BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1649/QĐ-TĐC
|
Hà Nội,
ngày 11 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11
năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 08/2019/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo
lường đối với phương tiện đo nhóm 2;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2;
Căn cứ Quyết định 836/QĐ-TĐC ngày 23
tháng 5 năm 2011 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn trình tự
thủ tục xây dựng ban hành văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đo lường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành 01 Văn bản Kỹ thuật Đo lường Việt Nam. Tên, ký hiệu và số hiệu các Văn bản
được nêu ở Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Đo lường, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh,
thành phố, Thủ trưởng các tổ chức kiểm định và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện việc kiểm định các phương tiện theo
quy định của Văn bản này./.
Nơi nhận:
-
Chi cục TCĐLCL các tỉnh, TP;
- Viện ĐLVN; TTKT 1,2,3;
- TTĐT; TT Thông tin - Truyền thông;
- Lưu: VT; ĐL.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hà Minh Hiệp
|
PHỤ
LỤC
VĂN
BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1649/QĐ-TĐC ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu, số hiệu
|
Ghi chú
|
1.
|
Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới
xách tay - Quy trình thử nghiệm
|
ĐLVN 122 :
2020
|
Thay thế
ĐLVN 122 :
2013
|
ĐLVN 122 : 2020
CÂN KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE CƠ
GIỚI XÁCH TAY QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM
Portable weighing scale for control load of vehicles Testing
procedure
Lời
nói đầu:
ĐLVN
122 : 2020 thay thế cho ĐLVN 122 : 2013.
ĐLVN
122 : 2020 do Ban kỹ thuật đo lường TC 10 "Phương tiện đo áp suất, lực và
các đại lượng liên quan" biên soạn, Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.
CÂN KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE CƠ GIỚI XÁCH TAY QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM
Portable weighing scale for control load
of vehicles Testing procedure
1 Phạm vi áp dụng
Văn
bản kỹ thuật này qui định quy trình thử nghiệm cho cân kiểm tra tải trọng xe cơ
giới xách tay làm việc ở chế độ tĩnh có mức cân lớn nhất đến 30 000 kg trên một
mặt bàn cân, cấp chính xác 0,5; 1 và 2, dùng cho mục đích kiểm tra áp lực lên
bánh xe, để từ đó xác định khối lượng của cả xe.
2 Các phép thử nghiệm
Phải
lần lượt tiến hành các phép thử nghiệm ghi trong bảng 1.
Bảng 1
TT
|
Tên phép thử nghiệm
|
Loại cân
|
Theo điều mục của QTTN
|
Chỉ thị hiện số
|
Chỉ thị kim
|
1
|
Kiểm
tra bên ngoài
|
|
|
5.1
|
1.1
|
Kiểm
tra tài liệu kỹ thuật
|
+
|
+
|
5.1.1
|
1.2
|
Kiểm
tra nhãn mác
|
+
|
+
|
5.1.2
|
2
|
Kiểm
tra kỹ thuật
|
|
|
5.2
|
2.1
|
Kiểm
tra dao, gối, má chắn cân
|
+
|
+
|
5.2.1
|
2.2
|
Kiểm
tra đòn cân
|
|
+
|
5.2.2
|
2.3
|
Kiểm
tra đầu đo (load cell)
|
+
|
|
5.2.3
|
2.4
|
Kiểm
tra màng áp suất
|
|
+
|
5.2.4
|
2.5
|
Kiểm
tra mặt bàn cân
|
+
|
+
|
5.2.5
|
2.6
|
Kiểm
tra bộ phận chỉ thị
|
|
|
5.2.6
|
2.6.1
|
Bộ
phận chỉ thị kim
|
|
+
|
5.2.6.1
|
2.6.2
|
Bộ
phận chỉ thị hiện số
|
+
|
|
5.2.6.2
|
2.7
|
Kiểm
tra bộ phận giảm dao động
|
+
|
+
|
5.2.7
|
2.8
|
Kiểm
tra bộ phận hiệu chỉnh
|
+
|
+
|
5.2.8
|
2.9
|
Kiểm
tra khả năng chịu biến động điện áp
|
+
|
|
5.2.9
|
2.10
|
Kiểm
tra khả năng làm việc của cân
|
|
|
5.2.10
|
2.10.1
|
Kiểm
tra tại hiện trường
|
+
|
+
|
5.2.10.1
|
2.10.2
|
Kiểm
trong phòng thí nghiệm
|
+
|
+
|
5.2.10.2
|
3
|
Kiểm
tra đo lường
|
+
|
+
|
5.3
|
3.1
|
Nguyên
tắc chung
|
+
|
+
|
5.3.1
|
3.2
|
Tính
toán kết quả
|
+
|
+
|
5.3.2
|
3.2.1
|
Xác
định độ trôi điểm “0” tương đối
|
+
|
+
|
5.3.2.1
|
3.2.2
|
Xác
định độ phân giải
|
|
|
5.3.2.2
|
3.2.2.1
|
Độ
phân giải của cân chỉ thị kim
|
|
+
|
5.3.2.2.1
|
3.2.2.2
|
Độ
phân giải của cân chỉ thị số
|
+
|
|
5.3.2.2.2
|
3.2.3
|
Độ
phân giải tương đối của cân
|
+
|
+
|
5.3.2.3
|
3.2.4
|
Độ
tái lập tương đối
|
+
|
+
|
5.3.2.4
|
3.2.5
|
Sai
số tương đối
|
+
|
+
|
5.3.2.5
|
3 Phương tiện thử nghiệm
Phương
tiện dùng để thử nghiệm cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới xách tay gồm:
Bảng 2
TT
|
Phương tiện thử nghiệm
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Áp dụng tại mục của QTTN
|
1
|
Chuẩn
đo lường
|
1.1
|
Thiết
bị kiểm định cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới xách tay
|
-
Phải thỏa mãn theo ĐLVN 287:2016 (Thiết bị kiểm định cân kiểm tra tải trọng
xe cơ giới xách tay - Quy trình hiệu chuẩn).
-
Phạm vi đo phù hợp với phạm vi đo của cân.
|
5.3
|
2
|
Phương
tiện đo khác
|
2.1
|
Biến
áp tự ngẫu vô cấp
|
Khả
năng điều chỉnh từ (0 ÷ 250) V
|
5.2
|
2.2
|
Bộ
nguồn ổn áp một chiều
|
Điều
chỉnh vô cấp từ (0 ÷ 30) V
|
5.2
|
2.3
|
Đồng
hồ vạn năng (AVO)
|
Cấp
chính xác 2
|
5.2
|
2.4
|
Thiết
bị đo độ cứng
|
Sai
số ≤ 1 HR
|
5.2
|
2.5
|
Thiết
bị đo chiều dài
|
Giá
trị độ chia d = 0,1 mm
|
5.2
|
2.6
|
Thiết
bị đo độ nhám bề mặt
|
Giá
trị độ chia d = 0,01 µm
|
5.2
|
2.7
|
Thiết
bị đo nhiệt độ
|
(0
÷ 100) oC, d = 0,1 oC
|
4
|
4
Điều kiện thử nghiệm
Việc
thử nghiệm được tiến hành tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm.
Khi
tiến hành thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, phải đảm bảo thiết lập được nhiệt
độ trong phạm vi (18 ÷ 28) ºC với độ ổn định của nhiệt độ thiết lập là ± 2 ºC.
Đối với cân có chỉ thị hiện số phải cho cân hoạt động trong môi trường đó ít
nhất 30 phút trước khi tiến hành thử nghiệm.
5
Tiến hành thử nghiệm
5.1
Kiểm tra bên ngoài
Phải
kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
5.1.1
Kiểm tra tài liệu kỹ thuật
Xác
định sự thích hợp và đúng đắn của tài liệu đi kèm, bao gồm ảnh, bản vẽ, đặc
trưng kỹ thuật của các bộ phận chính có liên quan.
Kiểm
tra các cơ cấu của cân để đảm bảo phù hợp với tài liệu kèm theo.
5.1.2
Kiểm tra nhãn mác
Trên
mác cân ít nhất phải có đầy đủ các nội dung sau:
- Nhãn
hiệu hoặc tên đầy đủ của nhà sản xuất
- Số
cân
- Mức
cân lớn nhất
- Đối
với cân có bộ chỉ thị hiện số, trên mác phải có các thông số nguồn điện áp và
tần số.
Các
thông số trên nhãn mác của cân phải rõ ràng, không được tẩy xóa.
5.2
Kiểm tra kỹ thuật
Phải
kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
5.2.1
Dao, gối, má chắn của cân
Dao,
gối, má chắn phải đạt được độ cứng (58÷ 62) HRC. Độ cứng của dao cân không được
lớn hơn độ cứng của gối cân và má chắn (kiểm tra trên thiết bị đo độ cứng).
Tiếp
xúc giữa lưỡi dao và rãnh gối không nhỏ hơn 2/3 chiều dài tiếp xúc thiết kế.
Độ
dịch chuyển của dao cân trên rãnh gối cân theo chiều lưỡi dao không lớn hơn 0,5
mm đến 2 mm đối với đòn và quang truyền lực, không lớn hơn 0,3 mm đến 1 mm đối
với đòn chính.
Trường
hợp dao gối của cân có dạng bi đũa và mặt phẳng thì phải bảo đảm tiếp xúc đều
trên một đường thẳng.
Độ
nhám của dao gối phải đạt Ra = (0,32 ÷ 0,63) µm.
5.2.2
Đòn cân
Đòn
cân phải chắc chắn và an toàn.
Các
đòn cân cùng chức năng (đòn góc hoặc đòn truyền) phải được chế tạo giống nhau
và cùng tỉ số truyền.
Các
lưỡi dao phải song song với nhau, nằm trên cùng một mặt phẳng và phải vuông góc
với đường tâm của đòn cân.
5.2.3
Đầu đo (load cell)
Đầu
đo lắp cho cân phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Phù
hợp với mức tải trọng lớn nhất của cân
- Đầu
đo phải được đánh giá thỏa mãn các yêu cầu theo ĐLVN 56: 1999 (Lực kế - Quy
trình hiệu chuẩn).
5.2.4
Màng áp suất
Màng
áp suất không được rò dầu khi cân chịu một áp lực bằng 110% mức cân lớn nhất
trong thời gian ít nhất là 3 giờ.
5.2.5
Mặt bàn cân
Các
mặt bàn trên, mặt bàn dưới của cân phải được chế tạo chắc chắn theo đúng tài
liệu kỹ thuật.
5.2.6
Bộ phận chỉ thị của cân
5.2.6.1
Bộ phận chỉ thị kim
Chiều
dài vạch chia ngắn nhất không được nhỏ hơn khoảng cách giữa hai vạch chia liền
kề và không được nhỏ hơn 1,25 mm.
Chiều
dài vạch chia dài nhất phải lớn hơn hoặc bằng 1,2 lần chiều dài vạch chia ngắn.
Chiều
dày vạch chia phải đều nhau trên toàn thang đo và bằng (0,1 ÷ 0,25) khoảng cách
giữa hai vạch chia liền kề nhưng không nhỏ hơn 0,2 mm.
Chiều
dầy đầu kim chỉ không được lớn hơn chiều dày vạch chia; chiều dài kim chỉ phải
phủ ít nhất 2/3 chiều dài vạch chia ngắn nhất; kim chỉ không được chạm sát vào
mặt thang đo nhưng không được cách xa quá 2 mm.
5.2.6.2
Bộ phận chỉ thị hiện số
Bộ
phận chỉ thị phải hiển thị rõ ràng, dễ đọc; phần thập phân phải được phân biệt
với phần nguyên bằng dấu thập phân (dấu phẩy hoặc dấu chấm).
5.2.7
Bộ phận giảm dao động
Bộ
phận giảm dao động (nếu có) không được gây ảnh hưởng đến các chỉ tiêu đo lường
của cân.
5.2.8
Bộ phận hiệu chỉnh
Bộ
phận hiệu chỉnh cân phải được kẹp chì hoặc niêm phong đảm bảo không thay đổi
trong quá trình sử dụng.
5.2.9
Kiểm tra khả năng chịu biến động điện áp
Phép
thử phải được tiến hành tại các mức tải lớn nhất và 1/2 mức tải lớn nhất của cân.
Mức biến động điện áp:
- Giới
hạn trên: V + 10 % V;
- Giới
hạn dưới: V - 15 % V.
với
V là giá trị điện áp nguồn danh định của cân.
Trong
phạm vi biến động của điện áp nguồn, tất cả các chức năng của cân phải hoạt
động bình thường.
5.2.10
Kiểm tra khả năng làm việc của cân
.2.10.1
Kiểm tra tại hiện trường
Phép
thử phải được tiến hành trên đường cấp 1.
Khi
dùng một xe có tải tạo được một áp lực lên bánh xe tối thiểu bằng 20 % mức cân
lớn nhất di chuyển chậm qua cân không ít hơn 3 lần (kiểm tra bằng quan sát).
Trong quá trình kiểm tra, cân phải hoạt động bình thường.
Mặt
bàn dưới phải bám đều trên mặt đường và đảm bảo được độ cứng vững, không gây ra
hiện tượng vặn cân, trượt cân khi xe lăn chậm qua cân.
5.2.10.2
Kiểm tra trong phòng thí nghiệm
Cho
cân làm việc ở trạng thái không tải khoảng 15 phút. Tăng tải dần đến 110 % mức
cân lớn nhất sau đó hạ tải về "0". Chỉ thị điểm "0" được
ghi lại sau 30 giây khi đã hạ tải hoàn toàn. Tiến hành ba lần thử như trên.
Trong quá trình kiểm tra, cân phải hoạt động bình thường.
Đối
với cân chỉ thị hiện số, ở trạng thái không tải, các số chỉ (digit) không được
trôi trong thời gian tối thiểu 15 giây (không tính thời gian khởi động).
5.3
Kiểm tra đo lường
Cân
được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
5.3.1
Nguyên tắc chung
Đối
với cân có nhiều mặt bàn cân, khi thử nghiệm phải tiến hành kiểm tra riêng lẻ
từng mặt bàn cân.
Tiến
hành kiểm tra tại ba vị trí cách đều nhau, theo trục dọc của mặt bàn cân. Ở mỗi
vị trí tiến hành ba loạt đo theo chiều tải tăng và mỗi loạt đo tiến hành kiểm
tra ít nhất 5 điểm phân bố tương đối đều trên toàn bộ thang đo.
Ở
loạt đo thứ 2 tại các vị trí điểm giữa và điểm cuối của thang đo kiểm tra thêm
một lần khi thay đổi điện áp theo mục 5.2.9.
Khi
tiến hành kiểm tra, các giá trị tải được duy trì trên Thiết bị kiểm định cân
kiểm tra tải trọng xe cơ giới xách tay và đọc giá trị đo trên cân.
5.3.2
Tính toán kết quả
5.3.2.1
Xác định độ lệch điểm "0" tương đối
Độ
lệch điểm "0" tương đối là chênh lệch giữa chỉ thị điểm "0"
ban đầu và chỉ thị điểm "0" sau một thời gian 30 giây (sau khi đã
tăng tải đến mức tải danh nghĩa và hạ tải về "0"), so với giá trị
danh nghĩa của cân, được tính theo công thức sau:
|
(3)
|
Trong
đó:
z0: độ lệch điểm "0" tương đối, (%);
x0: giá trị chỉ thị điểm “0” ban đầu của cân, (kg);
x30s: giá trị chỉ thị của cân sau thời gian 30 s, khi đã tăng
và hạ tải, (kg); xN: giá trị
danh nghĩa của cân, (kg).
5.3.2.2
Xác định độ phân giải
5.3.2.2.1
Độ phân giải của cân chỉ thị kim
Độ
phân giải (r) của bộ phận chỉ thị kim được tính theo công thức sau:
|
(4)
|
Trong
đó:
r:
độ phân giải của cân, (kg).
d:
chiều dầy của kim chỉ, (mm).
l:
khoảng cách tâm nhỏ nhất giữa hai vạch chia liền kề nhau, (mm). d: giá trị độ
chia của thang đo, (kg).
5.3.2.2.2
Độ phân giải của cân chỉ thị số
Độ
phân giải (r) của cân chỉ thị số được coi là bước nhảy nhỏ nhất hoặc bằng 1/2
dao động. Độ phân giải được tính theo đơn vị khối lượng (kg).
5.3.2.3
Độ phân giải tương đối của cân
Phạm
vi kiểm tra độ phân giải tương đối không dưới 20 % phạm vi đo. Độ phân giải
tương đối được xác định bằng công thức:
|
(5)
|
Trong
đó:
ai,pg: độ phân giải tương đối của bộ phận chỉ thị tại điểm đo
thứ i, (%). xi: giá trị tải
trọng tại điểm đo thứ i, (kg).
r:
độ phân giải của cân, (kg).
5.3.2.4
Độ tái lập tương đối
Độ
tái lập tương đối được xác định theo công thức sau:
|
(6)
|
với
|
|
(7)
|
|
|
|
Trong
đó:
bi: độ tái lập tương đối, (%);
x1, x2, x3: giá trị chỉ thị của cân trong ba loạt đo
theo chiều tăng tải, (kg); xi,max: giá trị chỉ thị lớn nhất của cân trong ba loạt đo theo chiều tăng
tải, (kg); xi,min: giá trị
chỉ thị nhỏ nhất của cân trong ba loạt đo theo chiều tăng tải, (kg). xi,r : giá trị chỉ thị trung bình của cân trong ba loạt
đo theo chiều tăng tải, (kg);
5.3.2.5
Sai số tương đối
Sai
số tương đối được xác định theo công thức sau:
|
(8)
|
Trong
đó:
qi: sai số tương đối, (%);
fi: giá trị tải được duy trì trên thiết bị kiểm định cân kiểm tra tải
trọng xe cơ giới xách tay, (kg).
Tùy
theo cấp chính xác của cân, độ lệch điểm "0" tương đối, độ phân giải
tương đối, độ tái lập tương đối, sai số tương đối cho mọi điểm đo không được
vượt quá giới hạn lớn nhất cho phép ghi trong bảng 3.
6
Đánh giá kết quả kiểm tra
Tùy
theo cấp chính xác của cân, các đặc trưng đo lường, được kiểm tra trong mục
5.3.2, không được vượt quá giới hạn cho phép ghi trong bảng 3.
Bảng 3
Cấp chính xác của cân kiểm tra tải
trọng xe cơ giới xách tay
|
Giới hạn lớn nhất cho phép của cân
kiểm tra tải trọng xe cơ giới xách tay
|
Độ lệch điểm “0” tương đối z0 (%)
|
Độ phân giải tương đối ai,pg (%)
|
Độ tái lập tương đối b (%)
|
Sai số tương đối q (%)
|
0,5
|
± 0,05
|
0,25
|
0,5
|
± 0,5
|
1
|
± 0,1
|
0,5
|
1
|
± 1
|
2
|
± 0,2
|
1,0
|
2
|
± 2
|
7
Xử lý kết quả
7.1
Kết quả thử nghiệm của từng phép thử nghiệm được ghi vào biên
bản thử nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục của quy trình này.
7.2
Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới xách tay sau khi thử nghiệm
đạt tất cả các yêu cầu quy định trong quy trình này được cấp giấy chứng nhận
kết quả đo/thử nghiệm.
Phụ lục
Tên cơ quan thử nghiệm
------------------
|
BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM
Số : .....................
|
Tên
đối tượng thử nghiệm:
..............................................................................................
Kiểu:
............................................................................ Số
sản xuất: ...............................
Cơ
sở sản xuất: ………………………………….….. Năm sản xuất: …………………
Đặc
trưng kỹ thuật:
………….………….........................................................................
Cơ
quan đề nghị thử nghiệm:
………….…………..........................................................
Phương
pháp thực hiện:
………….………….................................................................
Chuẩn,
thiết bị chính dùng để thử nghiệm: …………………………………………….
Người
thực hiện: ..............................................................
……………...........................
Địa điểm
thực hiện: ………………………………………………………………….…
Thời
gian thử nghiệm: ……………………………………………………………….…..
Nhiệt
độ thử nghiệm: …………………………………………………………………..
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
I.
Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm
tra tài liệu kỹ thuật: Phù hợp Không phù hợp
- Kiểm
tra nhãn mác: Đầy đủ Không đầy đủ
II.
Kiểm tra kỹ thuật
1. Kiểm
tra dao gối má chắn của cân:
- Độ
cứng của dao : ……….HRC
- Độ
cứng của gối : ……….HRC
- Độ
cứng của má chắn: …………..HRC
- Tiếp
xúc giữa lưỡi đo và rãnh gối: Đạt Không đạt
- Độ
dịch chuyển của dao cân trên rãnh gối theo chiều lưỡi dao:
Đạt Không đạt
2. Kiểm
tra đòn cân: Đạt Không đạt
3. Kiểm
tra đầu đo (chỉ áp dụng đối với cân hiển thị số):
Đạt Không đạt
4. Kiểm
tra màng áp suất: Đạt Không đạt
5. Kiểm
tra mặt bàn cân:
- Kiểm
tra mặt bàn trên: Đạt Không đạt
- Kiểm
tra mặt bàn dưới: Đạt Không đạt
6. Kiểm
tra bộ phận chỉ thị: Đạt Không đạt
7. Kiểm
tra bộ phận giảm dao động: Đạt Không đạt
8. Kiểm
tra khả năng chịu biến động điện áp: Đạt Không đạt
9. Kiểm
tra khả năng làm việc của cân:
- Tại
hiện trường Đạt Không đạt
- Trong
phòng TN Đạt Không đạt
III.
Kiểm tra đo lường
1. Kiểm
tra tại vị trí 1:
TT
|
Mức tải
(……..)
|
Giá trị chỉ thị
|
x1
|
x2
|
x3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Kiểm
tra tại vị trí 2:
TT
|
Mức tải
(……..)
|
Giá trị chỉ thị
|
x1
|
x2
|
x3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Kiểm
tra tại vị trí 3:
TT
|
Mức tải
(…….)
|
Giá trị chỉ thị
|
x1
|
x2
|
x3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
4. Kết
quả kiểm tra:
Cấp chính xác
|
Độ lệch điểm "0" tương đối
z0 (%)
|
Độ phân giải tương đối
ai,pg (%)
|
Độ tái lập tương đối
bi (%)
|
Sai số tương đối
qi (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
Kết luận: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Người soát lại
|
......…, ngày tháng năm 20..
Người thực hiện
|