|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1729/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bốn
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1729/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 09 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI, ĐẶT SỐ HIỆU VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông Đường
bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ, quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông Vận tải tại Tờ trình số 1639/SGTVT-HTGT ngày 18 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục, số hiệu đường bộ do
tỉnh quản lý, như phụ lục 1 kèm theo.
2. Danh mục, số hiệu đường bộ do
cấp huyện quản lý, như phụ lục 2 kèm theo.
3. Danh mục đường chuyên dùng do
tổ chức, cá nhân có đường chuyên dùng quản lý, như phụ lục 3 kèo theo.
Điều 2.
Cơ quan quản lý các tuyến đường bộ trong tỉnh:
1. Giao cho Sở Giao thông Vận tải
tổ chức quản lý các tuyến đường bộ do tỉnh quản lý theo quy định hiện hành.
2. Trên cơ sở danh mục, số hiệu
đường huyện được chấp thuận (như phụ lục 2), giao cho UBND cấp huyện quyết định
danh mục đường huyện và tổ chức quản lý các tuyến đường do cấp huyện quản lý
theo quy định hiện hành. Đồng thời giao cho UBND cấp huyện phân loại, quyết định
danh mục, đặt tên đường xã và phân cấp quản lý đường xã trên địa bàn huyện theo
quy định hiện hành.
3. Các tổ chức, cá nhân có đường
chuyên dùng tổ chức quản lý theo quy định hiện hành.
4. Giao cho Sở Xây dựng tham mưu
UBND tỉnh quyết định về danh mục, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh
theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Giao thông Vận tải,
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Đắk Nông, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Các văn bản trước đây của UBND tỉnh Đắk Nông quy định về phân loại, đặt
số hiệu và phân cấp quản lý đường bộ trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC ĐƯỜNG BỘ DO TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
TT
|
Tên
đường
|
Số
hiệu
|
Điểm
đầu - Điểm cuối
|
Chiều
dài
(Km)
|
Ghi
chú
|
Tổng cộng:
|
|
310,6
|
|
1
|
Đường Tỉnh lộ 1
|
ĐT.681
|
Km0+00 (TT.Kiến Đức) -:-
Km36+00 (Ngã ba Tuy Đức, Km139 QL14C)
|
36,0
|
|
2
|
Đường Tỉnh lộ 2
|
ĐT.682
|
Km0+00 (Km802 QL14) -:-
Km24+00 (Ngã ba Đức Mạnh, Km773 QL14)
|
24,0
|
|
3
|
Đường Tỉnh lộ 3
|
ĐT.683
|
Km0+00 (Km777 QL14) -:-
Km36+400 (Km94+00 TL4)
|
36,4
|
|
4
|
Đường Tỉnh lộ 4
|
ĐT.684
|
Km0+00 (Km176 QL28) -:-
Km111+00 (Km739 QL14)
|
111,0
|
|
5
|
Đường Tỉnh lộ 5
|
ĐT.685
|
Km0+00 (Km869 QL14) -:-
Km42+800 (Km885 QL14)
|
42,8
|
|
6
|
Đường Tỉnh lộ 6
|
ĐT.686
|
Km0+00 (Km30 TL1) -:- Km60+400
(Km27+00 TL4)
|
60,4
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC ĐƯỜNG BỘ DO UBND CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
TT
|
Tên
đường
|
Số
hiệu
|
Điểm
đầu - Điểm cuối
|
Chiều
dài
(Km)
|
Ghi
chú
|
Tổng cộng:
|
|
797,9
|
|
I
|
Huyện Cư Jút
|
|
|
48,8
|
|
1
|
Đường TT EaT'Ling - Đắk Wil
|
ĐH.01
|
Km0+00 (Km738+400 QL14) -:-
Km25+00 (Xã Đắk Wil)
|
25,0
|
|
2
|
Đường Trúc Sơn - Đắk Drông
|
ĐH.02
|
Km0+00 (Km743+600 QL14) -:-
Km11+300 (Xã Đắk Drông)
|
11,3
|
|
3
|
Đường Tâm Thắng - Ea Pô
|
ĐH.03
|
Km0+00 (Km736+150 QL14) -:-
Km12+500 (Km13+820 ĐH.01)
|
12,5
|
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
|
133,5
|
|
1
|
Đường Đắk Gằn - Đắk Sôr
|
ĐH.11
|
Km0+00 (Km757+500 QL14) -:-
Km12+00 (Đắk Sor)
|
12,0
|
|
2
|
Đường QL14 - xã Đắk NDRót
|
ĐH.12
|
Km0+00 (Km763+300 QL14) -:-
Km6+00 (Đắk Rót)
|
6,0
|
|
3
|
Đường QL14 - xã Đắk NDRót
|
ĐH.13
|
Km0+00 (Km767+800 QL14) -:-
Km12+00 (Đắk Rót)
|
12,0
|
|
4
|
Đường Đức Mạnh - Đắk Săk
|
ĐH.14
|
Km0+00 (Km773+300 QL14) -:-
Km8+00 (Đắk Săk)
|
8,0
|
|
5
|
Đường TL 3 - Thuận An
|
ĐH.15
|
Km0+00 (Km00+800 TL3) -:-
Km6+500 (Thuận An)
|
10,5
|
|
6
|
Đường Đức Minh - Thuận An
|
ĐH.16
|
Km0+00 (Km3+00 TL3) -:- Km9+00
(Thuận An)
|
9,0
|
|
7
|
Đường Đức Minh - Đắk Mol
|
ĐH.17
|
Km0+00 (Km0+650 ĐH31) -:-
Km6+00 (Đắk Mol)
|
6,0
|
|
8
|
Đường Đắk Lao - Thuận An
|
ĐH.18
|
Km0+00 (Km113+ 200 QL14C) -:-
Km8+00 (Thuận An)
|
8,0
|
|
9
|
Đường Đắk Gằn – Cư KNia
|
ĐH.19
|
Km0+00 (Km754+ 200 QL14) -:-
Km15+00 (xã Cư KNia)
|
15,0
|
|
10
|
Đường Đắk Rla – Long Sơn
|
ĐH.20
|
Km0+00 (Km759+ 600 QL14) -:-
Km10+00 (Km10+00 TL3)
|
10,0
|
|
11
|
Đường Đức Mạnh - Đắk NDRót
|
ĐH.21
|
Km0+00 (Km773+ 400 QL14) -:-
Km8+00 (xã Đắk NDRót)
|
8,0
|
|
12
|
Đường Đắk Lao - Đắk NDRót
|
ĐH.22
|
Km0+00 (Km776+ 600 QL14) -:-
Km15+00 (UBND xã Đắk NDRót)
|
15,0
|
|
13
|
Đường Đức Minh - Thuận An
|
ĐH.23
|
Km0+00 (xã Đức Minh) -:-
Km8+00 (xã Thuận An, Km784+350 QL14)
|
8,0
|
|
14
|
Đường QL14 - Đắk Per
|
ĐH.24
|
Km0+00 (Km784+100 QL14) -:-
Km6+00 (cửa khẩu Đắk Per)
|
6,0
|
|
III
|
Huyện Đắk Song
|
|
|
26,7
|
|
1
|
Đường Xã Đắk Song - Đập Đắk
R'lon
|
ĐH.26
|
Km0+00 (Km116+500 QL14C) -:-
Km4+500 (Km799+200 QL14)
|
4,5
|
|
2
|
Đường huyện đội – xã Nam Bình
|
ĐH.27
|
Km0+00 (Km805+450 QL14) -:-
Km7+700 (Km11+300 ĐH26)
|
7,7
|
|
3
|
Đường hạt kiểm lâm (TT Đức An)
- Bản Đầm Giỏ xã Thuận Hà
|
ĐH.28
|
Km0+00 (Km807+150 QL14) -:-
Km8+00 (TT xã Thuận Hà)
|
8,0
|
|
4
|
Đường C6 - Bon TuSoay xã Đắk
N'drung
|
ĐH.29
|
Km0+00 (Km808+950 QL14) -:-
Km6+500 (Km17+450 TL6)
|
6,5
|
|
IV
|
Huyện Đắk R'lấp
|
|
|
142,8
|
|
1
|
Đường Nhân Cơ - Đạo Nghĩa
|
ĐH.41
|
Km0+00 (Km859+500 QL14) -:-
Km12+00 (Km11+660 ĐT685)
|
12,0
|
|
2
|
Đường QL14 - TT cụm xã Đắk Tih
|
ĐH.42
|
Km0+00 (Km859+200 QL14) -:-
Km18+00 (TT xã Đắk Tih)
|
18,0
|
|
3
|
Đường Châu Giang - Quảng Tân
|
ĐH.43
|
Km0+00 (Km1+700 đường Phan Chu
Trinh) -:- Km5+500
|
5,5
|
|
4
|
Đường QL14 - Đắk Sin
|
ĐH.44
|
Km0+00 (Km873+600 QL14) -:-
Km15+00 (TT xã Đắk Sin)
|
15,0
|
|
5
|
Đường Đắk Ru - Đắk Ngo
|
ĐH.45
|
Km0+00 (Km25+100 ĐT681) -:-
Km16+00 (Km883 QL14)
|
16,0
|
|
6
|
Đường Liên xã Kiến Đức - Kiến
Thành - Nhân cơ
|
ĐH.46
|
Km0+00 (Km867+ 800 QL14) -:-
Km12+00 (TT Xã Nhân Đạo)
|
12,0
|
|
7
|
Đường Liên xã Đắk Wer - Nhân
cơ - Đạo Nghĩa
|
ĐH.47
|
Km0+00 (Km862+600 QL14) -:-
Km14+300 (Bon BuZara)
|
14,3
|
|
8
|
Đường GT Pinao2 - Đắk Nia
|
ĐH.48
|
Km0+00 (Km3+100 đường Nhân Cơ
- Đạo Nghĩa) -:- Km23+00
|
23,0
|
|
9
|
Đường Kiến Thành - Nhân Cơ
|
ĐH.49
|
Km0+00 (Km1+060 đường Phan Chu
Trinh) -:- Km6+00
|
6,0
|
|
10
|
Đường Đắk Ru - Đắk Sin
|
ĐH.50
|
Km0+00 (Km2 đường Đắk Ka) -:-
Km9+00
|
9,0
|
|
11
|
Đường Quảng Lộc - Đạo Nghĩa -
Đắk Sin
|
ĐH.51
|
Km0+00 (Km14 ĐT685) -:-
Km12+00
|
12,0
|
|
V
|
Huyện Krông Nô
|
|
|
126,6
|
|
1
|
Đường Đắk Sôr – Nam Xuân
|
ĐH.56
|
Km0+00 (Km100 ĐT684) -:-
Km7+00 (Km7 ĐT683)
|
7,0
|
|
2
|
Đường Đắk Mâm - Nâm Nung - Nâm
N’Đir
|
ĐH.57
|
Km0+00 (Km3 ĐT683) -:- Km17+00
(Km81 ĐT684)
|
17,0
|
|
3
|
Đường Đắk DRô - Buôn Choáh
|
ĐH.58
|
Km0+00 (Km92+00 ĐT684) -:- Km17+500
(Xã Buôn Choáh)
|
17,5
|
|
4
|
Đường Hầm Sỏi – Nâm Nung
|
ĐH.59
|
Km0+00 (Km88+400 ĐT684) -:-
Km7+300 (Xã Nâm Nung)
|
7,3
|
|
5
|
Đường Nam Đà - TL3
|
ĐH.60
|
Km0+00 (Km95 ĐT 684) -:-
Km4+500 (Km7 ĐT683)
|
4,5
|
|
6
|
Đường Nam Đà - ba buôn Đắk Mâm
|
ĐH.61
|
Km0+00 (Km94+150 ĐT684) -:-
Km4+300 (Km5+500 ĐT683)
|
4,3
|
|
7
|
Đường Tân Thành - Đắk Săk
|
ĐH.62
|
Km0+00 (Xã Tân Thành) -:-
Km15+00 (Km18+00 ĐT683)
|
15,0
|
|
8
|
Đường TL4 - Thôn 2 Quảng Phú
|
ĐH.63
|
Km0+00 (Km62 ĐT 684) -:-
Km6+00 (thôn 2 Quảng Phú)
|
6,0
|
|
9
|
Đường Đắk D'Rô - hồ EasNô
|
ĐH.64
|
Km0+00 (thôn 7 xã Đắk D'Rô)
-:- Km6+00 (hồ EasNô)
|
6,0
|
|
10
|
Đường Nam Đà - Đắk D'Rô
|
ĐH.65
|
Km0+00 (Km95+00 ĐT684) -:-
Km12+00 (Xa Buôn Choáh)
|
12,0
|
|
11
|
Đường Đắk D'Rô – Tân Thành
|
ĐH.66
|
Km0+00 (buôn K26 xã Đắk D'Rô)
-:- Km7+00 (Rừng Tếch)
|
7,0
|
|
12
|
Đường Hầm Sỏi – Nâm N'Đir
|
ĐH.67
|
Km0+00 (thôn Giang Cách) -:-
Km4+00 (thôn 9 Nâm N'Đir)
|
4,0
|
|
13
|
Đường Phú Sơn - Khu tái định
cư (xã Quảng Sơn)
|
ĐH.68
|
Km0+00 (Km51 ĐT684) -:-
Km19+00 (khu tái định cư xã Quảng Sơn)
|
19,0
|
|
VI
|
Huyện Đắk G'long
|
|
|
191,0
|
|
1
|
Đường Quảng Sơn - Đắk R'Măng
|
ĐH.71
|
Km0+00 (Km31+00 TL4) -:-
Km18+00 (Trung tâm xã Đắk R'Măng)
|
18,0
|
|
2
|
Đường Quảng Khê - Đắk Ha
|
ĐH.72
|
Km0+00 (QL28 cầu Đắk Long) -:-
Km27+00 (ĐT684 Đắk Ha)
|
27,0
|
|
3
|
Đường Đắk Ha - Đắk R'Măng
|
ĐH.73
|
Km0+00 (Tỉnh lộ 4) -:- Km32+00
(Trung tâm xã Đắk R'Măng)
|
32,0
|
|
4
|
Đường Đắk Som - Đắk R'Măng
|
ĐH.74
|
Km0+00 (QL28) -:- Km31+00 (Đắk
R'măng)
|
31,0
|
|
5
|
Đường Đắk R'Măng - Quảng Hoà
|
ĐH.75
|
Km0+00 (Trung tâm xã Đắk
R'Măng) -:- Km32 (xã Quảng Hoà)
|
32,0
|
|
6
|
Đường vành đai QL28 - Quảng
Khê
|
ĐH.76
|
Km0+00 (QL28) -:- Km28+00 (Quảng
Khê)
|
28,0
|
|
7
|
Đường Quảng Khê - Đắk R'Măng
|
ĐH.77
|
Km0+00 (Quốc lộ 28) -:-
Km23+00 (Trung tâm xã Đắk R'Măng)
|
23,0
|
|
VII
|
Huyện Tuy Đức
|
|
|
128,5
|
|
1
|
Đường TL1 - Thôn Đắk Queng xã
Quảng Tân
|
ĐH.81
|
Km0+00 (Km4+500 TL1) -:-
Km10+00 (Thôn Đắk Queng)
|
10,0
|
|
2
|
Đường từ QL14 - Bon Philte, đến
Bon Điêng Đu, Đắk Ngo
|
ĐH.82
|
Km0+00 (Bon Philte) -:-
Km15+00 (Bon Điêng Đu)
|
15,0
|
|
3
|
Đường từ TT Huyện - Thôn 5, Đắk
Bukso
|
ĐH.83
|
Km0+00 (Km0+400 TL6) -:-
Km9+00 (Km7+00 TL6)
|
9,0
|
|
4
|
Đường từ xã Quảng Tân - xã Đắk
R'Tíh
|
ĐH.84
|
Km0+00 (Km5+200 TL1) -:-
Km12+00 (Km15+150 TL1)
|
12,0
|
|
5
|
Đường từ Đắk Lung - TT xã Quảng
Trực
|
ĐH.85
|
Km0+00 (Km30+800 TL1) -:- Km16
(TT xã Quảng Trực)
|
16,0
|
|
6
|
Đường từ QL14 – TT xã Đắk
R'Tíh
|
ĐH.86
|
Km0+00 (Km859+200 QL14) -:-
Km10+00 (TT xã Đắk R'Tíh)
|
10,0
|
|
7
|
Đường từ Đắk Bukso - Đắk Ru
|
ĐH.87
|
Km0+00 (Km25+100 TL1) -:-
Km40+00 (Xã Đắk Ngo)
|
40,0
|
|
8
|
Đường từ Trung đoàn 726 - xã
Quảng Trực
|
ĐH.88
|
Km0+00 (Km25+900 TL1) -:-
Km8+00 (Xã Quảng Trực)
|
8,0
|
|
9
|
Đường từ Đắk Bukso - huyện Đắk
Song
|
ĐH.89
|
Km0+00 (Km6+500 TL6) -:-
Km8+500 (Huyện Đắk Song)
|
8,5
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC ĐƯỜNG CHUYÊN DÙNG CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
TT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu - Điểm cuối
|
Chiều
dài (Km)
|
Đơn
vị chủ quản
|
Tổng cộng:
|
|
40,3
|
|
I
|
Huyện Cư Jút
|
|
6,11
|
|
1
|
Đường N1
|
Km0+00 (Km00+00 D3) -:-
Km0+714 (Km01+45 D2)
|
0,714
|
Công ty phát triển hạ tầng khu
Công nghiệp Tâm Thắng
|
2
|
Đường N3
|
Km0+00 (Km00+00 D4) -:-
Km0+885
|
0,885
|
3
|
Đường N4
|
Km0+00 (Km00+154 D1) -:- Km0+434
(Km00+270 D2)
|
0,434
|
4
|
Đường N6
|
Km00+00 -:- Km1+315
|
1,315
|
5
|
Đường D1
|
Km0+00 (Km735+472 QL14) -:-
Km1+865 (Km00+750 N6)
|
1,865
|
6
|
Đường D2
|
Km0+00 (Km00+434 N4) -:-
Km0+785 (Km01+100 N6)
|
0,785
|
7
|
Đường D3
|
Km0+00 (Km00+00 N1) -:-
Km0+112 (Km00+400 N6)
|
0,112
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
7,00
|
|
1
|
Đường vào đồn 755
|
Km0+00 (Km8+ 900 ĐH28) -:-
Km4+00 (xã Đắk Lao)
|
4,00
|
BCH Bộ đội Biên phòng Tỉnh Đắk
Nông
|
2
|
Đường vào đồn 761
|
Km0+00 (Km787+600 QL14) -:- Km
3+00
(Đồn Biên phòng 761)
|
3,00
|
III
|
Huyện Đắk Song
|
|
3,014
|
|
1
|
Đường vào nhà máy thủy điện Đắk
Rung
|
Km0+00 (Km822+300 QL14) -:-
Km3+014 (nhà máy thuỷ điện)
|
3,014
|
Nhà máy thủy điện Đắk Rung
|
IV
|
Huyện Đắk R'lấp
|
|
5,7
|
|
1
|
Đường vào khu CN Alumin
|
Km0+00 (Km859+500QL14) -:-
Km2+300
|
2,30
|
Ban QLDA Alumin Nhân cơ Đắk
Nông
|
2
|
Đường thôn 11
|
Km0+00 (Km2+300 đường vào Khu
CN Alumin Nhân Cơ) -:- Km0+700
|
0,70
|
3
|
Đường vào nhà máy tinh bột sắn
|
Km0+00 -:- Km1+200
|
1,20
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn
|
4
|
Đường vào nhà máy thủy điện Đắk
R'tih.
|
Km0+00 -:- Km1+500
|
1,50
|
Nhà máy thủy điện Đắk R'tih
|
V
|
Huyện Đắk Glong
|
|
18,5
|
|
1
|
Đường vào thủy điện Đồng nai 3
|
Km0+00 (Km140 QL28) -:-
Km4+500 (Thủy điện đồng nai 3)
|
4,5
|
Nhà máy thủy điện Đồng nai 3
|
2
|
Đường vào thủy điện Đồng nai 4
|
Km0+00 (Km153+500 QL28) -:-
Km12 (Thủy điện đồng nai 4)
|
12,0
|
Nhà máy thủy điện Đồng nai 4
|
3
|
Đường đi thuỷ điện Đắk N'teng
|
Km0+00 (Km33 TL4) -:- Km2 (Thuỷ
điện Đắk N'Teng)
|
2,0
|
Nhà máy thủy điện Đắk N'teng
|
Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2011 phân loại, đặt số hiệu và phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1729/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 phân loại, đặt số hiệu và phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
4.098
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|