ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2022/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 10 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN
HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét kết quả thẩm định của Sở Tư
pháp tại Báo cáo số 32/BCTĐ-STP ngày 30/11/2020 về
dự thảo Quyết định ban hành Quy định quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa
bàn địa tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 93/TTr-SGTVT ngày 22/12/2021; Công văn số
541/SGTVT-VT ngày 11/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các
đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe hoạt động trên địa bàn tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc VN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Báo Đắk Nông; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (MNC).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2022 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về quản lý hoạt
động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (gọi
tắt là xe trung chuyển).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô đang khai thác các tuyến vận tải khách cố
định có bến đi hoặc bến đến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có sử dụng xe trung chuyển
để tổ chức đón, trả khách đi các tuyến vận tải khách cố
định của đơn vị mình đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả
khách của tuyến cố định trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là đơn vị vận tải).
2. Cơ quan quản lý nhà nước về giao
thông đường bộ, các doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác bến xe ô tô
khách và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nội
dung quản lý xe trung chuyển hành khách
1. Quản lý thời gian, phạm vi hoạt động
của xe trung chuyển.
2. Quản lý về số lượng, chất lượng,
điều kiện và niên hạn sử dụng của xe trung chuyển; người điều khiển phương tiện
và phương án hoạt động của xe trung chuyển.
3. Cấp, đổi, thu hồi phù hiệu xe
trung chuyển của các đơn vị vận tải theo các quy định pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định
sử dụng xe trung chuyển hành khách
1. Xe trung chuyển phải đáp ứng các
quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Niêm yết thông tin theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng
xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
3. Số lượng xe trung chuyển hành
khách được sử dụng theo phương án do đơn vị vận tải xây dựng và báo cáo về Sở
Giao thông vận tải để quản lý.
Điều 5. Phạm vi
hoạt động
Xe trung chuyển của các đơn vị vận tải
được hoạt động trong phạm vi địa phận của huyện, thành phố
nơi có bến xe khách đi, đến thuộc các tuyến vận tải hành khách cố định mà đơn vị
đang khai thác.
Điều 6. Thời gian
hoạt động
Xe trung chuyển hoạt động trong ngày
theo khung thời gian do đơn vị vận tải xây dựng trong phương án hoạt động và được
báo cáo về Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông để quản lý.
Điều 7. Quản lý cấp,
cấp lại và thu hồi phù hiệu
Việc quản lý cấp mới, cấp lại, cấp đổi
và thu hồi phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Sở Giao
thông vận tải
Sở Giao thông vận tải là cơ quan tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động vận chuyển hành
khách của xe trung chuyển trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm, quyền hạn:
1. Quản lý phương tiện, đơn vị kinh
doanh vận tải tham gia hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển
trên địa bàn tỉnh.
2. Thẩm định, chấp thuận phương án
đăng ký sử dụng xe trung chuyển; cấp, cấp lại, thu hồi, dán phù hiệu cho xe
trung chuyển theo quy định.
3. Tuyên truyền, phổ biến các quy định
về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển.
4. Phối hợp với các sở, ngành, cơ
quan liên quan quản lý hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo quy định này.
5. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh trong việc sửa đổi, bổ sung điều chỉnh quy định này nhằm đáp ứng nhu cầu
đi lại của hành khách và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
6. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo quy định
của pháp luật và Quy định này.
Điều 9. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
túc Quy định này tại địa phương; chỉ đạo các lực lượng chức năng kiểm tra, kiểm
soát, xử lý vi phạm của xe trung chuyển trên địa bàn quản lý.
Điều 10. Công an
tỉnh
1. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao
thông, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tăng cường tuần tra, kiểm
soát, xử lý nghiêm các trường hợp đơn vị vận tải, lái xe trung chuyển vi phạm
trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, nhất là khu vực nội thành.
2. Chỉ đạo cơ quan Công an các địa
phương thường xuyên duy trì kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp đơn vị vận tải,
lái xe trung chuyển sử dụng xe trung chuyển không đúng mục
đích theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Các đơn
vị vận tải sử dụng xe trung chuyển
1. Xây dựng phương án tổ chức hoạt động
trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Phụ lục kèm theo Quy định,
báo cáo về Sở Giao thông vận tải trước khi đưa xe vào hoạt động.
2. Chịu trách nhiệm về lái xe và các hoạt
động của xe trung chuyển của đơn vị mình.
3. Có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc
lái xe thực hiện phương án đã đăng ký và thực hiện nghiêm túc Quy định này.
4. Trước khi đưa xe trung chuyển vào
phục vụ hành khách, các đơn vị vận tải phải đăng ký với bến xe để được kiểm
tra, quản lý trong suốt thời gian phục vụ xe ra vào bến để đón, trả khách.
5. Công khai niêm yết biển số xe, thời
gian hoạt động của xe trung chuyển tại nơi bán vé, trụ sở đơn vị và bến xe để
hành khách biết.
6. Không được sử dụng xe có phù hiệu
“XE TRUNG CHUYỂN” để hoạt động kinh doanh vận tải.
7. Không thu thêm bất kỳ khoản chi
phí nào khác của hành khách ngoài giá vé trên tuyến cố định theo quy định khi sử
dụng xe trung chuyển.
Điều 12. Đối với
đơn vị quản lý và khai thác bến xe ô tô khách
1. Sắp xe, bố trí xe trung chuyển ra
vào bến xe đón, trả hành khách hợp lý; kiểm tra điều kiện hoạt động của lái xe
và xe trung chuyển theo quy định khi hoạt động tại bến xe.
2. Niêm yết công khai biển số xe, thời
gian hoạt động các xe trung chuyển trong bảng niêm yết chất lượng dịch vụ của
các đơn vị vận tải tại bến xe; kiểm tra, theo dõi việc niêm yết của các đơn vị
vận tải có phòng bán vé tại bến xe.
3. Tổ chức quản lý, theo dõi tình
hình hoạt động của các xe trung chuyển tại bến xe; báo cáo về Sở Giao thông vận
tải để xử lý các xe trung chuyển vi phạm theo quy định.
Điều 13. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu để áp dụng tại Điều 4 và Điều 7 của Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp
khó khăn, vướng mắc hoặc thực tiễn có phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị,
cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình
thực tế của địa phương./.
PHỤ LỤC
Tên
doanh nghiệp, HTX...
Số:
..................../PA-HĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đắk Nông, ngày ....... tháng .......
năm .........
|
PHƯƠNG ÁN
Hoạt động của xe trung chuyển phục
vụ hành khách khi đi xe tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
Kính gửi:
|
|
|
- Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông;
- Bến xe khách .......................
|
Thực hiện Quy định về quản lý hoạt động
của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành
kèm theo Quyết định số: ............/20..../QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm 20.... của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, ......................... (tên
đơn vị vận tải) báo cáo phương án hoạt động của xe trung chuyển như sau:
I. Tuyến khai thác có tổ chức
xe trung chuyển:
1. Tên tuyến: ...............................................
đi ............................................... và ngược lại.
2. Bến đi: ..............................................................................................................................
3. Bến đến: ...........................................................................................................................
4. Cự ly tuyến: ....................km
5. Số lượng xe trung chuyển bố trí
trên tuyến: ............. xe.
II. Thời gian biểu đồ chạy xe của
tuyến cố định:
1. Giờ xuất bến tại bến xe ...................:
TT
|
Giờ xuất bến
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Ghế
|
G.Nằm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2. Giờ về đến bến xe
.....................
TT
|
Giờ nhập bến
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Ghế
|
G.Nằm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. Thời gian và phương tiện
sử dụng làm xe trung chuyển:
1. Thời gian hoạt động và phương tiện
đón khách về bến xe.
TT
|
Thời gian hoạt động
|
Biển kiểm soát
|
Nhãn hiệu xe
|
Sức chứa
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
1
|
Từ .............. đến ...............
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ .............. đến
...............
|
|
|
|
|
|
..
|
Từ .............. đến
...............
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian hoạt động và phương tiện
trả khách về trung tâm các huyện, thành phố, xã, phường.
TT
|
Thời gian hoạt động
|
Biển kiểm soát
|
Nhãn hiệu xe
|
Sức chứa
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
1
|
Từ .............. đến
...............
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ .............. đến
...............
|
|
|
|
|
|
..
|
Từ .............. đến ...............
|
|
|
|
|
|
Đơn vị kinh doanh vận tải báo cáo để
Sở Giao thông vận tải Đắk Nông được biết, tổ chức quản lý./.
|
Đại diện đơn vị kinh
doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|