+200
|
1
|
60
|
800
|
410
|
0,8
|
Quyết định
số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
5
|
Cảng Bích
Đào 1
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, phường Bích Đào-TP Ninh Bình
|
Km20+360-
Km20+660
|
Km72+676-
Km72+976
|
1
|
180
|
1.000
|
1.000
|
2,4
|
Nằm trong cụm
cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
6
|
Cảng Bích
Đào 2
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, phường Bích Đào -TP Ninh Bình
|
Km20+660-
Km20+812
|
Km72+490-
Km72+672
|
1
|
180
|
1.000
|
100
|
1,36
|
Nằm trong cụm
cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
7
|
Cảng Ninh
Phúc
|
Nằm bên hữu
sông Đáy xã Ninh Phúc TP. Ninh Bình
|
Km21+100-
Km21+580
|
Km72+000-
Km72+534
|
5
|
302
|
3.000
|
2.500
|
12,5
|
Nằm trong cụm
cảng Ninh Bình - Ninh Phúc của Quyết định số 1112/QĐ- BGTVT ngày 26/4/2013 của
Bộ GTVT
|
|
8
|
Cảng Ninh
Phúc 1
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Ninh Phúc -TP Ninh Bình
|
Km21+580- Km22+500; Km22+550-
Km22+820
|
Km71+250- Km71+700; Km71+830-
Km72+760
|
6
|
1.300
|
1.000-
3.000
|
2.000
|
4,5
|
Nằm trong cụm
cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
9
|
Cảng xăng dầu,
dầu khí Ninh Bình
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Ninh Phúc, TP Ninh Bình
|
Km22+500- Km22+550
|
Km71+700-
Km71+830
|
1
|
60
|
600
|
200
|
0,5
|
Quyết định
số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
10
|
Cảng Ninh
Phúc 2
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Ninh Phúc -TP Ninh Bình
|
Km23+00- Km23+900
|
Km70+500 - Km71+250
|
3
|
180
|
1.000
|
1.400
|
6,2
|
Nằm trong cụm
cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
|
Cụm cảng
Khánh Phú
|
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh Phú -
huyện Yên Khánh; dọc bờ hữu sông Đáy kéo dài khoảng 6,5 km về phía hạ lưu
|
11
|
Cảng Khánh
Phú 1
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, Khánh Phú -Huyện Yên Khánh
|
Km23+900 - Km24+710
|
Km70+270-
Km70+500
|
4
|
80
|
1.000
|
1.000
|
2,5
|
Quyết định
số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GT VT
|
|
12
|
Cảng Khánh
Phú 2
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km24+710- Km25+450
|
Km69+000-
Km69+740
|
5
|
740
|
1.000
|
1.200
|
1,5
|
Quyết định số
1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
13
|
Cảng Khánh
Phú 3
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Yên Khánh
|
Km25+450-
Km25+650
|
Km68+800-
Km69+000
|
2
|
120
|
1.000
|
1.000
|
1,3
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
14
|
Cảng Khánh
Phú 4
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km25+650- Km25+950
|
Km68+300
|
2
|
180
|
1.000
|
1.000
|
1,65
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
15
|
Cảng Khánh
Phú 5
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km25+950- Km26+450
|
Km67+700
|
3
|
345
|
1.000
|
1.200
|
5,25
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
16
|
Cảng Khánh
Phú 6
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km26+915- Km27+215
|
Km65+900-
km66+200
|
3
|
120
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
17
|
Cảng Khánh
Phú 7
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km27+215- Km27+515
|
Km65+500-
km65+840
|
3
|
120
|
1.000
|
900
|
1,1
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
18
|
Cảng Khánh
Phú 8
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km27+515- Km28+080
|
Km65+500-
Km66+119
|
3
|
120
|
1.000
|
1.200
|
3,5
|
Quyết định
số 184/QĐ-UBND ngày 12/2/2015
|
|
19
|
Cảng Khánh
Phú 9
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km28+080- Km28+300
|
Km65+350
|
2
|
200
|
1.000
|
1.000
|
2,1
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
20
|
Cảng Khánh
Phú 10
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km28+422- Km28+722
|
Km64+950
|
1
|
60
|
1.000
|
600
|
2,2
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
21
|
Cảng Khánh
Phú 11
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km29+000-
Km29+200
|
Km64+650
|
1
|
60
|
1.000
|
600
|
2
|
Văn bản số
1780/SGTVT-KCHT ngày 24/7/2014 của Sở GTVT
|
|
22
|
Cảng Khánh
Phú 12
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km29+280- Km29+420
|
Km64+350-km64+430
|
1
|
60
|
1.000
|
600
|
1,8
|
Quyết định số
1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
23
|
Cảng Khánh
Phú 13
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh
|
Km29+650-
Km29+900
|
Km64+200
|
3
|
88
|
1.000
|
50
|
1,6
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
|
Cụm cảng
Khánh An
|
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh An huyện
Yên Khánh; dọc bờ hữu sông Đáy kéo dài khoảng
1,5 km về phía hạ lưu
|
24
|
Cảng Khánh
An 1
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh An - Huyện Yên Khánh
|
Km30+115- Km30+ 400
|
Km64+050
|
1
|
20
|
1.000
|
600
|
4,1
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
25
|
Cảng Khánh
An 2
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh An - Huyện Yên Khánh
|
Km30+400- Km30+800
|
Km63+500-km63+910
|
4
|
240
|
1.000
|
500
|
3,1
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013; GCNĐT ngày 16/11/2012 của UBND tỉnh
|
|
|
Cụm cảng
Khánh Cư
|
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh Cư, huyện
Yên Khánh
|
26
|
Cảng Khánh
Cư 1
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Cư - Huyện Yên Khánh
|
Km33+000-
Km33+600
|
Km60+600- Km61+200
|
2
|
80
|
1.000
|
1.000
|
1,92
|
Giấy CNĐT
ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh
|
|
27
|
Cảng Khánh
Cư 2
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Cư - Huyện Yên Khánh
|
Km33+600- Km34+100
|
Km60+100
|
2
|
120
|
1.000
|
600
|
3,4
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
|
Cụm
căng Khánh Hải
|
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh Hải,
huyện Yên Khánh
|
28
|
Cảng Khánh
Hải 1
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Hải - Huyện Yên Khánh
|
Km35+147 - Km35+347
|
Km58+950
|
3
|
60
|
1.000
|
2.000
|
0,55
|
Quyết định
số 184/QĐ-UBND ngày 12/2/2015
|
|
29
|
Cảng Khánh Hải 2
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Hải, Khánh Lợi - Huyện Yên Khánh
|
Km35+347 - Km35+747
|
Km58+600
|
2
|
120
|
1.000
|
1.200
|
1,4
|
Thông báo số
46/TB-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh
|
|
|
Cụm cảng
Khánh Tiên
|
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc Khánh Tiên, huyện
Yên Khánh
|
30
|
Cảng Khánh
Tiên 1
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Tiên - Huyện Yên Khánh
|
Km38+000-
Km38+500
|
Km55+700
|
1
|
120
|
1.000
|
800
|
2,5
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
31
|
Cảng Khánh
Tiên 2
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Tiên - Huyện Yên Khánh
|
Km42+700-
Km42+950
|
Km50+600
|
1
|
60
|
1.000
|
900
|
5,7
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
|
Cụm cảng
Khánh Thiện
|
Nằm bên hữu sông Đáy thuộc xã Khánh Thiện,
huyện Yên Khánh
|
32
|
Cảng Khánh
Thiện 1
|
Xã Khánh
Thiện - huyện Yên Khánh
|
Km43+600-
Km43+950
|
Km50+000
|
2
|
120
|
1.000
|
1.000
|
5
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
33
|
Cảng Khánh
Thiện 2
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Thiện - Huyện Yên Khánh
|
Km44-
Km44+550
|
Km49+800
|
2
|
120
|
1.000
|
800
|
4,2
|
Quyết định
số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
34
|
Cảng Đò Mười
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh
|
Km60+500-
Km60+730
|
Km33+400
|
2
|
120
|
1.000
|
1.500
|
2,5
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
|
Cụm cảng
Kim Đài
|
Tại khu vực ngã ba sông Đáy và sông Vạc, (bên
hữu sông Đáy) thuộc xã Quang Thiện, Đồng Hướng
|
35
|
Cảng Kim
Đài
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, thuộc xã Quang Thiện, Đồng Hướng
|
Km67+000-
Km67+405
|
Km26+200
|
1
|
60
|
1.000
|
600
|
8
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
|
Cụm cảng
Kim Sơn
|
36
|
Cảng tổng hợp
Kim Sơn
|
Xây dựng
bên hữu sông Đáy, tại khu neo đậu tránh, trú bão (từ Kim Đông đến Kim Tân)
huyện Kim Sơn
|
|
|
|
|
|
|
106
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
37
|
Cảng
Kim Sơn 1
|
Khu vực bãi
bồi ven sông Đáy - xã Kim Tân - huyện Kim Sơn
|
Km0+127-
Km1+526 Đê Bình Minh II
|
Km18+000
|
5
|
600
|
1.000
|
1.200
|
18,17
|
Quyết định
số 67/QĐ-UBND ngày 16/01/2015
|
|
38
|
Cảng Cồn
Thoi
|
Khu vực bãi
bồi ven sông Đáy Thị trấn Bình Minh, Kim Sơn
|
Km4+700-
Km5+340 Đê Bình Minh II
|
Km12+100
Km12+400
|
1
|
60
|
1.000
|
1.000
|
3
|
Quyết định
số 992/QĐ-UBND ngày 13/11/2014
|
|
39
|
Cảng Kim
Đông
|
Nằm bên hữu
sông Đáy, thuộc xã Kim Đông, Kim Sơn
|
Đê Bình Minh III
|
Km10+500
|
3
|
180
|
1.000
|
500
|
3,5
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
II
|
Sông Hoàng Long
|
|
40
|
Cảng Gia
Tân
|
Nằm bên đê
tả sông Hoàng Long, xã Gia Tân huyện Gia Viễn
|
Km21+500-
Km21+800
|
Km1+250-
Km21+755
|
4
|
180
|
1.000
|
1.200
|
3
|
Quyết định
số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT
|
|
41
|
Cảng Nho
Quan
|
Nằm bên
phía hữu sông Hoàng Long, thuộc xóm 4, xã Lạc Vân, huyện Nho Quan
|
Rm 9+600- Km9+860
|
Km28+300
|
1
|
60
|
300
|
500
|
3
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
III
|
Sông Vạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Cảng Cầu
Rào
|
Nằm bên hữu
sông Vạc, thuộc thôn Thọ Bình, xã Yên Phong, H.Yên Mô
|
Km13 +000- Km13+200
|
Km16+500
|
2
|
120
|
300
|
600
|
2
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
43
|
Cảng Phát
Diệm
|
Nằm bên hữu
sông Vạc, phía nam tuyến đường quy hoạch mặt cắt 1-1 (từ cầu Trì Chính đến cầu
Kim Chính)
|
Km23+000-
Km23+200
|
Km6+000
|
3
|
60
|
300
|
5.000
HK/năm
|
|
Quyết định
số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh
|
|
IV
|
Sông Yên
Mô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Cảng Bút
|
Nằm bên hữu
sông Yên Mô (kênh Nhà Lê) tại xã Yên Mạc huyện Yên Mô
|
Km1+200-
Km1+460
|
Km5+000
|
2
|
120
|
300
|
700
|
2
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
V
|
Sông Bôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Cảng Xích
Thổ 1
|
Nằm hai bên
bãi sông Bôi tại các thôn Liên Minh, Minh Hông; xã Xích Thổ,
huyện Nho Quan
|
Chiều dài khoảng 300m, cách ranh giới với Hòa Bình
khoảng 450m
|
Chiều dài 300m, cách ranh giới Hòa Bình khoảng 450m
|
4-6
|
240
|
Dưới 1000
|
2.000
|
3-5
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
46
|
Cảng Xích
Thổ 2
|
Nằm bên bãi
sông Bôi tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
|
Km1+200
|
3
|
60
|
Dưới 1000
|
1.000
|
5
|
Giấy CNĐT
ngày 09/10/2008 của UBND tỉnh
|
|
VI
|
Sông Hệ
Dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Cảng Hệ Dưỡng
|
Nằm trên
nhánh sông Hệ Dưỡng - xã Ninh Vân - huyện Hoa Lư
|
Km0+500
|
Km4+500
|
2
|
90
|
300
|
700
|
1
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
VII
|
Sông Lồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Cảng Lạc Hiền
|
Nằm bên tả
sông Lồng, xã Yên Phú, huyện Yên Mô
|
Km8+200- Km8+450
|
Km1+000
|
2
|
120
|
50
|
200
|
2
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
|
PHỤ LỤC 2:
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
* Sông đáy
TT
|
Bến thủy nội địa
|
Địa danh
|
Lý trình sông
|
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha)
|
Hàng hóa bốc xếp
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
1
|
Bến thủy nội
địa Gia Thanh
|
Xã Gia
Thanh huyện Gia Viễn
|
Km94+500-
Km94+650
|
9,6
|
Vật liệu xây dựng
|
Quyết định
số 555/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh
|
2
|
Bến thủy nội
địa Gia Trấn 1
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn
|
|
1
|
|
|
3
|
Bến thủy nội
địa Gia Trấn 2
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn
|
|
1
|
|
|
4
|
Bến thủy nội
địa Thanh Bình
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại phường Thanh Bình, TP Ninh Bình (từ cảng Nhà máy Điện đến Xí
nghiệp 71)
|
|
0,1
|
|
|
5
|
Bến thủy nội
địa Khánh Cư
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy đoạn Km31+098 - Km31+496, xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh
|
|
0,5
|
Xuất nhập xăng dầu và vật liệu xây dựng
|
|
6
|
Bến xăng dầu
Khánh Tiên
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy đoạn Km37 - Km37+200 tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh
|
|
0,1
|
Xuất nhập xăng dầu
|
Quyết định
số 1291/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh.
|
7
|
Bến thủy
nội địa Khánh Tiên
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy đoạn Km39+500 - Km40+100 tại xóm 7, xã Khánh
Tiên
|
Km54+400
|
0,5
|
Vật liệu xây dựng
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh; điều chỉnh thành bến
theo đề nghị của địa phương
|
8
|
Bến thủy nội
địa bến Xanh
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
Km50+800-
Km50+866
|
0,2
|
Vật liệu xây dựng
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017: Điều chỉnh quy mô cảng xuống thành bến theo
đề nghị của địa phương
|
9
|
Bến thủy nội
địa Khánh Trung
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Trung, Yên Khánh
|
Km44+500
|
0,25
|
|
|
10
|
Bến thủy nội
địa Khánh Công
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Công, huyện Yên Khánh
|
Km39+000
|
0,1
|
Vật liệu xây dựng
|
Văn bản số
814/UBND-VP4 ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh
|
11
|
Bến thủy nội
địa Hùng Tiến 1
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn
|
Km25+200
|
0,5
|
|
|
12
|
Bến thủy nội
địa Hùng Tiến 2
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn
|
Km24+700
|
0,5
|
|
|
13
|
Bến thủy nội
địa Như Hòa
|
Nằm bên bờ hữu
sông Đáy tại xã Như Hòa, huyện Kim Sơn
|
Km23+785-
Km24+070
|
1
|
Vật liệu xây dựng
|
Văn bản số
94/UBND-VP4 ngày 22/02/2017 của UBND tỉnh
|
14
|
Bến thủy
nội địa Cồn Thoi
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã cồn Thoi, huyện Kim Sơn
|
Km15+000
|
2
|
|
|
15
|
Bến thủy nội
địa Bình Minh
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn
|
Km12+300
|
0,2
|
|
|
* Sông Hoàng Long
TT
|
Bến thủy nội địa
|
Địa danh
|
Lý trình sông
|
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha)
|
Hàng hóa bốc xếp
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
I
|
Đê tả
Hoàng Long, phía bờ trái
|
1
|
Bến thủy nội
địa Gia Tân
|
Nằm bên bờ
tả, xã Gia Tân, huyện Gia Viễn
|
|
1
|
Vật liệu xây dựng
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh
|
2
|
Bến thủy
nội địa xã Gia Trung 1
|
Nằm bên bờ
tả, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê)
|
Km9+000
|
0,1
|
|
|
3
|
Bến thủy nội
địa xã Gia Trung 2
|
Nằm bên bờ
tả tại Km15+700, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài
hành lang bảo vệ đê)
|
Km9+200
|
0,1
|
|
|
4
|
Bến thủy nội
địa xã Gia Trung 3
|
Nằm bên bờ
tả tại Km14+600, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm
ngoài hành lang bảo vệ đê)
|
Km10+150
|
0,1
|
|
|
6
|
Bến thủy
nội địa xã Gia Vượng
|
Nằm bên bờ
tả, xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn
|
|
1
|
|
|
7
|
Bến thủy nội
địa Đức Long 1
|
Nằm bên bờ
tả, xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
|
1
|
|
|
8
|
Bến thủy nội địa
Đức Long 2
|
Nằm bên bờ
tả, xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
|
0,1
|
|
|
9
|
Bến thủy
nội địa Đức Long 3
|
Nằm bên bờ
tả, xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
Km21+000
|
0,1
|
|
|
II
|
Đê hữu
Trường Yên, phía bờ phải
|
|
|
|
|
1
|
Bến thủy nội
địa Gia Lạc
|
Nằm bên bờ
hữu, xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn
|
Km16+500
|
0,2
|
|
|
2
|
Bến thủy nội
địa Nho Quan
|
Nằm bên bờ
hữu, tại TT Nho Quan, huyện Nho Quan
|
Km27+900
|
0,2
|
|
|
* Sông Vạc
TT
|
Bến thủy nội địa
|
Địa danh
|
Lý trình sông
|
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha)
|
Hàng hóa bốc xếp
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
I
|
Đê tả
sông Vạc, phía bờ trái
|
1
|
Bến thủy nội
địa Kim Chính 1
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo
vệ đê)
|
Km1+750-
Km1+900
|
2
|
|
|
2
|
Bến thủy
nội địa Kim Chính 2
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
Km3+800
|
0,2
|
|
|
3
|
Bến thủy nội
địa Kim Chính 3
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
Km4+050
|
0,2
|
|
|
4
|
Bến thủy nội
địa Yên Ninh 1
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, TT Yên Ninh, huyện Yên Khánh (bên trái cầu Rào tuyến ĐT480B)
|
Km16+200
|
0,1
|
|
|
5
|
Bến thủy nội
địa Yên Ninh 2
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, TT Yên Ninh, huyện Yên Khánh
|
|
1
|
|
|
6
|
Bến thủy nội
địa Khánh Vân
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh
|
Km18+000
|
0,1
|
|
|
7
|
Bến thủy nội
địa cầu Tràng
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh (bên phải Cầu Tràng tuyến
ĐT480C).
|
Km18+900
|
0,2
|
Vật liệu xây dựng (Cát, đá)
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh
|
8
|
Bến thủy nội
địa Khánh An
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, xã Khánh An, huyện Yên Khánh
|
Km20+000
|
0,15
|
|
|
9
|
Bến thủy nội
địa Ninh Sơn 1
|
Nằm bên bờ tả
đê sông Vạc, phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình
|
Km25+850-
Km25+970
|
1
|
Phân bón
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh
|
10
|
Bến thủy nội
địa Ninh Sơn 2
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình
|
Km26+040-
Km26+120
|
0,2
|
Vật liệu xây dựng
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh
|
11
|
Bến thủy nội
địa Ninh Sơn 3
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình
|
Km26+600-
Km26+700
|
0,5
|
Than
|
Quyết định số
1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh
|
12
|
Bến thủy nội
địa Ninh Phong
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Vạc, phường Ninh Phong, TP Ninh Bình
|
Km27+200
|
1
|
|
|
II
|
Đê hữu
sông Vạc, phía bờ phải
|
|
|
|
|
1
|
Bến thủy nội
địa Thượng Kiệm 1
|
Nằm bên bờ
hữu đê sông Vạc, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
Km2+300
|
0,1
|
|
|
2
|
Bến thủy
nội địa Thượng Kiệm 2
|
Nằm bên bờ
hữu đê sông Vạc, xóm 6, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
|
0,1
|
|
|
3
|
Bến thủy nội
địa Thượng Kiệm 3
|
Nằm bên bờ
hữu đê sông Vạc, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
Km3+000
|
0,6
|
|
|
4
|
Bến thủy nội
địa Thượng Kiệm 4
|
Nằm bên bờ
hữu đê sông Vạc, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
Km4+050
|
1
|
|
|
5
|
Bến thủy nội
địa Yên Phong
|
Nằm bên bờ
hữu đê sông Vạc, xã Yên Phong, huyện Yên Mô
|
Km16+000
|
0,5
|
|
|
6
|
Bến thủy nội
địa Khánh Dương 1
|
Nằm bên bờ
hữu đê sông Vạc, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô
|
Km18+800
|
0,2
|
|
|
7
|
Bến thủy nội
địa Khánh Dương 2
|
Nằm bên bờ hữu
đê sông Vạc, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô (giao đường đê và ĐT480C)
|
Km19+000
|
1,5
|
|
|
8
|
Bến thủy nội
địa Khánh Dương 3
|
Nằm bên bờ
hữu đê sông Vạc, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô
|
Km19+700
|
0,1
|
|
|
* Kênh Yên Mô
TT
|
Bến thủy nội địa
|
Địa danh
|
Lý trình sông
|
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha)
|
Hàng hóa bốc xếp
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
I
|
Đê hữu
Bút Đức Hậu, phía bờ phải
|
1
|
Bến thủy nội
địa Yên Nhân
|
Nằm bên bờ
tả đê Bút Đức Hậu, xã Yên Nhân, huyện Yên Mô
|
Km1+750
|
2,5
|
|
|
2
|
Bến thủy nội
địa Yên Lâm
|
Nằm bên bờ
tả đê Bút Đức Hậu, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô (gần khu vực cầu Hảo Nho)
|
|
1
|
|
|
II
|
Đê tả
Bút Đức Hậu, phía bờ trái
|
|
|
|
|
|
1
|
Bến thủy nội
địa xã Yên Thái
|
Nằm bên bờ
hữu đê Bút Đức Hậu, xã Yên Thái, huyện Yên Mô
|
Km9+600
|
0,1
|
|
|
* Sông Hệ Dưỡng
TT
|
Bến thủy nội địa
|
Địa danh
|
Lý trình sông
|
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha)
|
Hàng hóa bốc xếp
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
1
|
Bến thủy nội
địa Ninh An
|
Nằm tại xã
Ninh An, huyện Hoa Lư
|
Km0+500, bờ phải
|
0,1
|
Nguyên liệu
đầu vào và sản phẩm của Nhà máy
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh
|
* Sông Mới
TT
|
Bến thủy nội địa
|
Địa danh
|
Lý trình sông
|
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha)
|
Hàng hóa bốc xếp
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
I
|
Đê tả sông
Mới, phía bờ trái
|
1
|
Bến thủy
nội địa Khánh Thiện
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Mới, xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
Km0+300
|
0,2
|
|
|
2
|
Bến thủy nội
địa cầu Thượng
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Mới, xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh
|
Km6+570
|
0,1
|
Vật liệu xây dựng
|
Quyết định
1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 UBND tỉnh
|
3
|
Bến thủy nội
địa Khánh Hồng
|
Nằm bên bờ
tả đê sông Mới, xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh
|
Km8+200
|
0,5
|
|
|
II
|
Đê hữu
sông Mới, phía bờ phải.
|
|
|
|
|
1
|
Bến thủy nội
địa thị trấn Yên Ninh
|
Nằm bên bờ hữu đê
sông Mới, thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh
|
Km6+650
|
0,1
|
|
|
* Sông Bôi
TT
|
Bến thủy nội địa
|
Địa danh
|
Lý trình sông
|
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha)
|
Hàng hóa bốc xếp
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
I
|
Bên hữu,
phía bờ phải
|
1
|
Bến thủy nội
địa Đức Long 1
|
Nằm tại bãi
sông xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
Km2+620
|
0,1
|
Máng rót vật liệu xây dựng (đá)
|
Quyết định
1598/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND Nho Quan
|
2
|
Bến thủy nội
địa Đức Long 2
|
Nằm tại bãi
sông xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
|
0,1
|
|
|
3
|
Bến thủy nội
địa Đức Long 3
|
Nằm tại bãi
sông xã Đức Long, huyện Nho Quan (cạnh chợ Đế)
|
Km4+880
|
0,1
|
|
|
4
|
Bến thủy nội
địa Gia Thủy
|
Nằm tại bãi sông
xã Gia Thủy, huyện Nho Quan (ngã ba sông)
|
Km6+350
|
0,15
|
|
|
5
|
Bến thủy nội
địa Xích Thổ 1
|
Nằm tại bãi
sông xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
Km13+740
|
0,1
|
|
|
II
|
Bên tả,
phía bờ trái
|
|
|
|
|
|
1
|
Bến thủy nội
địa Gia Phú 1
|
Nằm bên bờ
tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
Km0+950
|
0,1
|
|
|
2
|
Bến thủy nội
địa Gia Phú 2
|
Nằm bên bờ tả
đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành
lang bảo vệ đê
|
Km1+250
|
1
|
Vật liệu xây dựng (Cát, đá)
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
3
|
Bến thủy nội
địa Gia Phú 3
|
Nằm bên bờ
tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo
vệ đê)
|
Km2+900
|
0,1
|
|
|
4
|
Bến thủy nội
địa Gia Phú 4
|
Nằm bên bờ
tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
Km3+010
|
0,4
|
|
|
5
|
Bến thủy nội
địa Gia Phú 5
|
Nằm bên bờ
tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo
vệ đê và cầu Đế trên ĐT.477)
|
Km4+900
|
0,3
|
|
|
6
|
Bến thủy nội
địa Viến
|
Nằm bên bờ
tả đê Hoàng Long, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn
|
Km8+500
|
1
|
Vật liệu xây dựng
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
7
|
Bến thủy nội
địa xã Xích Thổ 2
|
Nằm bên bãi
sông, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
Km14+250
|
0,5
|
|
|
* Trên các tuyến sông trên địa bàn
huyện Yên Mô, Nho Quan:
TT
|
Tên bến
|
Vị trí đê, xã
|
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến
(ha)
|
Hàng hóa bốc xếp
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Sông Ghềnh
|
1
|
Bến thủy nội
địa Mai Sơn
|
Đê hữu sông
Ghềnh
|
Mai Sơn
|
0,3
|
|
|
2
|
Bến thủy nội
địa Yên Hòa
|
Đê tả sông
Ghềnh
|
Yên Hòa
|
0,5
|
|
|
3
|
Bến thủy nội
địa Lạc Hiền
|
Đê tả sông
Ghềnh
|
Lạc Hiền
|
0,1
|
|
|
4
|
Bến thủy nội
địa thị trấn Yên Thịnh
|
Đê hữu sông
Ghềnh
|
TT. Yên Thịnh
|
0,1
|
|
|
5
|
Bến thủy
nội địa Khánh Thượng
|
Đê tả sông
Ghềnh
|
Khánh Thượng
|
0,15
|
|
|
6
|
Bến thủy nội
địa Yên Mỹ
|
Đê hữu sông
Ghềnh
|
Yên Mỹ
|
0,15
|
|
|
Sông Điện
Biên
|
1
|
Bến thủy nội
địa thị trấn Yên Thịnh
|
Đê hữu sông
Điện Biên (phía Bắc cầu Yên Thổ)
|
Thị trấn Yên Thịnh
|
0,2
|
|
|
Sông
Trinh Nữ
|
1
|
Bến thủy nội
địa Trinh Nữ
|
Đê sông
Trinh Nữ
|
Yên Hòa
|
1
|
Vật liệu xây dựng
|
Quyết định
số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017
|
Sông Sui
|
1
|
Bến thủy
nội địa Lạng Phong
|
Đê sông Sui
|
Lạng Phong, huyện Nho Quan
|
1
|
Vật liệu xây dựng
|
|
PHỤ LỤC 3:
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
TT
|
Bến hành
khách
|
Vị trí
|
Ghi chú
|
|
Sông Đáy
|
|
|
1
|
Bến hành
khách La Mai
|
Thôn La
Mai, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
Quyết định số
381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh (QH phân khu 1-1-A, 1-3-A)
|
2
|
Bến hành
khách Bạch Cừ
|
Thôn Bạch Cừ,
xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư
|
3
|
Bến hành
khách Vạn Hạnh
|
Phường Ninh
Khánh, Tp. Ninh Bình
|
4
|
Bến hành
khách Quảng trường
|
Phường Đông
Thành, Tp. Ninh Bình
|
|
Sông
Hoàng Long
|
|
|
1
|
Bến hành
khách Hoàng Long
|
Gần cầu
sông Chanh, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
Quyết định
số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh (QH phân khu 1-1-A, 1-3-A)
|
2
|
Bến hành khách
Gia Sinh
|
Xã Gia
Sinh, huyện Gia Viễn
|
Quyết định
số số 1481/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của UBND tỉnh (QH phân khu KV Bái Đính)
|
3
|
Bến hành
khách Đồng Chưa
|
Xã Gia Thịnh,
huyện Gia Viễn
|
|
4
|
Cụm bến hành
khách khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình
|
Huyện Gia
Viễn, huyện Nho Quan
|
|
|
Sông Vạc
|
|
|
1
|
Bến hành
khách Kim Chính 1
|
Xã Kim
Chính, huyện Kim Sơn
|
Quyết định
số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh (Quy hoạch đô thị Phát Diệm)
|
2
|
Bến hành
khách Kim Chính 2
|
Xã Kim
Chính, huyện Kim Sơn
|
3
|
Bến hành
khách Kim Chính 3
|
Xã Kim
Chính, huyện Kim Sơn
|
4
|
Bến hành
khách Thượng Kiệm 1
|
Xã Thượng
Kiệm, huyện Kim Sơn
|
5
|
Bến hành
khách Thượng Kiệm 2
|
Xã Thượng Kiệm,
huyện Kim Sơn
|
6
|
Bến hành
khách Thượng Kiệm 3
|
Xã Thượng
Kiệm, huyện Kim Sơn
|
|
Sông
Lạng
|
|
|
1
|
Bến hành
khách Nho Quan
|
Thị Trấn
Nho Quan, huyện Nho Quan
|
Quyết định số
881/QĐ-UBND ngày 27/11/2013 của UBND tỉnh (Quy hoạch chung xây dựng đô thị
Nho quan)
|
PHỤ LỤC 4.
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN KHÁCH
NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT
|
Bến thủy nội địa
|
Vị trí
|
Quy hoạch
|
|
Sông Đáy
|
|
|
1
|
Bến khách
ngang sông, bến đò Gián
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Gia Trấn huyện Gia Viễn.
|
Nâng cấp bến
|
2
|
Bến khách
ngang sông, bến đò Vệ
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
3
|
Bến khách
ngang sông, bến Thông
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
4
|
Bến khách
ngang sông xã Khánh Lợi
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
5
|
Bến khách
ngang sông, bến đò Xanh
|
Nằm bên bờ hữu
sông Đáy tại xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
6
|
Bến khách
ngang sông, bến đò Độc Bộ
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
7
|
Bến khách
ngang sông, bến đò bà Quăn
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
8
|
Bến khách
ngang sông, bến đò Đào Khê
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
9
|
Bến khách
ngang sông, bến đò Tam Tòa
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Trung, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
10
|
Bến phà Đò
Mười
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
11
|
Bến khách
ngang sông, bến đò 16
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh
|
Nâng cấp bến
|
12
|
Bến khách
ngang sông, bến khách Chính Tâm
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Chính Tâm, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
13
|
Bến khách
ngang sông xã Chất Bình
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Chất Bình, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
14
|
Bến khách
ngang sông Âm sa
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Kim Định, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
15
|
Bến khách
ngang sông, bến Quang Thiện
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
16
|
Bến khách
ngang sông, bến Đồng Hướng
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
17
|
Bến khách
ngang sông, bến đò phà Kim Tân
|
Nằm bên bò
hữu sông Đáy tại xã Kim Tân, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
18
|
Bến khách
ngang sông, bến phà Điện Biên - Bình Minh
|
Nằm bên bờ
hữu sông Đáy tại xã TT Bình Minh, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
|
Sông
Hoàng Long
|
|
|
19
|
Bến khách
ngang sông, bến Trấn Hưng
|
Nằm bên bờ
tả đê Trường Yên, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn
|
Nâng cấp bến
|
20
|
Bến khách
ngang sông, bến Đông Khê (Cầu phao Gia Trung)
|
Nằm 2 bên bờ
sông Hoàng Long, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn
|
Nâng cấp bến
|
21
|
Bến khách ngang
sông, bến cầu phao Đồng Chưa - Gia Lạc
|
Nằm bên bờ
sông Hoàng Long, xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
Nâng cấp bến
|
|
Sông Bôi
|
|
|
22
|
Bến khách ngang sông, bến Quyết Thắng cầu
phao Quyết Thắng
|
Nằm bên bờ
tả sông Bôi tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
Nâng cấp bến
|
|
Sông Vạc
|
|
|
23
|
Bến khách
ngang sông, Bến Đức Hậu - Yên Nhân
|
Nằm bên bờ
tả sông Vạc tại xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh - bờ hữu sông Vạc tại xã Yên
Nhân, huyện Yên Mô
|
Nâng cấp bến
|
|
Sông Càn
|
|
|
24
|
Bến khách
ngang sông, bến đò Càn xã Văn Hải
|
Nằm tại xã
Văn Hải, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
25
|
Bến khách
ngang sông, bến đò Càn Giữa, xã Kim Mỹ
|
Nằm tại xã
Kim Mỹ, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
26
|
Bến khách
ngang sông, bến đò Chí Cô, xã Kim Mỹ
|
Nằm tại xã
Kim Mỹ, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
27
|
Bến khách
ngang sông, bến đò phà Kim Hải - Hói Đào
|
Nằm tại xã
Kim Hải, huyện Kim Sơn
|
Nâng cấp bến
|
PHỤ LỤC 5.
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN NỔI KINH
DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT
|
Bến thủy nội địa
|
Vị trí lý trình đường thủy
|
Ghi chú
|
|
Sông Đáy
|
|
|
1
|
Bến nổi kinh
doanh xăng dầu Gia Trấn
|
Bờ phải
sông Đáy tại xã Gia Trấn huyện Gia Viễn.
|
|
2
|
Bến nổi xăng
dầu Khánh An
|
Đoạn
Km62+500-Km62+650 bờ phải sông Đáy tại xã Khánh An, huyện Yên Khánh.
|
|
|
Sông Vạc
|
|
|
1
|
Bến nổi xăng
dầu Ninh An
|
Xã Ninh An,
huyện Hoa Lư
|
|
Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1798/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
3.056
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|