ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
17/2008/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 18 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THỦY
THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LI ÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải
đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện
hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc
có sức chở dưới 05 người.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chỉ đạo Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan hướng
dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban An toàn
giao thông tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo tỉnh Bạc Liêu.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Bê
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG
TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI
(Ban hành theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy định này quy định về điều kiện hoạt động an toàn,
cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an
toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức
chở dưới 05 người và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ: Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện thủy thô sơ
là phương tiện đường thủy không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức
gió, sức nước;
2. Điều kiện an toàn là
các điều kiện tối thiểu của phương tiện phải có để đảm bảo an toàn khi phương
tiện hoạt động trên đường thủy nội địa;
3. Các kích thước cơ bản
bao gồm: Chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của
phương tiện;
4. Mạn khô là chiều cao của
phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép trên cùng của
phương tiện;
5. Sức chở của phương tiện
là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn
nước an toàn;
6. Dụng cụ cứu sinh là
các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người;
7. Sông cấp IV (theo phân
cấp kỹ thuật đường thủy nội địa) quy định như sau:
a) Sông thiên nhiên:
- Chiều sâu nước: < 1.0m;
- Chiều rộng đáy: 10 - 20m;
- Khẩu độ cầu: 15m;
- Tĩnh không cầu: 2.5m;
- Tĩnh không dây điện: 8.0m;
- Bán kính cong: 60 - 150m.
b) Kênh đào:
- Chiều sâu nước: < 1.2m;
- Chiều rộng đáy: 10m;
- Khẩu độ cầu: 10m;
- Tĩnh không cầu: 2.5m;
- Tĩnh không dây điện: 8.0m
- Bán kính cong: 60 -150m
Chương II
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN
Điều 3. Điều
kiện an toàn của phương tiện:
1. Thân phương tiện phải chắc chắn,
không bị thủng, không bị rò rỉ nước vào bên trong; khi phương tiện hoạt động
vào ban đêm thì phải có một đèn màu trắng;
2. Đối với phương tiện chở người:
Phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn và có
đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện;
3. Mạn khô của phương tiện chở
hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng
200mm;
4. Phương tiện phải được đo đạc
xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
Điều 4. Xác
định các kích thước cơ bản, sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương
tiện:
1. Xác định kích thước cơ bản của
phương tiện:
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax)
tính bằng mét, đo theo chiều dọc ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi
phương tiện;
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu
Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang ở mặt cắt rộng nhất của
phương tiện;
c) Chiều cao mạn (ký hiệu D)
tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên cùng ở vị trí giữa chiều dài
Lmax;
d) Chiều chìm (ký hiệu d) tính bằng
mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí
giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương
tiện:
a) Đối với phương tiện chở hàng:
Sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 01 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng
trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm;
b) Đối với phương tiện chở người:
Sức chở là số người (dưới 05 người) được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương
tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn
của phương tiện: Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch
sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều rộng 25mm, chiều
dài 250mm nằm dọc hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax;
cách mép trên cùng của mạn 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép trên
cùng của mạn 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Điều
kiện của người lái phương tiện: Người lái phương tiện phải đủ 15 tuổi trở
lên, có đủ sức khỏe, biết bơi và phải có Giấy chứng nhận học tập pháp luật giao
thông đường thủy nội địa. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh
doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không
quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Điều 6. Phạm
vi hoạt động: Phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn
hoặc có sức chở dưới 05 người chỉ được phép hoạt động trên các sông, rạch nhỏ
có mật độ giao thông thấp (không vượt quá tiêu chuẩn quy định sông cấp IV).
Chương III
Trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân
Điều 7. Trách
nhiệm của chủ phương tiện:
1. Kê khai trung thực điều kiện
an toàn của phương tiện theo hướng dẫn đối với phương tiện thủy nội địa không thuộc
diện đăng ký, đăng kiểm (theo mẫu phụ lục 1 kèm theo Quy định này);
2. Duy trì và đảm bảo các điều
kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này về hoạt
động của mình khi đưa phương tiện ra hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Điều 8. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn triển khai thực hiện Quy định này theo sự hướng dẫn chuyên môn của Sở
Giao thông vận tải và Chi cục Đăng kiểm Bạc Liêu.
Điều 9. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
1. Hướng dẫn chủ phương tiện xác
định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của
phương tiện để lập bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa;
2. Cấp Giấy chứng nhận phương tiện
thủy thô sơ đủ điều kiện hoạt động thuộc phạm vi quản lý hành chính của mình
khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện (theo mẫu
phụ lục 2 kèm theo Quy định này);
3. Lập sổ, lưu trữ và quản lý hồ
sơ phương tiện thủy thô sơ đủ điều kiện an toàn.
Điều 10. Trách
nhiệm của các sở, ngành liên quan:
1. Sở Giao thông vận tải, Ban An
toàn Giao thông tỉnh, Công an tỉnh, Chi cục Đăng kiểm Bạc Liêu, các ngành có
liên quan tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Xử lý
nghiêm mọi hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
2. Trong quá trình thực hiện nếu
gặp khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung thì phản ánh về Sở Giao thông vận
tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở
dưới 05 người)
Tên chủ phương tiện:.......................................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:..................................................................................................................
Loại phương tiện:.............................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:................................................................................................................
Kích thước phương tiện (Lmax
x Bmax x D x d) = (…x…x…x…) m
Khả năng khai thác: a) Trọng
tải toàn phần:………………..tấn;
b)
Sức chở người:……………………..người.
Tình trạng thân vỏ:............................................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:.. mm.
Dụng cụ cứu sinh: số lượng………………(chiếc);
loại.........................................................................
Đèn tín hiệu:....................................................................................................................................
Phạm vi hoạt động:...........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan tất cả các phần
ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
……………..Ngày
……..tháng…….năm……
Chủ
phương tiện
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
(Mặt
trước)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
(Xã, phường, thị trấn)
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
/CN-UBND
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
PHƯƠNG TIỆN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Dành
cho phương tiện thủy thô sơ)
Chủ phương tiện:.............................................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:..................................................................................................................
Phương tiện có đặc điểm sau:
Chiều dài lớn nhất (Lmax):.............
………..m
Chiều rộng lớn nhất (Bmax):.............
……...m
Chiều cao mạn (D):………….m, chiều chìm
(d):………….................................................................. m
Mạn khô: …………m, vật liệu vỏ:………………………...........................................................................
Trọng tải toàn phần, số lượng
người được phép chở:…………….........................................................
Phạm vi hoạt động:………………………………………………................................................................
……………..Ngày
……..tháng…….năm……
TM.
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
(Mặt
sau)
Ảnh
khổ 10x15
Chụp
toàn bộ phía mạn phải